Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Gián án Đề cương ôn thi tốt nghiệp năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.14 KB, 51 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN BTTHPT MÔN LỊCH SỬ NĂM 2010
****************
CHƯƠNG I – BÀI 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ GIỚI THỨ
HAI ( 1945 – 1949)
Câu 1: Nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của hội nghị Ianta 2/1945?
* Hoàn cảnh :
Đầu 1945 chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, đặt ra nhiều vấn đề cấp bách, quan trọng
cần giải quyết đối với các nước đồng minh
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
* Nội dung:
+ Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân
phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian 2 đến 3 tháng sau khi đánh
bại Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á
+ Thành lập Liên Hợp Quốc để duy trì hoà bình và an ninh thế giới
+ Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít
* Ý nghĩa :
Những quyết định của hội nghị Ianta và những thoả thuận sau đó của ba cường quốc đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh - trật tự hai cực Ianta
Câu 2: Nêu mục đích, nguyên tắc hoạt động, tổ chức của Liên Hiệp Quốc?
Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô( Mĩ) với sự tham gia
của đại biểu 50 nước để thông qua Hiến chương LHQ. Ngày 24/10/1945 Hiến chương được
thông qua, đây là văn kiện quan trọng nhất của LHQ. Hiến chương nêu rõ:
* Mục đích của LHQ:
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình
đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
* Nguyên tắc hoạt động LHQ:


- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.
* Tổ chức của LHQ
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
Bộ máy tổ chức của LHQ gồm 6 cơ quan chính: Đại Hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng
kinh tế và xã hội, Hội đồng quản thác, Toàn án Quốc tế và Ban Thư Kí.
Các cơ quan chính:
- Đại hội đồng: gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm họp 1
lần.
- Hội đồng Bảo an: Cơ quan quan trọng nhất trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế
giới
- Ban Thư kí: cơ quan hành chính của LHQ, đứng đầu là Tổng thư kí với nhiệm kì 5
năm.
- Ngoài ra LHQ còn nhiều tổ chức chuyên môn khác. Trụ sở LHQ đặt tại New York
Trong hơn nữa thế kỷ qua LHQ đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia thành viên. Tháng 9 năm 1977, Việt Nam là thành viên
thứ 149 của LHQ.
CHƯƠNG II – BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU ( 1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA ( 1991 -2000)
Câu 1: Nêu những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1945
đến nữa đầu những năm 70?

* Thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950 )

Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề sau chiến tranh : 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
7 vạn làng mạc, 32000 xí nghiệp bị tàn phá nặng nề
- Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950 ) trong 4 năm 3
tháng
- Công nghiệp được phục hồi vào năm 1947, 1950 công nghiệp tăng 73%
- Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ
* Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội
( 1950 đến nữa đầu những năm 70 )
- Hoàn thành thắng lợi nhiều kế hoạch dài hạn
- Công nghiệp : Là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ, thế mạnh về dầu
mỏ, than, thép đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân ( 20% thế giới )
- Nông nghiệp : Những năm 60 sản lượng tăng trung bình là 16% / năm
- Khoa học kĩ thuật :
+ 1957 : Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
+ 1961 : Phóng con tàu vũ trụ đưa nhà Gagarin bay vòng quanh trái đất
- Xã hội : Cơ cấu xã hội thay đổi: 55% số lao động là công nhân, trình độ học vấn tăng
- Chính trị : Tương đối ổn định
- Đối ngoại : Thực hiện chính sách hoà bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
Câu 2: Liên Xô từ giữa những năm 70 đến 1991?
a. Tình hình kinh tế- xã hội
- Từ giữa những năm 70 trở đi, Liên Xô lâm vào sự “trì trệ”, rối loạn, khủng hoảng.
- Nguyên nhân: +Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 phải cải cách.
+ Các nhà lãnh đạo LX chậm đề ra đường lối cải cách, làm cho nền kinh tế LX lâm vào sự trì
trệ với các biểu hiện sau:
+ Về lực lượng sản xuất: trình độ kĩ thuật kém, năng suất lao động thấp.
+ Về mặt quan hệ sản xuất: duy trì chế độ quan liêu bao cấp, nên không kích thích tính chủ
động, sáng tạo của người lao động.

+ Về mặt xã hội: thiếu dân chủ, thiếu kỉ cương, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân ngày
càng kém so với phương Tây.
b. Công cuộc cải tổ (1985-1991)
9/1985 Goocbachốp tiến hành công cuộc cải tổ đất nước. Dường lối cải tổ tập trung vào
việc cải tổ kinh tế triệt để và cải cách hệ thống chính trị, đổi mới tư tưởng.
Kết quả:
- Làm tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô.
- Thất bại, khủng hoảng trầm trọng
- Dẫn đến mất ổn định, thực hiện chế độ đa đảng, thủ tiêu chính quyền Xô viết.
- Lâm vào rối loạn, xung đột gay gắt.
c. Sự tan rã của Liên bang Xô viết
- Ngày 19/8/1991, một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Liên Xô tiến hành cuộc đảo
chính nhằm lật đổ Goócbachốp. Cuộc đảo chính thất bại (21/8/1991).
- Diễn biến tan rã của Liên bang Xô viết:
+ ĐCS LX bị đình chỉ hoạt động (29/8/1991).
+ Các nước Cộng hòa tuyên bố độc lập;
+ Quốc hội bãi bỏ Hiệp ước liên bang năm 1922
+ Ngày 25/12/1991, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện Cremli đã bị hạ xuống.
Câu 3: Nguyên nhân sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
+ Thiếu tôn trọng đầy đủ các qui luật phát triển khách quan về kinh tế- xã hội. Chủ quan, duy
ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường.
+ Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
+ Tiếp tục phạm sai lầm trong quá trình cải tổ.
+ Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Hậu quả của sự tan rã là một tổn thất chưa từng có đối với lịch sử phong trào cộng sản
- công nhân quốc tế. Hệ thống XHCN thế giới không còn. Trật tự thế giới hai cực đã
kết thúc
Câu 4: Nêu những nét chính về tình hình Liên Bang Nga từ 1991 – 2000?


