Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 33: Phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm khách quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.33 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/5/2009 Ngày dạy: 20/5/2009. Tiết 33.. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Giúp HS làm quen với một số phương pháp có tác dụng giải nhanh các bài toán hoá học trắc nghiệm khách quan phù hợp với nội dung kiến thức đã học - Củng cố, hệ thống kiến thức thức đã học trong chương trình lớp 10 2. kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tính toán và tư duy hoá học - Rèn luyện các thao tác làm bài tập hoá học II. Chuẩn bị: GV: Phương pháp, câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV: Giới thiệu cho HS phương pháp Axít + Ocid bazơ ( kể cả ocid bazơ không tan) 2H+ + O2- H2O VD1: Fe2O3  a mol. HS: Phản ứng dung dịch HCl Gọi CTPT oxit sắt là:FexOy a mol nHCl =0,09mol FexOy  b mol 2+ 22H+ + O2-  H2O nO = 3a+ by  2H + O  H2O 0,09 0,045 mol 6a+2yb  3a+yb nO2- =ay = 0,045 (1) VD2:Hoà tan 2,4 g một oxit sắt vừa đủ 90ml dd 56ax + 16ya = 2,4 (2) HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là: xa =0,03  x:y =2:3  CTPT là Fe2O3 CO, H2 khử oxít kim loại sau Al tạo Kim loại + CO2 , H2O CO + O ( trong oxít) to CO2 H2 + O ( trong oxít) to H2O. VD: Hổn hợp gồm CuO  amol Fe2O3  bmol + CO  Phạm Tuấn nghĩa. Giáo án tự chọn A1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nO(trong oxít) = a+3b CO + O  CO2 a+3b  a+3b  a+3b VD:Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và MgO có khối lượng là 4,24 g trong đó có 1,2 g MgO. Khi cho X phản ứng với CO dư (phản ứng hoàn toàn), ta được chất rắn A và hỗn hợp CO và CO2. Hỗn hợp này khi qua nước vôi trong cho ra 5 g kết tủa. Xác định khối lượng Fe2O3, FeO trong hỗn hợp X.. Giải: m 2 oxit sắt là: 4,24 –1,2 =3,04 gam  160 a +72 b =3,04 n CO2 = n O(trong 2 oxit sắt) = 0,05 3a +b = 0,05  a=0,01 ; b= 0,02. + Kim loại tác dung với axit m muối = mKim Loại + mgốc axít mM VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: VD2:Cho 8 g hỗn hợp bột kim lọai Mg va Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lit H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là. Giải: nH2SO4 =0,05 = n SO42-  nH += 0,1 2H+ + O2- = H2O 0,1 0,05 mol muối = m oxit – m O(trong oxit) +m gốc axit =2,81 –0,05.16 +0,05.96 =6,81 gam Giải: nH2 =0,25 ---> nHCl =nCl = 0,25.2 =0,5. m muối =8 + 0,5.35,5=25,75 gam. 4. Củng cố: chú ý một số điểm quan trọng của PP 5. Dặn dò: BVN: Cho m gam nhôm,Magiê, sắt vào 250 ml dd X chứa hh axít HCl 1M,H2SO4 0,5 M, thu được 0,2375 mol khí H2 và dd Y.Tính pH của dd Y.. Phạm Tuấn nghĩa. Giáo án tự chọn A1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×