Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Định nghĩa
Dịch tễ học và các thể bệnh
<sub>Vi sinh học </sub>
Cơ chế bệnh sinh và sinh lý bệnh
Lâm sàng
Cận lâm sàng
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Điều trị
Biết tính đề kháng kháng sinh của các cầu khuẩn Gram dương gây
VNTMNT
Biết tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNT theo Đại học Duke
Biết lý do dùng những liều penicillin G khác nhau trong điều trị
Biết nguyên tắc chọn kháng sinh trong VNTMNT do cầu khuẩn Gram
Biết 3 nhóm chỉ định phẫu thuật tim
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng – VNTMNT <i>(infective </i>
<i>endocarditis)</i> là nhiễm trùng màng trong của tim do vi khuẩn
hoặc vi nấm, và một số trường hợp hiếm do Chlamydia hay
Rickettsia.
Nhiễm trùng màng trong của động mạch (shunt động tĩnh
mạch, ống động mạch còn tồn tại, hẹp eo động mạch chủ) tuy
gọi đúng tên là viêm nội mạc động mạch nhiễm trùng
<i>(infective endarteritis)</i> nhưng về lâm sàng và bệnh học cũng
Tần suất mắc VNTMNT trong khoảng 3,6-7,0 ca /100.000
người-năm.
Bệnh xảy ra ở nam nhiều hơn ở nữ (tỉ lệ mắc 2:1).
Ở các nước phát triển, các yếu tố nguy cơ của VNTMNT đã
Trẻ sơ sinh Trẻ 2 tháng-15
tuổi
Người lớn
15-60 tuổi
Người lớn
> 60 tuổi
Bệnh tim hậu thấp 2-10% 25-30% 8%
Bệnh tim bẩm sinh 28% 75-90%* 10-20% 2%
Sa van 2 lá 5-15% 10-30% 10%
Bệnh tim thối hóa Hiếm 30%
Chích ma túy TM 15-35% 10%
Bệnh khác 10-15% 10%
Khơng có bệnh 72% 2-5% 25-45% 25-40%
Treû sơ sinh Trẻ 2 tháng- 15
tuổi
Người lớn
15-60 tuổi
Người lớn
> 60 tuổi
Streptococcus 15-20% 40-50% 45-65% 30-45%
Enterococcus 4% 5-8% 15%
Thường xảy ra ở nam (65-80% các trường hợp), lứa tuổi từ 27
đến 37.
Van bị tổn thương: van 3 lá (46-78% các trường hợp), van 2 lá
(24-32%), van ĐMC (8-19%) (Trong đa số các trường hợp,
trước đợt VNTMNT van tim hồn tồn bình thường).
Tác nhân gây bệnh:
<i> ● Staphylocococcus aureus</i> (> 50% các trường hợp)
<i> ● Pseudomonas aeruginosa</i> và các trực khuẩn Gram âm khác
Thể sớm (< 12 tháng) Thể trễ (> 12 tháng)
Streptococcus 2% 28%
Enterococcus 9% 13%
Staphylococcus aureus 19% 17%
Staphylococcus coagulase aâm 33% 11%
Nhoùm HACEK 4%
Trực khuẩn Gram âm 16% 6%
Vi naám 7% 2%
Ña vi khuaån 3% 6%
Diphteroid 5% 3%
Coxiella burnetii 2%
● VNTMNT bệnh viện <i>(nosocomial IE)</i>: Triệu chứng xuất hiện > 48
giờ sau khi nhập viện.
● VNTMNT không mắc phải trong bệnh viện <i>(non nosocomial IE)</i>:
Triệu chứng xuất hiện < 48 giờ sau khi nhập viện, tuy nhiên bệnh
nhân đang điều trị tại nhà bằng thuốc truyền TM hoặc chạy thận
nhân tạo trong vòng 30 ngày trước hoặc đang ở trại điều dưỡng.
Tử vong cao (27-38%) vì bệnh nhân thường lớn tuổi, có nhiều bệnh
kèm theo và vi khuẩn đa đề kháng.
Tác nhân gây bệnh: <i><sub>Staphylococcus aureus</sub></i><sub> thường gặp nhất, kế đến </sub>
là staphylococcus coagulase âm, enterococcus, streptococcus,