Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2. Thứ , ngày. Tên môn. Thứ 2 6 / 9/ 2010. Toán Tập đọc Địa lí. Các số có 6 chữ số. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) Dãy Hoàng Liên Sơn. Toán Khoa học Kể chuyện Tập đọc Mĩ thuật. Hàng và lớp Trao đổi chất ở người ( T2) Kể chuyện đã nghe , đã đọc Truyện cổ nước mình Vẽ theo mẫu : vẽ hoa, lá. Toán Tập làm văn Luyện từ và câu Kĩ thuật Âm nhạc. So sánh các số có nhiều chữ số. Kể lại hành động của nhân vật Dấu hai chấm Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu thêu. Em yêu hòa bình .Nhạc và lời : Nguyễn Đức Toàn. Toán Tập làm văn Khoa học. Triệu và lớp triệu Tả ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện Các chất dinh dưỡng trong thức ăn , vai trò của chất bột đường . Ổn định tổ chức chi Đội. Thứ 4 8/9 /2010. Thứ 5 9 /9 /2010. Thứ 6 10/9 /2010. HĐTT. Tên bài. 26. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn : 3 / 9 / 2010 Ngày giảng :Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Toán. Các số có sáu chữ số. I.Mục đích – yêu cầu - Giúp HS: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. - HS làm thành thạo các bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b). HS khá giỏi làm tất cả các bài tập. - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài II.Chuẩn bị GV :-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK -Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chuïc nghìn Nghìn Traêm Chuïc Ñôn vò HS :sgk III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ Gv viết số 46 029 – hs đọc – phân tích các số thuộc hàng nào ? -GV chữa bài, nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b.Giảng bài *Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề. Chẳng hạn +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? ) -Hãy viết số 1 trăm nghìn. GV nhận xét *Giới thiệu số có sáu chữ số : -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu cách viết số có 6 chữ số * Giới thiệu cách đọc số có 6 chữ số c.Luyện tập Bài 1 HS nêu yêu cầu a.GV cho hs phân tích mẫu và yêu cầu HS đọc , viết số này.. Hoạt động học -2 HS nêu miệng -nx. -HS lắng nghe.. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. +10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) +10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) -1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS quan sát bảng số. -HS lên bảng viết số theo yêu cầu. -2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi. -1 HS lên bảng đọc, viết số a) 313 241. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 27.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b.Yêu cầu hs nêu kết quả cần viết vào ô b) 523 453 trống Bài 2 :HS nêu yêu cầu 2 hs nêu - GV yêu cầu HS tự làm bài -HS tự làm bài vào nháp , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số nhau. 369815 ,579 623, 786 612 trong bài cho HS kia viết số. nx Bài 3:HS nêu yêu cầu 2 hs nêu - GV viết các số trong bài tập lên bảng, -HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. từ 3 đến 4 số. - GV nhận xét. 96 321 :chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796315 :Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm Các số còn lại tương tự Bài 4 HS nêu yêu cầu 2 hs nêu - GV yêu cầu hs làm vở ( câu a,b , học -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài sinh khá , giỏi làm cả bài ) vào vở. - GV chấm bài -nx a. 63115, b. 723936 . c. 943103. d. 860372. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập - Chuẩn bị : Luyện tập Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT) I.Mục đích – yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài , đọc đúng : nhện gộc, canh gác, hung dữ - Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật Dế Mèn - Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn:cỏ xước, vặt chân, vặt cánh, 2.Hiểu các từ trong bài:chóp bu , nặc nô , hung dữ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các câu hỏi sgk). HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do lựa chọn ( câu hỏi 4) 3.GD HS lòng yêu thương yêu người II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn đoạn 3, tranh HS : đọc trước bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo lòng bài thơ : Mẹ ốm và nêu nội dung bài. dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh HS suy nghĩ trả lời 28. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gì ?. Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Yêu cầu HS mở sgk +1 HS đọc toàn bài- lớp đọc thầm – phân đoạn: 3 đoạn Đoạn 1 :từ đầu .. hung dữ Đoạn 2 :tiếp ... đi không? Đoạn 3 :phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi -1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? +hung dữ : dáng vẻ bề ngoài rất đáng sợ. + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?. -HS mở sgk quan sát tranh. - HS đọc Cả lớp lắng nghe và theo dõi.. -3 HS đọc - HS đọc - 3 HS đọc - HS đọc -HS đọc theo nhóm - HS theo dõi -...bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá ...nhện là nhện rất hung dữ .. + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ . - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và TL câu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. hỏi : + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu oai? bọn này, ta ” để ra oai . + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế +Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang Mèn ? tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. + bóp chu , nặc nô ( sgk ) - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . - Yêu cầu 1 HS đọc Đ3 –lớp theo dõi và trả - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . lời câu hỏi + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, ra lẽ phải ? béo...đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, ..dây tơ chăng đã hành động như thế nào ? lối . + Ý chính của đoạn 3 là gì ? + Dế Mèn giảng giải để bọ nhện nhận ra lẽ phải . + Yêu cầu HS khá giỏi đọc và trả lời câu hỏi + HS tự do phát biểu theo ý hiểu . 4., giải thích được lí do vì sao chọn. + GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu - GV kết luận : Đặt cho Dế Mèn thích - Lắng nghe . hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ.. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 30.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu hs quan sát tranh – nêu nội dung của tranh. - Nội dung của đoạn trích này là gì ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị NT. * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp lại toàn bài 3 hs đọc Khi đọc bài này em cần thể hiện giọng ntn ? - Giọng Dế Mèn mạnh mẽ , dứt khoát... -Chọn đoạn đọc diễn cảm : đoạn 2 Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ - Nhảy ra, đanh đá, yếu ớt. ngữ nào? -Yêu cầu hs đọc diễn cảm 4 hs đọc –nx -Thi đọc diễn cảm-Nhận xét- ghi điểm 2 hs đọc -nx 3. Củng cố, dặn dò - Bài tập đọc giúp chúng ta hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học - Về tìm đọc tác phẩm DM phiêu lưu kí.. Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình – đọc và trả lời câu hỏi sgk.. Địa lí: Dãy Hoàng Liên Sơn I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - GD học sinh tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.Chuẩn bị GV :- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh :về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. HS : sgk III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -HS trả lời - Môn địa lí giúp ta hiểu biết điều gì? - Hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam. - Kể tên các yếu tố của bản đồ? - Tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài:GV ghi đề. - Lắng nghe * Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: 31. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng . - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ. - Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1 , chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? - GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK. + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ?( Dành cho HS khá giỏi ) + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy HLS dài ? km , rộng ? km ? + Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm . + Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ cao của nó ? + Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là ‘ nóc nhà của ‘ Tổ Quốc ? + Quan sát hình 2  mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng ? - GV nhận xét và chốt ý : * Khí hậu lạnh quanh năm: Hoạt đông 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2 . + Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ , lược đồ . - Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? ( Dành cho HS khá giỏi)  Bài học : SGK 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhắc lại nội dung bài học . - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và trả lời câu hỏi SGK.. - HS theo dõi , quan sát . - HS theo dõi . - HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ. - HS quan sát và tìm hiểu - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều . Trong các dãy núi đó dãy HLS dài nhất . - ......Tây Bắc - Dài khoảng 180 km , rộng khoảng gần 30 km - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc , thung lũng hẹp và sâu . - HS thảo luận nhóm . - Cao 3143m.... - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta . - Đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che phủ . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhắc lại. - Khí hậu ......quanh năm lạnh , nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi . - HS lên bảng chỉ . - Vì Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía Bắc . - 2 HS đọc bài học .. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 32.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010 ( Đ/c Hoàng Thị Hiến dạy ) Ngày soạn : 5 /9 / 2010 Ngày giảng :Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010 Toán Hàng và lớp I. Mục đích - yêu cầu - Biết được các hàng trong lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số .Biết viết số thành tổng theo hàng. - HS bước đầu nắm chắc bài , làm đúng các bài tập 1,2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài 4, 5 - GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm. II.Chuẩn bị: GV : Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK HS : sgk III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs làm bài tập 4 e tiết trước- 1 hs lên bảng làm -nx lớp làm nháp e. 456784, 456785, 456786, 456787, 456788 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài-Ghi đề -HS nghe. b.Giảng bài *Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: -Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ HS nêu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng