Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng - TS.BS Hồ Huỳnh Quang Trí - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VIÊM NỘI TÂM MẠC </b>


<b>NHIỄM TRÙNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG </b>



 Định nghĩa


 Dịch tễ học và các thể bệnh
 <sub>Vi sinh học </sub>


 Cơ chế bệnh sinh và sinh lý bệnh


 Lâm sàng


 Cận lâm sàng


 Tiêu chuẩn chẩn đoán
 Điều trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN </b>


 Biết định nghĩa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT)
 Biết các đặc điểm vi sinh học của từng thể bệnh


 Biết tính đề kháng kháng sinh của các cầu khuẩn Gram dương gây
VNTMNT


 Biết tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNT theo Đại học Duke


 Biết lý do dùng những liều penicillin G khác nhau trong điều trị


 Biết nguyên tắc chọn kháng sinh trong VNTMNT do cầu khuẩn Gram


dương


 Biết 3 nhóm chỉ định phẫu thuật tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỊNH NGHĨA </b>



 Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng – VNTMNT <i>(infective </i>


<i>endocarditis)</i> là nhiễm trùng màng trong của tim do vi khuẩn


hoặc vi nấm, và một số trường hợp hiếm do Chlamydia hay
Rickettsia.


 Nhiễm trùng màng trong của động mạch (shunt động tĩnh


mạch, ống động mạch còn tồn tại, hẹp eo động mạch chủ) tuy
gọi đúng tên là viêm nội mạc động mạch nhiễm trùng


<i>(infective endarteritis)</i> nhưng về lâm sàng và bệnh học cũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DỊCH TỄ HỌC </b>



 Tần suất mắc VNTMNT trong khoảng 3,6-7,0 ca /100.000


người-năm.


 Bệnh xảy ra ở nam nhiều hơn ở nữ (tỉ lệ mắc 2:1).


 Ở các nước phát triển, các yếu tố nguy cơ của VNTMNT đã



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>VNTMNT trên van tim nguyên gốc </b>


<b>Bệnh tim nền </b>



Trẻ sơ sinh Trẻ 2 tháng-15


tuổi


Người lớn
15-60 tuổi


Người lớn
> 60 tuổi


Bệnh tim hậu thấp 2-10% 25-30% 8%
Bệnh tim bẩm sinh 28% 75-90%* 10-20% 2%
Sa van 2 lá 5-15% 10-30% 10%
Bệnh tim thối hóa Hiếm 30%
Chích ma túy TM 15-35% 10%
Bệnh khác 10-15% 10%
Khơng có bệnh 72% 2-5% 25-45% 25-40%


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>VNTMNT trên van tim nguyên gốc </b>


<b>Tác nhân gây bệnh </b>



Treû sơ sinh Trẻ 2 tháng- 15
tuổi


Người lớn
15-60 tuổi



Người lớn
> 60 tuổi


Streptococcus 15-20% 40-50% 45-65% 30-45%
Enterococcus 4% 5-8% 15%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>VNTMNT ở người chích ma túy tĩnh mạch </b>



 Thường xảy ra ở nam (65-80% các trường hợp), lứa tuổi từ 27
đến 37.


 Van bị tổn thương: van 3 lá (46-78% các trường hợp), van 2 lá
(24-32%), van ĐMC (8-19%) (Trong đa số các trường hợp,
trước đợt VNTMNT van tim hồn tồn bình thường).


 Tác nhân gây bệnh:


<i> ● Staphylocococcus aureus</i> (> 50% các trường hợp)


<i> ● Pseudomonas aeruginosa</i> và các trực khuẩn Gram âm khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>VNTMNT trên van tim nhân tạo </b>



Thể sớm (< 12 tháng) Thể trễ (> 12 tháng)


Streptococcus 2% 28%


Enterococcus 9% 13%


Staphylococcus aureus 19% 17%



Staphylococcus coagulase aâm 33% 11%


Nhoùm HACEK 4%


Trực khuẩn Gram âm 16% 6%


Vi naám 7% 2%


Ña vi khuaån 3% 6%


Diphteroid 5% 3%


Coxiella burnetii 2%


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>VNTMNT liên quan với chăm sóc y tế </b>


 <sub>Bao gồm: </sub>


● VNTMNT bệnh viện <i>(nosocomial IE)</i>: Triệu chứng xuất hiện > 48


giờ sau khi nhập viện.


● VNTMNT không mắc phải trong bệnh viện <i>(non nosocomial IE)</i>:


Triệu chứng xuất hiện < 48 giờ sau khi nhập viện, tuy nhiên bệnh
nhân đang điều trị tại nhà bằng thuốc truyền TM hoặc chạy thận
nhân tạo trong vòng 30 ngày trước hoặc đang ở trại điều dưỡng.
 Tử vong cao (27-38%) vì bệnh nhân thường lớn tuổi, có nhiều bệnh


kèm theo và vi khuẩn đa đề kháng.



 Tác nhân gây bệnh: <i><sub>Staphylococcus aureus</sub></i><sub> thường gặp nhất, kế đến </sub>
là staphylococcus coagulase âm, enterococcus, streptococcus,


</div>

<!--links-->

×