Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CTSN: tai nạn phổ biến ở mọi quốc gia, nguyên nhân
gây tử vong thứ ba sau ung thư, tim mạch
NB tử vong do CTSN nặng (Glassgow ≤ 8 đ) đều
liên quan tới tăng ALNS
ALNS ≤ 15 mmHg( người lớn, trưởng thành, khỏe
mạnh)
ALNS tăng =>Mạch máu bị chèn ép => áp lực tĩnh
mạch tăng => LLMN giảm
LLTMN € ALTMN & sức cản mạch não
ALTMN= MA<b>P –</b> A<b>LNS</b>
Với MA<b>P= ( 2 HATTr+ HATT)/ 3</b>
<b>ALTMN= 70-90mmHg</b>
khi HA= 65-140mmHg thì ALNS tăng ko đáng kể
=> HATB=ALTMN
ALNS > 33 mmHg trong thời gian ngắn=> LLMN
giảm đáng kể=> mô thiếu máu cục bộ
ALNS> 40mmHg bắt đầu làm tổn thương TB thần
kinh, làm mất khả năng tự điều hịa của mạch não
ALNS=HATB tuần hồn não bị ngưng trệ
ALNS >HATB trong 5-10p có thể coi là não đã chết
Đặt Catheter đo ALNS: KT xâm lấn, theo dõi ICP
liên tục cho kết quả chính xác, khách quan
Thế giới: thường quy
Việt Nam: CSYT ngoại khoa đầu ngành, HSTC
=> NC ALNS của điều dưỡng chưa nhiều
<i><b>“Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tới ALNS trong </b></i>
<i><b>q trình chăm sóc NB CTSN nặng tại đơn vị </b></i>
<i><b>HSTC BV HN Việt - Đức”.</b></i>
2.1. Chọn mẫu:
Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả NB CTSN nặng
(Glassgow ≤ 8đ) được đặt catheter theo dõi ALNS
Tiêu chuẩn loại trừ: thiếu thông tin NC, thất bại trong
thực hiện kỹ thuật…
2.2. Phương pháp NC
Thiết kế NC: mô tả tiến cứu
Biến số NC: tuổi, giới, phương pháp điều trị, DHST,
giá trị ALNS trong khi thực hiện 1 số chăm sóc: hút
NKQ, thay đổi tư thế….
2.2. Phương pháp NC
Thời gian, địa điểm: NC được tiến hành tại phòng
HSTC-TTGM&NK- BV HN Việt Đức tháng 4-12/ 2015
Thu thập số liệu: Bệnh án mẫu
Xử lý số liệu: thuật tốn thống kê: độ lệch, trung bình,
kiểm định mối tương quan ….
<b>Tuổi</b>
<b>Nhóm tuổi</b> <b>n</b> <b>%</b>
< 18 7 23.33
18-40 19 63.33
> 40 4 13.33
<b>Tổng</b> <b>30</b> <b>100</b>
Giới
Tuổi trung bình 28,62 ± 9,2
Nam 24 80
Nữ 6 20
<b>Tổng</b> <b>30</b> <b>100</b>
<b>3.1 Thông tin chung về đối tượng NC</b>
<i><b>3.1.1. Phân bố tuổi & giới</b></i>
<b>3.1 Thông tin chung về đối tượng NC</b>
<i><b>3.1.2. Phương pháp điều trị</b></i>
BIỂU ĐỒ 1: PP Điều trị
90%
10%
<b>3.1 Thông tin chung về đối tượng NC</b>
<b>3.1.3. Hình ảnh tổn thương trên CT scaner sọ não</b>
BIỂU ĐỒ 2: Tổn thương trên CT
23.33
33.3
10 10
30
16.66
10
0
5
10
15
Ph<b>ủ</b> não Ch<b>ả</b>y máu
màng m<b>ề</b>m
Ch<b>ả</b>y máu
thân não
ch<b>ả</b>y máu
não th<b>ấ</b>t
D<b>ậ</b>p não T<b>ụ</b> máu
DMC
<b>3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới ALNS</b>
<i><b>3.2. 1. Dấu hiệu sinh tồn & ALNS</b></i>
<b>ALNS</b>
<b>DHST</b>
<b>< 20mmHg</b> <b>≥ 20mmHg</b> <b>r</b> <b>p</b>
M(l/p) 100 ±16,89 88,29 ± 28,56 -0,075 >0,05
HATB( mmHg) 86,45± 9,83 80 ± 2,87 0,31 >0,05
ALTMN 68,1±10,17 49,85 ± 8,25 -0,67 >0,05
Nhiệt độ 38,4 ± 0,15 38,58 ± 0,76 0,03 >0,05
Nước tiểu 2,94 3,902 0,25 0,015
<b>* </b>Tại các thời điểm ALNS > 20mmHg: M, HATB, ALTMN được ghi nhận đều thấp hơn tại thời điểm
ALNS < 20mmHg ( p> 0,05).
<b>3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới ALNS</b>
<i><b>3.2.2. Tư thế và ALNS</b></i>
<b>BIỂU ĐỒ 3: Tư thế & ALNS</b>
<b>Thay đổi ALNS giữa các tư thế</b>
<b>Tư thế và ALNS</b> <b>GTTB ± SD</b> <b>P</b>
Đầu cao - đầu bằng 4,73 ± 3,5
< 0,05
Đầu cao - nghiêng phải 11,92 ±13,11
Đầu cao- nghiêng trái 16,06 ± 11,32
Đầu bằng - nghiêng trái 11,91 ± 10,33
Đầu bằng - nghiêng phải 10,18 ± 8,79
NC tư thế trên 18 NB đột quỵ tại khoa thần kinh Đức: ICP 1-4mmHg (tư
<i><b>3.2.3. Hút nội khí quản và ALNS</b></i>
19.47
30.47
23.9
19.65
17.99
0
5
10
15
20
25
30
35
Trước hút Trong hút Sau hút Sau hút 15p Sau hút 30p
ICP
<b>BIỂU ĐỒ 4: Hút NKQ & ALNS</b>
<b>Thay đổi ALNS khi hút nội khi hút nội khí quản</b>
<b>Thời điểm</b> <b>ICP ± sd</b> <b>n</b> <b>P</b>
Trước hút- trong hút 12.35±13 95 <0.05
Trước hút – sau hút 5.12±9.5 88 <0.05
Trước hút- sau hút 15p 0.33±7.3 92 >0.05
Trước hút- sau hút 30p -5.03±15 117 <0.05
<b>4. ALNS và kết quả điều trị</b>
<b>BIỂU ĐỒ 5: ALNS & Kết quả xa</b>
ALNS có tương quan nghịch chặt chẽ với ALTMN
(r = - 0.675)
Tư thế đầu cao 15 – 300<sub>,</sub> ALNS có giá trị thấp nhất. Mức
tăng ALNS từ 4-12mmHg
Hút NKQ làm tăng ALNS từ 5,12 -12,35mmHg
Đối với ĐD:
Khi chăm sóc NB luôn để đầu thẳng, hạn chế đầu
nghiêng, vẹo => tăng ALNS
Hút NKQ cũng có thể gây tăng ALNS => an thần
sâu trước khi thực hiện kỹ thuật này.