Liên bang Nga là quóc gia “kế tụcLiên Xô” về địa vị pháp lí trong quan hệ quốc tế.
* Về kinh tế: Từ 1990- 1995, tăng trưởng GDP hàng năm luôn là số âm (1990 là – 3,6%, năm
1995 là -4,1%). Từ năm 1996, có dấu hiệu phục hồi (năm 1997, tăng lên 0,5%; năm 2000 là 9
%).
* Về chính trị
- Tháng 12/1993, Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành.
* Về đối ngoại
- Trong những năm 1992-1993, Nga theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây dương”, ngả
về các cường quốc phương Tây. Từ năm 1994, chuyển sang chính sách “định hướng Âu- Á”,
phát triểm mối quan hệ với SNG,Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN…)
- Từ năm 2000 đến nay, quan hệ giữa LB Nga với Việt Nam không ngừng được cải thiện.
CHƯƠNG III : CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH ( 1945 – 2000)
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1: Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dẫn tới việc thành lập
của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa và ý nghĩa của việc thành lập nhà nước này?
Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc từ năm 1946 – 1949 ở Trung quốc đã diễn ra cuộc
nội chiến giữa Quốc Dân Đảng và Đảng cộng sản
- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: giai đoạn phòng ngự tích cực
- Từ tháng 6/1947 đến tháng 10/1949: giai đoạn phản công
- Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc. Ngày 1/10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời.
-Ý nghĩa:
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư p/kiến, đưa nước Trung Hoa
bước vào kỉ nguyên đ/lập, tự do và tiến lên CNXH
+ Tăng cường lực lượng của CNXH trên phạm vi thế giới, làm cho CNXH nối liền từ Âu
sang Á.
+ CM Trung Quốc đã ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á, đặc biệt là Đông Nam Á.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

Câu 2: . Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959) ở Trung Quốc?
- Nhiệm vụ trọng tâm của thời kì này là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển
kinh tế- xã hội, văn hóa và giáo dục.
- Tiến hành những cải cách quan trọng như: CCRĐ và hợp tác hóa nông nghiệp, cải tạo công -
thương nghiệp tư bản tư doanh, tiến hành công nghiệp hóa XHCN, phát triển văn hóa- giáo
dục.
- Thành tựu :
+ Về kinh tế-xã hội: hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953-1957). Năm 1957,
sản lượng công nghiệp tăng 140%; sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952).
+ Văn hóa- giáo dục: có những bước tiến lớn. Đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Về đối ngoại: thi hành chính sách đối ngoại tích cực, nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự
phát triển của phong trào cách mạng thế giới. Địa vị quốc tế của Trung Quốc được nâng cao.
Ngày 18/1/1950, đặt quan hệ ngoại giao với VN
Câu 3: Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978 đã đạt được những thành
tựu gì nổi bật và có ý nghĩa như thế nào?
a/. Đường lối : Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng vào 12/ 1978 sau đó được Đại hội XII, đại
hội XIII khẳng định đã trở thành đường lối chung : Phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến
hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo bản sắc riêng của người Trung Quốc với mục tiêu
Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
b/. Thành tựu
* Kinh tế :
- Phát triển nhanh, GDP hàng năm tăng 8%
- Cơ cấu kinh tế có sự thay đổi từ chổ nông nghiệp làm chủ yếu đến năm 2000 nông nghiệp
chiếm 16%, công nghiệp và xây dựng 51%, dịch vụ 33%
- Thu nhập bình quân đầu người tăng : Ở nông thôn từ 134 tăng lên 2090 nhân dân tệ,
thành thị từ 343 tăng lên 5160 nhân dân tệ
* Khoa học kĩ thuật :
- 1964 : Thử thành công bom nguyên tử
- 11/1999 đến 3/2000 : Phóng bốn con tàu “ Thần châu “ với chế độ tự động (0.25 đ)

- 15/ 10/ 2003 : Con tàu “ thần châu 5 “ cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào vũ
trụ (0.25đ)
* Đối ngoại :
- 1979 : Quan hệ xấu với Việt Nam, đến những năm 80 bình thường hoá quan hệ với Việt
Nam, Liên Xô, Mông Cổ (0.25đ )
- Thu hồi Hồng Công ( 7/1997), Ma Cao (12/1999 ), Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng
c/. Ý nghĩa
- Chứng minh đường lối cải cách của Trung Quốc là đúng đắn
- Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Để lại nhiều bài học cho các nước trong đó có Việt Nam
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Giữa tháng Tám năm 1945, Nhật đầu hàng Đồng Minh vô điều liện. Nắm thời cơ nhân dân
Lào nổi dậy dành chính quyền.
- Tháng 10/1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Viêng Chăn, Lào tuyên bố độc lập.
- Giai đoạn k/c chống Pháp (1946-1954): Thực dân Pháp tái chiếm Lào, lực lượng cách
mạng Lào ngày càng trưởng thành. Tháng 7/1954, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, công nhận độc
lập chủ quyền của Lào.
- Giai đoạn k/c chống Mĩ (1954-1975):
+ 1954-1964: cuộc đấu tranh diễn ra trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao, đánh
bại các cuộc tấn công quân sự của Mĩ.
+ 1964-1969: Nhân dân Lào chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến
tranh đặc biệt tăng cường” của Mĩ.
+ 1969 - 1975: Tháng 2/1973, Hiệp định Viêng Chăn được kí kết, lập lại hòa bình và thực hiện
hòa hợp dân tộc ở Lào.
Ngày 2/12/1975, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập và bước vào thời kì xây
dựng và phát triển đất nước.
Câu 2: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia sau chiến tranh thế giới

thứ hai?
- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954): tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược,
nhân dân tiến hành kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
- Giai đoạn hòa bình trung lập (1954-1970): Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa
bình trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
- Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1970-1975): Từ tháng 3/1970, tiến hành cuộc kháng
chiến chống Mĩ. Ngày 17/4/1975, Thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. Kết thúc cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
- Giai đoạn thống trị của Khơme đỏ (1975-1979): Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm
đầu phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội.
Ngày 7/1/1979, Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kì hồi sinh. Cộng
hòa Nhân dân Campuchia được thành lập.
- Giai đoạn nội chiến (1979-1991): giữa lực lượng của Đảng Nhân dân cách mạng với
Khơme đỏ. Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Tháng 9/1993, thành lập Vương quốc Campuchia. Đất nước bước sang thời kì mới.
Câu 3: Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á?
1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Sau khi giành độc lập, nhóm nước này thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội “Công nghiệp
hóa thay thế nhập khẩu”. (g/đ 50-60).
- Những năm 60-70, thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại “CN hóa lấy xuất khẩu làm
chủ đạo”

Kinh tế- xã hội có nhiều biến đổi to lớn.
2. Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi giành được độc lập đến cuối thập kỉ 70, các nước này thực hiện chính sách kinh tế
tập trung, kế hoạch hóa. Từ giữa những năm 80 chuyển sang nền kinh tế thị trường, cải cách
mở cửa, các thành phần kinh tế đều được phát triển, nền kinh tế khởi sắc.
3. Các nước khác ở Đông Nam Á

