Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.09 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>M</b> <b>N</b>
<b>P</b>
<b>M</b> <b>N</b>
<b>P</b>
<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>N</b>
<b>M</b>
<b>P</b>
<b>1. Định nghĩa</b> <b><sub>A</sub></b> <b>B</b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
<b>Cách vẽ</b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
<b>Cách vẽ</b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i> <b><sub>Cách vẽ</sub></b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i> <b><sub>Cách vẽ</sub></b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i> <b>Cách vẽ</b>
A B
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
<b>?1</b>
A =C=900<sub> và B = D=90</sub>0
ABCD l hình bình hành
( <i>tứ giác có các góc đối bằng nhau ).</i>
Hình chữ nhật ABCD có:
AB // CD <i>(cùng vng góc với AD</i>)
……….D=C <i>= 900</i>
<sub>ABCD là hình thang cân</sub>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
T/c của hình thang cân T/c của hình bình hành
-Hai góc kề một đáy bằng nhau
- Hai cạnh bên bằng nhau
- Hai đường chéo bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Các cạnh đối song song và
bằng nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại
T/c của hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau và bằng 900
- Các cạnh đối song song và bằng nhau
<b>- Hai đường chéo bằng nhau và cắt </b>
<b>nhau tại trung điểm của mỗi đường.</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
là HCN
<b>C/m</b>
A B
C
D
O
GT ABCD là hình bình hành
AC = BD
KL ABCD là hình chữ nhật
ABCD là HCN
<b>A = B = C = D = 900</b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau
là HCN
<b>C/m</b>
ABCD là hình bình hành (gt) => AB // CD và AD //BC
ADC = ABC,DAB = BCD
A B
C
D
O
GT ABCD là hình bình hành
AC = BD
KL ABCD là hình chữ nhật
<b>(1)</b>
<sub>ABCD l hình thang cân</sub>
<i>(h.thang có 2 đ ờng chéo = nhau )</i>
Ta có AB //CD (cmt)
AC = BD (gt)
Ta lại có AD // BC (cmt)
=> ADC + BCD =1800<sub> (2 góc trong cùng phía)</sub>
<b>(2)</b>
<b>(3)</b>
Từ (<b>2)</b> và (<b>3</b>) => ADC = BCD = 900
=> ADC = BCD (2 góc kề một đáy)
<b>(4)</b>
Từ (<b>1)</b> và (<b>4</b>) => ADC = ABC = DAB = BCD = 900
Vậy tứ giác ABCD là hình chữ nhật (có 4 góc vng)
ABCD là HCN
<b>A = B = C = D = 900</b>
<b>1. Định nghĩa</b> <b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<i><b>Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai </b></i>
<i><b>đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng </b></i>
<i><b>compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật </b></i>
<i><b>hay không, ta làm thế nào?</b></i>
<b>?2</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
<b> </b><i><b>Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai </b></i>
<i><b>đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng </b></i>
<i><b>compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật </b></i>
<i><b>hay không, ta làm thế nào?</b></i>
<b>?2</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
AB = CD
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b> </b><i><b>Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai </b></i>
<i><b>đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng </b></i>
<i><b>compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật </b></i>
<i><b>hay khơng, ta làm thế nào?</b></i>
<b>?2</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
AB = CD
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b> </b><i><b>Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai </b></i>
<i><b>đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng </b></i>
<i><b>compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật </b></i>
<i><b>hay khơng, ta làm thế nào?</b></i>
<b>?2</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
AB = CD
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
<b> </b><i><b>Với một chiếc compa, ta sẽ kiểm tra được hai </b></i>
<i><b>đoạn thẳng bằng nhau hay không bằng nhau. Bằng </b></i>
<i><b>compa, để kiểm tra tứ giác ABCD có là hình chữ nhật </b></i>
<i><b>hay không, ta làm thế nào?</b></i>
<b>?2</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
AB = CD
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
A
C
D
B M
Cho hình vẽ
<i><b>a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?</b></i>
<i><b>b) So sánh các độ dài AM và BC.</b></i>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
A
C
D
B M
Cho hình vẽ
<i><b>a) Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?</b></i>
<i><b>c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung</b></i>
<i><b> tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính </b></i>
<i><b> chất tìm được ở câu b) dưới dạng định lí. </b></i>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
<b>?4</b>
Cho hình vẽ
<b>a) </b><i><b>Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?</b></i>
<i><b>b) Tam giác ABC là tam giác gì?</b></i>
<i><b>c) Tam giác ABC có đường trung tuyến</b></i>
<i> AM bẳng nửa cạnh BC.Hãy phát biểu t/chất</i>
<i><b> tìm được ở câu b) dưới dạng định lí. </b></i>
A
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
<b>?4</b>
Cho hình vẽ
a) <i>Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?</i>
<i>b) Tam giác ABC là tam giác gì?</i>
<i>c) Tam giác ABC có đường trung tuyến</i>
<i> AM bẳng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất</i>
<i> tìm được ở câu b) dưới dạng định lí. </i>
A
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
<b>?4</b>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
<b>?4</b>
<i>1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với </i>
<i>cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.</i>
<i>2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với </i>
<i>một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam </i>
<i>giác vng.</i>
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
<b>?4</b>
<b>* Định lý (</b><i><b>SGK – 99</b></i><b>)</b>
<b>4. Luyện tập</b>
Bài 1: Đánh dấu “X” vào ơ thích hợp
<b>Khẳng định</b> <b>§</b> <b><sub>S</sub></b>
1. Tứ giác có 4 góc bằng nhau là HCN
2. Hình thang có một góc vng là HCN
3. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
là hình chữ nhật
4. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
là hình chữ nhật
<b>1. Định nghĩa</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>A = B = C = D = 900</b>
<=>
ABCD là hình chữ nhật
<i>(SGK – 97)</i>
•<i><b>Nhận xét:</b></i> Hình chữ nhật cũng là một hình bình
hành, một hình thang cân
<b>2. Tính chất</b>
*) Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành, của hình thang cân.
*) Trong HCN hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
1) Tứ giác có ba góc vng là HCN
<b>?1</b>
2) Hình thang cân có một góc vng là HCN
3) Hình bình hành có một góc vng là HCN
4) Hình bình hành có hai đường chéo bằngnhau
là HCN
<b>?2</b>
<b>4. áp dụng vào tam giác</b>
<b>?3</b>
<b>?4</b>
<b>* Định lý (</b><i><b>SGK – 99</b></i><b>)</b>
<b>4. Luyện tập</b>
Bài 1: Đánh dấu “X” vào ơ thích hợp
<b>Khẳng định</b> <b>§</b> <b><sub>S</sub></b>
1. Tứ giác có 4 góc bằng nhau là HCN
2. Hình thang có một góc vng là HCN
3. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
là hình chữ nhật
4. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
là hình chữ nhật
C
D
C
D