Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Học kì II - Tiết 56: Luyện tập oxi – Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.76 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày sạon: 2/03/2009 Ngày dạy: Lớp dạy. A1. Tiết 56.. A2. A3. A4. A5. A6. A7. A8. A9. LUYỆN TẬP OXI – LƯU HUỲNH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức + Học sinh nắm vững - Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố có tính oxi hoá mạnh trong đó oxi có tính oxi hoá mạnh hơn lưu huỳnh - Hai dạng thù hinh: oxi và ozon - Mối quan hệ giứa cấu tạo nguyên tử độ âm điện , số oxi hoá và những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh 2. Kĩ măng - Viết phương trình phản ứng hoá học - Giải bài tập định tính và định lượng II. CHUẨN BỊ GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập về oxi lưu huỳnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp Lớp. A1. A2. A3. A4. A5. A6. A7. A8. A9. Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò A. Kiến thức. Hoạt động 1 GV: Yêu cầu HS viết cấu hình e nguyên tử O và S và cho biết độ âm điện của O và S.. HS: O: 1s 2 2 s 2 2 p 4 Có 2 lớp e có 6 e lớp ngoài cùng S: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 4 Có 3 lớp e có 6 e lớp ngoài cùng Độ âm điện của O là 3,44 Độ âm điện của S là 2,58 - Hãy dựa vào giá trị độ âm điện và cấu hình e để Dựa và cấu hình và độ âm điện cho thấy tính chất hoá học cơ bản của O và S là tính oxi hoá so sánh tính oxi hoá của oxi và lưu huỳnh  Tính oxi hoá của O > S Phạm Tuấn Nghĩa. Giáo án 10 cơ bản Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 0. 0. o. 2 2. t S  Fe   Fe S 0. Hoạt động 2 Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm học tập yêu cầu mỗi nhóm làm bài tập 7, 8 SGK (147) Bài tập 7. Bài 8. 0. 1. 2. O 2  4 Na  2 Na 2 O B. Bài tập. HS: a. Không thể tồn tại 2 H 2 S  SO2  2 S  2 H 2O b. Có tồn tại vì O2 không phản ứng với Clo c. Không thể tồn tại Cl2  2 HI  2 HCl  I 2 HS: Gọi nZn  x; nFe  y  65 x  56 y  3, 72 (*) 1,344 nH 2 S   0, 06 (mol) 22, 4 Phương trình phản ứng to (1) Zn  S   ZnS x x to (2) Fe  S   FeS y y (3) ZnS  H 2 SO4  ZnSO4  H 2 S x x (4) FeS  H 2 SO4  FeSO4  H 2 S y y Theo PT 1, 2, 3, 4 Ta có: x + y = 0,06 (**) Từ (*) và (**) x = 0,04 y = 0,02 mZn  65.0, 04  2, 6( g ). mFe  56.0, 02  1,12( g ) GV: Cho HS nhận xét chéo. GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố: GV nhắc lại chú ý của các bài tập đã chữa 5. Dặn dò: Về nhà ôn tập giờ sau luyện tập tiếp BT: Trộn 10g H2 với 10g O2 và đốt cháy. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.. Phạm Tuấn Nghĩa. Giáo án 10 cơ bản Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×