* Brunây: Kinh tế có nét đặc thù riêng (thu nhập chủ yếu là dầu mỏ và khí đốt), phải nhập tới
80% lương thực và thự phẩm.
* Miaanma: Trước những năm 80, thực hiện chính sách “tự lực hướng nội”, “đóng cửa”. Từ
1998, Chính phủ thực hiện chính sách cải cách “mở cửa”,  mang lại sự khởi sắc cho nền
kinh tế.
Câu 4: Sự ra đời và phát triển của các nước Asean?
*Nguyên nhân ra đời: Do khó khăn mà các nước thấy cần phải hợp tác với nhau; hạn chế
ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài; xu thế xuất hiện của các tổ chức trên TG.
* Sự thành lập: Ngày 8.8.1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), tổ chức Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với 5 nước thành viên: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,
Thái Lan, Philíppin.
* Tính chất: ASEAN là một tổ chức liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của các
nước Đông Nam Á.
* Sự phát triển: từ 5 nước ban đầu (1967) đến năm 1984 thêm Brunây; thành viên thứ 7 là
Việt Nam (1995), Lào và Mianma là thành viên thứ 8,9 (1997), năm 1999, Campuchia là
thành viên thứ 10.
* Hoạt động của ASEAN: Có 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1967-1975: ASEAN là tổ chức non trẻ, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Giai đoạn từ 1976 đến nay: Được đánh dấu bằng Hội nghị Bali (Inđônêxia) với việc kí
Hiệp ước Bali (2/1976).
Nội dung của hiệp ước : xác định nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước là tôn trọng chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Không sử dụng
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
bạo lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa
bình. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Tháng 11/2007, Hội nghị cấp cao lần thứ 13 đã kí kết bản Hiến chương ASEAN nhằm
xây dựng một cộng đồng ASEAN có vị thế cao hơn và hiệu quả hơn.
Câu 5: Nêu nhữnh thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây
dựng đất nước?

a. Đối nội:
- Kinh teá:
+ Nông nghiệp: tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp, đến những năm 70 của thế kỷ
XX, Ấn Độ đã tự túc lương thực. Từ năm 1995 là nước xuất khẩu gạo thứ ba trên thế giới.
+ Công nghiệp: đứng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất trên thế
giới. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7,4%, năm 2000 đạt 3,9%
+ Trong lĩnh vực khoa học – kỹ thuật, văn hóa giáo dục: đang vươn lên hàng các cường quốc
về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. Cuộc cách mạng chất xám
đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mền lớn nhất thế giới.
 1974 Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử
 1975: phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằn tên lửa của mình.
 Đến năm 2002, Ấn độ đã có 7 vệ tinh nhân tạo trong vũ trụ.
b. Về đối ngoại:
Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình trung lập. Ngày 7/1/1972, Ấn Độ chính thức đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA TINH
Câu 1: Nêu vài nét cơ bản về cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của châu Phi?
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Từ sau CTTG thứ hai, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phát triển, đặc biệt từ
những năm 50 của thế kỉ XX. Phong trào phát triển qua 2 giai đoạn:
a. Giai đoạn 1945-1975:
+ Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi, sau đó lan sang các khu vực khác.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
+ Năm 1960, “Năm Châu Phi”.
+ 1975, thắng lợi của Môdămbích và Ăng gôla đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở
châu Phi.
b. Giai đoạn sau 1975: Hoàn thành cuộc đấu tranh lật đổ CNTD cũ ở Châu Phi. Tiêu biểu:
+ Thành lập nước CH Dimbabuê (4-1980)

+ 3/1990, Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
+ 11/1993, xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Sau khi giành độc lập, các nước Châu Phi xây dựng đất nước, đạt thành tựu bước đầu, song
chưa đủ để thay đổi căn bản bộ mặt châu lục này.
- Khó khăn toàn diện: lạc hậu, không ổn định…
- Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) (5/1963). Năm 2002 đổi thành Liên minh châu Phi
(AU).
Câu 2: Nêu vài nét cơ bản về cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của châu Mỹ La Tinh ?
1. Vài nét về q/trình giành và bảo vệ độc lập
- Khu vực Mĩ Latinh giành độc lập sớm (đầu TK XX), nhưng sau đó là thuộc địa kiểu mới của
Mĩ.
* Mục tiêu đấu tranh: chống chế độ độc tài, giành, bảo vệ và củng cố độc lập.
* Hình thức đấu tranh khá phong phú: đấu tranh vũ trang, bãi công của công nhân, nổi dậy
của nông dân, đấu tranh nghị trường.
* Cách mạng Cuba: Dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơô, nhân dân Cuba đã lật đổ chế độ
độc tài Batixta, thành lập nước Cộng hòa Cuba (1/1/1959).
- Từ thập niên 60 - 70, phong trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh, nhiều
nước giành độc lập: Panama 1990; 13 nước vùng biển Caribê.
2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội
- Sau khi khôi phục độc lập chủ quyền, các nước Mĩ La tinh tiến hành xây dựng và phát triển
kinh tế- xã hội, đạt được những thành tựu quan trọng: Braxin, Áchentina, Mêhicô đã trở thành
các nước công nghiệp mới.
- Thập niên 80, các nước Mĩ Latinh gặp nhiều khó khăn: kinh tế suy thoái, lạm phát tăng
nhanh, nợ nước ngoài chồng chất, chính trị biến động phúc tạp.
- Thập niên 90, kinh tế Mĩ Latinh có chuyển biến tích cực hơn, thu hút được nguồn vốn đầu
tư lớn của nước ngoài (70 tỉ USD năm 1994). Tuy nhiên, những khó khăn đặt ra còn rất lớn
như tình trạng mâu thuẫn xã hội, nạn tham nhũng .
CHƯƠNG IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN ( 1945 – 2000)

BÀI 6: NƯỚC MĨ
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
Nét chính về các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của Mĩ từ 1945 – 2000?
I. Nước Mĩ từ 1945-1973
* Về kinh tế
- Sau CTTG thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mnạh mẽ.Biểu hiện:
+ Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5 % sản lượng công ngiệp thế giới. (1948).
+ Sản lượng nông nhgiệp 1949 bằng hai lần sản lượng nôngnghiệp của Anh, Pháp, Đức, Italia,
Nhật cộng lại.
+ nắm 50% tàu bè đi lại trên biển.
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới
+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sảm phẩm kinh tế thế giới.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thê giới.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tàinguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ KHKT cao,
năng động, sáng tạo.
+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làmm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí.
+ Ứng dụng thành ông thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất.
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có sức sản xuất và cạnh tranh có
hiệu quả.
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
* Về khoa học, kỹ thuật
- Mĩ là nơi khởi đầu cuộc CMKHKT hiện đại và đạt đực những thành tựu lớn.
- Thành tựu: Mĩ đi đầu trong các lĩnh vực:
+ Chế tạo công cụ mới: Máy tính, máy điện tử, máy tự động.
+ Chế tạo vật liệu mới: Pôlime, vật liệu tổng hợp.
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới.
+ Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên mặt trăng.
+ Đi đầu trong cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

* Về chính trị -xã hội
- Chính sách đối nội chủ yếu của Mĩ đều nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những
khó khăn trong nước.
- Xã hội Mĩ không hoàn toàn ổn định, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: giai cấp, sắc tộc, nạn thất
nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội khác.
* Chính sách đối ngoại
- Sau CTTTG thứ hai, Mĩ đã triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế , chi phối các nước Đông minh
- Thực hiện;
+ Khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh, gây chiến tranh xung đột nhiều nơi, tiêu biểu là chiến
tranh xâm lược Việt Nam ( 1954-1975), can thiệp, lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới.
- Bắt tay với các nước lớn XHCN: 2/1972 Tổng thống Mĩ thăm TQuốc, 5/1972, thăm Liên Xô
nhằm thực hiện hoà hoãn với 2 nước này để dễ bề chống lại PTCMTG.
II. Nước Mĩ từ 1973 đến 1991
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
* Kinh tế
- Từ 1973 – 1982, kinh tế khủng hoảng, suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng
1973.
- Từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. vẫn đúng đầu thế giới song không
bằng trước về tìm lực kinh tế - tài chính.
* Chính trị
- Thường xuyên bê bối.
* Đối ngoại
- Có nhiều thay đổi. Sau thất bại ở Việt Nam, vẫn tiếp tục triểin khai chiến lược toàn cầu, tăng
cường chạy đua vũ trang, đối dầu với Liên Xô.
- Từ giữa những năm 80, xu hướng đối thoại ngày càng chiếm ưu thế trong quan hệ quốc tế

- Tháng 12/1989 Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
III. Nước Mĩ từ 1991 - 2000
* Kinh tế: Trong suốt thập niên 90, Mĩ có trỉa qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng kinh tế
Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
* Khoa học kĩ thuật: Tiếp tục phát triển chiếm 1/3 phát minh của thế giới.
* Đối ngoại:
+ Liên Xô ta vỡ, Mĩ vươn lên thế “một cực” chi phối và lãnh đạo thế giới song rất khó.
+ Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 cho thấy chủ nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố khiến mĩ thay đổi
chính sách đối ngoại khi bwsc vào TK XXI.
BÀI 7: TÂY ÂU
Liên minh châu Âu EU ?
* Sự ra đời và quá trình phát triển
- Ngày 25/3/1957, khối thị trường chung Châu Âu (EEC) đựơc thành lập bao gồm 6 nước:
Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.
- Năm 1973, kết nạp thêm Anh, Đan Mạch, Ai Len.
- Năm 1981, kết nạp thêm Hi Lạp (10 nước).
- Năm 1986 Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha gia nhập.
- Ngày 7/2/1991 các nước EEC kí Hiệp ước Maxtrích ( Hà Lan) khẳng định tiến trình hình
thành một liên minh châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung , ngân hàng chung.
- Ngày 1/1/1993, E Ec đổi thành liên minh Châu Âu (EU), mở rộng liên kết không chỉ về kinh
tế , tiền tệ mà cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
- naă 1994, kết nạp thêm Áo, Thuỵ Điển, Phần Lan ( 15 nước).
- Năm 1995,có 7 nước Châu Âu huỷ bỏ sự kiểm soát đi lại của các công dân .
- 1/1/1999 phát hành đồng tiền chung Châu Âu ( EURO) và tới ngày 1/1/2002, chính thức
được lưu hành ở nhiều nước EU.
- Tháng 5/2004, kết nạp thêm 10 nước Đông Âu (25 nước).
- Tháng1/2007 thêm Bungari, Rumani (27 nước).
* Quan hệ Việt Nam – Tây Âu
- Tháng 10/1999, EU và Việt Nam đặt quan hệ chính thức.
BÀI 8: NHẬT BẢN

Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
Khái quát các giai đoạn kinh tê – xã hội của Nhật Bản từ 1945 – 2000?
1. Giai đọan 1945 – 1952:
Nước Nhật bị tàn phá nặng nề, gần như đổ nát hoàn toàn sau chiến tranh. Ba khó khăn lớn
nhất bao trùm cả đất nước Nhật Bản là:
+ Thiếu thốn nghiêm trọng về hàng hóa, lương thực, thực phẩm.
+ Thất nghiệp trầm trọng (13 triệu người).
+ Lạm phát với tốc độ phi mã.
Sau chiến tranh Nhật bị Mĩ chiếm đóng từ 2945 – 1952.
a. Chính trị: Nhật Bản là nước lập hiến
b. Kinh tế: thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Dân chủ hóa lao động
c. Chính sách đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ. 8/9/1951: Nhật kí “hiệp ước hòa bình
Xan Phranxixcô”chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng Minh. Cùng ngày “ Hiệp ước an ninh
Mĩ - Nhật” được kí kết.
2. Giai đoạn 1952 – 1973
Đây là giai đoạn phát triển “thần kì” của Nhật Bản
a.Kinh tế
- Từ 1952-1960, kinh tế Nhật bản có bước phát triển nhanh
- Từ 1960 -1973: kinh tế Nhật phát triển thân fkì:
+ Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 -1969 là 10,8%. Từ 1970 – 173 có giảm đi nhuưg
vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nwosc TBCN khác.
+ 1968, Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ với GNP là 183 tỉ USD.
+ đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành trung một trong 3 trung tâm tài chính lớn của thế giới.
b. Khoa học kĩ thuật
+ Nhật bản rất coi trọng giáo dục và KHKT, đầu tư thích đáng cho những nghiên cứu khoa
học trong nước và mua phát những phát minh sdáng chế từ bên ngoài.

+ Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.
* Nguyên nhân phát triển:
+ Ở Nhật con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.
+ chế độlàm việc suốt đời và hưởng lương theo thâm niên.
+ Ứng dụng thànhcông KHKT vào sản xuất.
+ chi phí quốc phòng thấp.
+ Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
* Hạn chế
+ Cơ cấu kinh tế mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
+ Khó khăn về nguyên liệu phải nhập khẩu.
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt giữa Mĩ và Tây Âu.
c. Đối ngoại
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
+ Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
+ Năm 1956, bình thường hoá quan hệ với Liên Xô và gia nhập LHQ.
3. Nhật Bản từ 1973-1991
a. Kinh tế
- Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển, xen ke với các giai
đoạn khủng hoảng suy thoái ngắn.
- Những năm 80 vươn lên trở thành siêu cường tài chính thế giới. ( Chủ nợ lớn nhất ).
b. Đối ngoại
- Những năm 70, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cường quan hệ hợp tác kinh
tế, chính trị, xã hội với các nước Nam Á và ASEAN.
- 2/9/1773 Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
4. Nhật Bản từ 1991 – 2000
a. Kinh tế
- Suy thoái triển miên trong hơn 1 thập kỉ.
- Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, đứng

thứ hai sau Mĩ.
b. KHKT: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
c. Chính trị: Có phần không ổn định.
d. Đối ngoại:
+Tái khẳng định việc kéo dài Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
+ Coi trọng quan hệ với phương Tây và mở rộng quan hệ đối tác trên phạm vi toàn cầu.
+ Với khu vực châu Á – Thái Bình Dương, quan hệ với các nước NIC và ASEAN tiếp tục gia
tăng với tốc độ ngày càng mạnh.
e. Văn hoá
- Lưu giữ được những giá trị truyền thống và bản sắc văn hoá.
- Kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.
CHƯƠNG V: QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000)
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Hãy nêu các xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt?
- Đầu thập niên 70, xu hướng hoà hoãn Đông – Tây đã xuất hiện.
- Biểu hiện:
+ 9/11/1972, 2 nước Đức đã lí hiệp định về những cơ sở của quan hệ 2 nước.
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu, Mĩ , Canađa đã kí Hiệp ước Henxinki – Hiệp ước an ninh
và hợp tác châu Âu.
+ Từ đầu nnhững năm 70, 2 siêu cường Xô – Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao.
+ Tháng 12/1989, tại cuộc gặp gỡ cấp cao giữa LX và Mĩ, hai bên đã tuyên bố chấm dứt chiến
tranh lạnh.
- Nguyên nhân chiến tranh lạnh chấm dứt:
+ Chiến tranh đã lám uy yêu sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
+ Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ đáng gờm, thách thức Mĩ.
+ Liên Xô càng lâm vào khủng hoảng trì trệ.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 13
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
IV Thế giới sau chiến tranh lạnh
- Từ 1989 -1991 chế độ XHCN đã khủng hoảng và sụp dổ ở LX và ĐÂ, các liên minh kinh

tế,quân sự của các nước XHCN giải thể.
+ Liên Xô tan vỡ - hệ thống thế giới của CNXh không còn tồn tại. Trật tự 2 cực của 2 siêu
cường không còn, Mĩ là cực duy nhất còn lại.
+ Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, phạm vi ảnh hưởng của Mĩ thu hẹp dần.
- Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
+ Trật tự thế giới được hình thành theo hướng “đa cực”.
+ Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới nhưng khó thực hiện.
+ Hoà bình thế giới được củng cố , tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nới.
- Sang thế kỉ XXI, xu thế hoà bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế.
- Sự xuất hiện chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 11/9/2001 đã tác động mạnh đến tình hình
chính trị và quan hệ quốc tế.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 14
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
CHƯƠNG VI – BÀI 6
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA
SAU THẾ KỶ XX
Câu 1: Nêu nguồn gốc, đặc điểm, thành tựu và tác động của cách mạng khoa học công
nghệ trong nữa sau thế kỷ XX?
1. Nguồn gốc và đặc điểm
- Cuộc CMKH –KT ngày nay bắt nguồn từ những năm 40 của TK XX.
* Nguồn gốc: xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng yêu cầu về vật
chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
* Đặc điểm:
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. KH và KT có
sự liên kết chặt chẽ, mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ nghiên cưú khoa học.
-Chia là 2 giai đoạn:
+ Từ thập kỉ 40 đến nửa đầu những năm 70: diễn ra trên cả lĩnh vực KH và KT.
+ Từ 1973 đến nay: diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.
2. Những thành tựu tiêu biểu

- Đạt đựơc những thành tự kì diệu trên mọi lĩnh vực.
- Lĩnh vực khoa học cơ bản, có những bước phát triển nhảy vọt:
+ Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+ Tháng 4/2003, giait mã được bản đồ gien người.
- Lĩnh vực công nghệ:
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới: Mặt trời, nguyên tử.
+ Chế tạo ra vật liệu mới: Pôlime.
+ Sản xuất ra những công cụ mới: Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động.
+ Công nghệ sinh học có bước phát triển phi thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi
sinh…
+ Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh, hiện đại
hư: Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc.
+ chinh phục vũ trụ đưa con người lên Mặt trăng.
* Tác động:
- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động.
+ Nângcao không ngừng mức sống của con người.
+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổivề cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhâ lực, chất lượng
giáo dục.
+ Nền kinh tế, văn hoá giáo dục thế giới có sự quốc tế hoá ngày càng cao.
- Hạn chế: Gây ra những hậu quả mà conm người chưa khắc phục được:
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+ Vũ khí huỷ diệt.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Bệnh tật hiểm nghèo.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 15
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
Câu 2: Nêu xu hướng toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó?
- Từ đầu những năm 80, đặc biệt là từ sau chiến tranh lạnh, xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện.
- Khái niệm: Toàn cầu hoá làquá trình tăng lên mạnh mẽnhững mối liên hệ, ảnh hưởng, tác

động lẫn nhau ,phụ thuộc lâẫnnhau gủa tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế
giới.
- Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.
+ Sự sáp nhập hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
+ đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh
tế.
- Hạn chế:
+ Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và hố ngăn cách giàu nghèo càng lớn.
+ Làm mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn.
+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia.
 Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược; vừa là cơ hội, vừa là thách thức
đối với mỗi quốc gia, dân tộc.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 16
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
CHƯƠNG I
VIỆT NAM TỪ 1919 – 1930
BÀI 12:PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1925
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp
ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
a/ Hoàn cảnh lịch sử
-Thế giới:
+ Sau chiến tranh, các nước thắng trận họp để phân chia lại thế giới, một trật tự thế giới mới
đã hình thành
+ Cuộc chiến tranh để lại hậu quả nặng nề cho các nước tư bản, nước Pháp bị thiệt hại nặng
nề nhất ( hơn 1,4 triệu người chết, thiệt hại về vật chất gần 200 tỉ phrăng).
- Ở Đông Dương: nhằm bù đắp tổn thất nặng nề trong chiến tranh Pháp tiến hành chương trình
khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương, chủ yếu là Việt Nam.
b/. Nội dung

* Thời gian tiến hành khai thác: từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1919) đến trước cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới.
* Đặc điểm : Pháp đầu tư với tốc độ nhanh, qui mô lớn ( từ 1924 đến 1929 số vốn đầu tư lên
khoảng 4 tỉ phrăng)
* Nội dung:
+ Nông nghiệp: lập đồn điền cao su , mở rộng diện tích , thành lập các công ti cao su mới …
+ Mở một số ngành CN : dệt, muối xay xát…
+ Khai thác mỏ chủ yếu là mỏ than. Ngoài ra, còn đầu tư khai thác kẽm, sắt.
+ Thương nghiệp có bước phát triên mới; quan hệ lưu thông buôn bán nội địa được đẩy mạnh.
+ Giao thông vận tải đựoc phát triển, đô thị đựoc mở rộng.
+Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương,
ngoài ra Pháp còn tăng thuế.
Câu 2: Chính sách về chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp?
a. Về chính trị: Bộ máy quân sự, cảnh sát, mật thám đựoc tăng cường.
- Thực hiện một vài cải cách hành chính để đối phó với những biến động đang diễn ra ở ĐD.
b.Văn hóa - giáo dục:
- Hệ thống giáo dục mở rộng từ tiểu học, trung học đến cao đẳng và đại học.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Nhiều báo, tạp chí ra đời. Pháp khuyến khích các sách báo cổ vũ cho chủ trương Pháp-Việt
đề huề. Các trào lưu tư tưởng, KHKT, văn hóa - nghệ thuật phương Tây tràn vào VN tạo ra sự
chuyển biến về nội dung, phương pháp tư duy sáng tác. Các yếu tố văn hóa truyền thống, văn
hóa mới tiến bộ và ngoại lai nô dịch cùng tồn tại, đan xen, đấu tranh với nhau.
Câu 3: Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội Việt Nam dưới tác động
của chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp?
a. Kinh tế: Kinh tế tư bản xuất hiện nhưng chỉ ở một số vùng, còn lại phổ biến vẫn trong tình
trạng lạc hậu.
- Lệ thuộc kinh tế Pháp. ĐD vẫn là thị trường độc chiếm của thực dân Pháp.
b. Xã hội : có sự phân hóa sâu sắc
- Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa. Một bộ phận địa chủ nhỏ và vừa tham gia

phong trào dân tộc dân chủ.
- Giai cấp nông dân: bị thực dân, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề  nông dân mâu thuẩn
với đế quốc, phong kiến gay gắt. Đây là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
- Giai cấp tiểu tư sản: Phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống đế quốc và
tay sai, đặc biệt là bộ phận học sinh, sinh viên rất hăng hái trong đấu tranh dân tộc.
- Giai cấp tư sản: Ra đời sau CTTG I, phần lớn làm thầu khóan cho tư bản Pháp. Cũng có
một bộ phận kinh doanh riêng như Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hữu Thu… Phân hóa thành hai
bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
- Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển (năm 1929 có trên 22 vạn). Những đặc điểm của
giai cấp công nhân VN: bị 3 tầng áp bức bóc lột nặng nề. Có quan hệ gắn bó với nông dân.
Kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô
sản.
 Nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh
hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Câu 4: Khái quát phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ 1919 – 1925?
- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô Viết ra đời.
- Quốc tế Cộng sản được thành lập…Tình hình đó đã tác động đến phong trào cách mạng ở
Việt Nam sau chiến tranh
a/. Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan Chu Trinh và một số người Việt Nam sống ở
nước ngoài.
- Phan Bội Châu.
+ Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở Nhật và TQ , PBC bị giới quân phiệt bắt (1913) đến
cuối năm 1917 mới đựoc thả.
+ Năm 1925 bị thực dân Pháp , kết án tù và đưa về an trí ở Huế.
- Phan Chu Trinh.
+ Năm 1922, viết Thất điều thư , tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ và quan trường
VN , tiếp tục hô hào Khai dân trí , chấn dân khí , hậu dân sinh…
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 18
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
+ Năm 1925 , PCT về nước , tiếp tục hoạt động đả phá chế độ quân chủ , đề cao dân

quyền..đựoc nhân dân , nhất là thanh niên mến mộ và hưởng ứng.
- Nhiều Việt kiều ở Pháp đã tham gia hoạt động yêu nước, chuyển tài liệu sách báo tiến bộ
về nước. Năm 1925, Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương ra đời.
b/. Hoạt động của tiểu tư sản, tư sản và công nhân Việt Nam
- Tư sản: Tẩy chay của Hoa kiều, vận động “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
+ Năm 1923: chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của tư sản Pháp.
+ Thành lập các tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến (Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long)
nhóm Nam Phong (Phạm Quỳnh ), Trung Bắc tân văn ( Nguyễn Văn Vĩnh)…
- Tầng lớp Tiểu tư sản trí thức:
+ Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục VIệt, Đảng Thanh niên
với nhiều hình thức hoạt động sôi nổi.
+ Ra nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Đông Pháp thời báo, Thực
nghiệp dân báo…
- Thành lập các nhà xuất bản xuất bản nhiều loại sách báo tiến bộ như như Nam đồng thư xã,
Cường học thư xã…
- Năm 1923, tại Quảng Châu (TQ) thành lập tổ chức Tâm tâm xã. Ngày 19/6/1924, Phạm
Hồng Thái mưu sát viên toàn quyền Pháp ở Sa Diện (Quảng Châu ) nhưng bất thành.
- Sự kiện nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ là cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
(1925) và truy điệu Phan Chu Trinh (1926).
c/Giai cấp công nhân
Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát. Đã thành lập tổ chức Công
hội ở SG - Chợ lớn.
- Tháng 8/1925, công nhân xưởng Ba Son bãi công, đánh dấu bước tiến mới của phong
trào công nhân.
Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ 1919 – 1925?
Thời gian Hoạt động Ý nghĩa
1919 Người gởi bản Yêu sách của nhân
dân An Nam tới Hội nghị Vecxay
Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa
đế quốc. Gây tiếng vang lớn ở Pháp

và Việt Nam
1920 - Đọc sơ thảo lần thứ nhất những
luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của LêNin.
- Tham gia Đại hội Tua của Đảng
Xã hội Pháp
- Tham gia sáng lập báo Người cùng
khổ…
- Tìm thấy con đường giành độc lập
tự do cho nhân dân Việt Nam :con
đường cách mạng vô sản
-Trở thành người cộng sản đầu tiên
của Việt Nam, là bước ngoặt về tư
tưởng của Nguyễn Ái Quốc
1921 - Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp - Đoàn kết lực lượng chống kẻ thù
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
thuộc địa. chung: chủ nghĩa đế quốc.
1922 - Tham gia sáng lập báo Người cùng
khổ. Viết bài cho báo Nhân Đạo,
Đời sống công nhân, đặc biệt viết
bản án chế độ thực dân Pháp
( xuất bản ở Pari năm 1925)
- Tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực
dân, đế quốc, bênh vực người lao
động.
1923 Người rời Pháp đi Liên Xô. Tham
dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và
Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng
sản

Hoàn chỉnh thêm tư tưởng về cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc theo
con đường cách mạng vô sản.
Tạo điều kiện gắn kết cách mạng
Việt Nam với cách mạng thế giới.
1924 Người về Quảng Châu ( TQ ) Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí
luận, xây dựng tổ chức cách mạng
1925 Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng
thanh niên
Chuẩn bị về tổ chức cho sự thành
lập chính đảng vô sản ở Việt Nam
BÀI 13
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 – 1930
Câu 1: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng ở Việt Nam?
1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
a. Sự thành lập:
- Sau khi về Quảng Châu , NAQ mở lớp huấn luyện , đào tạo những thanh niên yêu nước
thành các chiến sỹ cách mạng.
- Lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn ( 2/1925).
- Tháng 6/1925, thành lập Hội VN cách mạng thanh niên, cơ quan lãnh đạo là Tổng bộ, trụ sở
đặt tại Quảng Châu; báo Thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội.
b.Hoạt động :
- Năm 1927 xuất bản cuốn sách Đường Kách mệnh  trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ
CM, tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân VN.
- Xây dựng cơ sở trong nước: đến năm 1929 hầu khắp cả nước đều có tổ chức Thanh niên.
Các kỳ bộ được thành lập ở 3 kỳ.
- Thực hiện chủ trương vô sản hóa (1928) phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở
thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra tại các
trung tâm kinh tế, chính trị.
- Trong các năm 1928-1929, các cuộc bãi công của công nhân đã diến ra sôi nổi trong cả

nước, nhất là tại các thành phố lớn và các trung tâm công nghiệp.
- Trong đấu tranh, có sự liên kết giữa các ngành, vùng thành phong trào chung.
- Các cuộc đấu tranh của nông dân , tiểu thương , tiểu chủ cũng đã diến ra một số nơi.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
2.Tân Việt Cách mạng đảng
a. Sự thành lập :
- Tháng 7/1925, một số tù chính trị ở Trung kỳ và một nhóm sinh viên trường Cao đẳng sư
phạm Hà Nội lập ra Hội Phục Việt , sau đổi thành Hưng Nam và đến 7/1928 đổi thành Tân
Việt Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt)
- Thành phần: trí thức nhỏ và thánh niên tiểu tư sản yêu nước.
- Địa bàn hoạt động chủ yếu: Trung kỳ.
b/sự phân hóa: do tác động của tổ chức TN Tân Việt phân hóa :một số gia nhập tổ chức
Thanh niên , số còn lại tích cực chuẩn bị để thành lập chính đảng vô sản.
3. Việt Nam Quốc Dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái
a/ Sự thành lập
- Thành lập ngày 25/12/1927, từ tổ chức hạt nhân là Nxb Nam Đồng thư xã.
- Sáng lập gồm: Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu , Phó Đức Chính .Đây
là chính đảng CM theo khuynh hướng DCTS , đại biểu cho tư sản dân tộc.
b/Hoạt động
-Nguyên tắc tư tưởng của Đảng : “Tự do –Bình đẳng – Bác ái”.
- Mục tiêu : đánh đổ giặc Pháp , đấnh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
- Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt
trong quân đội Pháp được giác ngộ.
- Tổ chức cơ sở quần chúng ít, địa bàn hoạt động hẹp (Bắc kỳ), tổ chức lỏng lẻo, sớm bị thực
dân Pháp khủng bố.
c. Khởi nghĩa Yên Bái:
+ Diễn ra trong thế bị động , bị đàn áp , khủng bố.
+ Bùng nổ đêm ngày 2/9/1930 , đầu tiên ở Yên Bái , sau đó là Phú Thọ , Hải Dưong , Thái
Bình..

+ Thất bại nhanh chóng song có tác dụng cổ vũ to lớn lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc
của nhân dân ta.
Câu 2: Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929?
- Năm 1929, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân phát triển mạnh mẽ , lan rộng
- Tháng 3/1929, Chi bộ CS đầu tiên đựoc thành lập ở Bắc kỳ, nhằm chuẩn bị cho việc thành
lập Đảng.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 21
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Tháng 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của tổ chức HVNCMTN , ý kiến thành lập đảng
không đựoc chấp nhận , đoàn đại biểu bắc kỳ bỏ về nước và đến tháng 6/1929 đã quyết định
thành lập ĐDCSĐ , thông qua Tuyên ngôn , Điều lệ , ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận
- Tháng 8/1929, tổ chức Hội VNCMTN ở Trung kỳ thành lập An Nam CS đảng.
- Tháng 9/1929, bộ phận tiên tiến trong Tân Việt tuyên bố thành lập ĐDCSLĐ.
* Ý nghĩa:
- Là xu thế khách quan của cách mạng Việt Nam. Nó chứng tỏ ba yếu tố: chủ nghĩa Mác –
LêNin, phong trào cách mạng, phong trào yêu nước được kết hợp nhuần nhuyễn.
- Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển.
Câu 3: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
a/. Hoàn cảnh
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản 1929 phản ánh xu thế khách quan của CMVN. Nhưng sự
hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau, làm cho PTCM có nguy cơ dẫn đến chia
rẽ.
- Trước tình hình đó,với cương vị là đặc phái viên của Quốc tế Cộng sản , NAQ rời Xiêm
sang TQ để thống nhất các tổ chức cộng sản.
b/. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long ( Hương
cảng , TQ) do NAQ triệu tập và chủ trì.
- Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất
lấy tên là ĐCSVN , thông qua Chính cương vắn tăt, Sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo.Đó
chính là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

* Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên :
+ Đường lối chiến lược CM : tiến hành “tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới xã hội
cộng sản”.
+ Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc và phong kiến, thành lập chính phủ công nông.
+ Lực lượng CM : là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.Còn phú nông, trung, tiểu địa
chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
+ Lãnh đạo: Đảng Cộng sản VN – đội tiên phong của giai cấp vô sản
 Đây là cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc
và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi.
* Ý nghĩa sự thành lập Đảng :
+ Đảng ra đời là kết quả đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân VN, là sự sàng lọc nghiêm
khắc của lịch sử.
+ Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với p/t công nhân và p/t
yêu nước ở VN trong thời kỳ mới.
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 22
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
+ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN; là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có
tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân
tộc VN.
CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 - 1945
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
Câu 1:Hãy nêu thực trạng kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng
kinh tế thế giới 1929 – 1930)?
a/ Kinh tế:
- Từ 1930 kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái.
+ Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bỏ hoang.
+ Công nghiệp: Sản lượng hầu hết các ngành đều suy giảm.
- Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khang hiếm, giá cả đắt đỏ
b/ Xã hội:
- Cuộc khủng hoảng kinh tế làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân lao động.

+ Công nhân: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
+ Nông dân: bị mất đất phải chụi cảnh thuế cao, vay nợ nặng lãi, nông dân ngày càng
bần cùng hóa.
- Các tầng lớp giai cấp khác như tiểu tư sản, tư sản dân tộc, … đời sống gặp nhiều khó khăn.
 Tình hình đó làm cho mâu thuẩn dân tộc, mâu thuẩn giai cấp ngày càng sâu sắc làm bùng
nổ các cuộc đấu tranh.
Câu 2: Trình bày nguyên nhân, diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
a/ Nguyên nhân:
Trong bối cảnh cuộc khủng hoảng kinhb tế diễn ra gay gắt và phong trào cách mạng
dâng cao, ngay sau khi ra đời, Đ ảng cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo phong trào đấu tranh của
quần chúng công – nông rộng khắp cả nước.
b/ Diễn biến:
- Từ tháng thứ 2 đến tháng thứ 4 /1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân, nông
dân.
- Từ 1/5/1930 trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế
lao động.
- Từ tháng 6,7,8 /1930 liên tiếp bùng nổ các cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và
các tầng lớp lao động khác trên phạm vi cả nước.
Tháng 9/1930 phong trào đấu tranh lên cao nhất là 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tiêu biểu nhất
có cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên ( Nghệ An)
 Chính quyền địch ở các thôn xã tan vỡ thay vào đó là các “ Xô viết” thành lập.
Câu 3: Xô viết Nghệ - Tĩnh đã ra đời và hoạt động như thế nào?
a/ Hoàn cảnh ra đời:
- Từ tháng 9/1930 phong trào ỡ Nghệ An – Hà Tĩnh phát triển đỉnh cao  chính quyền
địch ở cấp thôn xã tan vỡ. Trước tình hình đó Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các xô
viết.
b/ Hoạt động:
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 23
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân

dân được thành lập.
- Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế
muối, xóa nợ cho người nghèo, tu sửa cầu cống, đường giao thông, lập các tổ chức để nông
dân giúp đở nhau sản xuất.
- Văn hóa – xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân, các tệ nạn xã hội
như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc bị xóa bỏ, trật tự trị an giữ vững, tinh thần đoàn kết giúp
đỡ nhau được xây dựng.
Câu 4: Nêu nội dung cơ bản của luận cương chính trị( 10-1930) của Đảng cộng sản
Đông Dương? So với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng thì luận cương chính trị có
những hạn chế gì?
a/ Nội dung luận cương chính trị (10/1930)
- Chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng tư sản dân
quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã
hội chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ cách mạng: là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này
có quan hệ khắng khít với nhau.
- Động lực cách mạng: là giai cấp công nhân và nông dân.
- Lãnh đạo cách mạng: là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản .
Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách
mạng Đông Dương và cách mạng thế giới.
b/ Hạn chế của luận cương:
- Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ cách
mạng giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng nề về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng
đất.
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống
đế quốc và chống phong kiến của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung,
tiểu địa chủ tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
Câu 5: Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 –
1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh ?
a/ Ý nghĩa lịch sử:

- Phong trào khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp
công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
- Từ trong phong trào, khối liên minh công nông được hình thành.
b/ Bài học kinh nghiệm:
Để lại cho Đảng ta nhiều bài học quí báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên
minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
 Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho
cách mạng tháng tám.
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
Câu 1: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
a/ Tình hình thế giới:
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 24
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
- Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã ra đời, chuẩn bị chiến tranh
thế giới.
- Tháng 7/1935, quốc tế cộng sản họp Đại hội lần thứ VII xác định kẻ thù là chủ nghĩa
phát xít và nhiệm vụ trước mặt của giai cấp công nhân là chống chủ nghĩa phát xít, giành dân
chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít.
- Tháng 6/1936 chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, chính phủ mới đã
thi hành một số chính sách tiến bộ ơ các thuộc địa Pháp.
b/ Tình hình trong nước:
- Chính trị: thay toàn quyền mới, sửa đổi đôi chút luật bầu cử vào viện dân biểu ân xá
một số tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí trong nước nhiều đảng phái chính trị hoạt
động.
- Kinh tế: nhìn chung những năm 1936 – 1939 là giai đoạn phục hồi và phát triển của
kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
- Xã hội: mặc dù đã qua khủng hoảng nhưng sự phục hồi kinh tế chậm chạp khiến đời
sống nhân dân vẫn còn nhiều khó khăn, đói khổ.
Câu 2: Đường lối của Đảng được đề ra trong hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng
cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 như thế nào?

- Tháng 7/1936 hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương do Lê
Hồng Phong chủ trì, họp ở Thượng Hải ( Trung Quố) đã đề ra chủ trương mới
- Nội dung hội nghị:
+ Hội nghị xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng lúc này là đấu tranh
chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân
chủ, cơm áo và hòa bình.
+ Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp.
+ Hội nghị chủ trương thành lập mặt trân thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- Tháng 3/1938 đổi thành mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương (gọi tắt là mặt trận
dân chủ Đông Dương)
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
*Ý nghĩa lịch sử :
Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. Phong trào đã buộc chính quyền thực dân phải
nhượng bộ một số yêu sách cụ thể trước mắt về dân sinh, dân chủ, quần chúng được giác ngộ
chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu
của cách mạng, đội ngủ cán bộ Đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
*Bài học kinh nghiệm:
Đảng đã tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong việc xây dựng mặt trận dân tộc
thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp. Đảng
thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận.
Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM(1936-1945) NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
Câu 1: Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 6 (6/11/1939) ?
Đề cương ôn thi TNBTTHPT năm 2010 - Môn Lịch sử (Tài liệu tham khảo) Trang 25

×