nhỏ đến lớn ? trăm nghìn. -GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là các hàng ñôn vò, haøng chuïc, haøng traêm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số Lớp đơn vị gồm mấy hàng đó là những hàng nào? -Lớp nghìn gồm mấy hàng đó là những hàng nào? -GV vieát soá 321 vaøo coät soá vaø yeâu caàu HS đọc. -GV goïi 1 HS leân baûng vaø yeâu caàu: haõy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi haøng.. - Gồm 3 hàng : hàng đơn vị, hàng chục. hàng trăm. - Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chuïc nghìn, haøng traêm nghìn. - Ba traêm hai möôi moát.. -HS vieát soá 1 vaøo coät ñôn vò, soá 2 vaøo coät chuïc, soá 3 vaøo coät traêm. -HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng traêm. -GV làm tương tự với các số: 654000, -Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn. 33. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 654321.. vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở haøng traêm nghìn. -Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321. -Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm c.Luyện tập, thực hành: nghìn. Bài 1:-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập. HS nêu GV phân tích mẫu . Bài 2a :HS nêu yêu cầu HS nêu kết quả phần còn lại -nx - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập, sau đó hỏi: -1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số +Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp 46307, nào ? +Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, + GV hỏi tương tự với các số còn lại. lớp đơn vị. b. GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ? + HS trả lời. Dòng thứ hai cho biết gì ? - Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại dòng trên. của bài vào vở nháp 1 hs lên bảng viết - GV nhận xét 67021 (7000), 79518 (70000) , 30226771 Bài 3: HS nêu yêu cầu (70) HS tự làm theo mẫu vào vở - chấm bài 2 hs nêu - GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 503060 = 50000+ 3000 + 60 83760 + 80000+ 3000+ 700+60 Bài 4: ( HS khá , giỏi) HS nêu yêu cầu - GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS 1 hs nêu viết số. - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS. a.500735 ,b.300402 ,c. 204060 Bài 5 :(HS khá ,giỏi) HS nêu yêu cầu HS quan sát mẫu rồi tự làm - GV nhận xét và cho điểm HS. HS trả lời - Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ số 8, 2, 3. - Lớp nghìn của số 603786 gồm các chữ số 6, 0, 3. Lớp đơn vị của số 603786 gồm các chữ số 3.Củng cố- Dặn dò: 7, 8, 6 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà xem lại bài tập - Chuẩn bị : So sánh các số có nhiều chữ số. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 34.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khoa học Trao đổi chất ở người (tiếp theo) 1. Mục đích – yêu cầu: - Kể được tên một số cơ quan tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. - Biết bảo vệ sức khỏe của mình. 2. Chuẩn bị GV : Hình minh hoạ trang 8 / SGK. Phiếu học tập theo nhóm. HS : sgk 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Thế nào là quá trình trao đổi chất ? - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài-Ghi đề - HS lắng nghe. b. Giảng bài: *Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. - Hãy quan sát các hình minh hoạ trang 8 / - Quan sát hình minh hoạ và trả lời. SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá HS trả lời – Nhận xét trình trao đổi chất ? 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? - Nhận xét câu trả lời của từng HS. * Kết luận: - HS lắng nghe – nhắc lại. *Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. - Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập. thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì -Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu ? học tập. - Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào -Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? -Nhận xét câu trả lời của HS. * Kết luận: SGV - HS lắng nghe, ghi nhớ. * Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. - GV dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang và gọi HS đọc phần “thực hành”. 7 / SGK. -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn trước vào chỗ chấm gọi HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong phù hợp. sơ đồ. 35. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - 1 HS nhận xét. - Kết luận về đáp án đúng. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS nêu lại các cơ quan tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất. 3.Củng cố- dặn dò: . - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà học phần bạn cần biết và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK. - Chuẩn bị bài sau : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường.. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe ,đã học I .Mục đích - yêu cầu: - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”,kể lại đủ ý bằng lời của mình Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau -Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện . -GD các em cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II.Chuẩn bị GV : Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK HS : đọc trước bài : Nàng tiên ốc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự - 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện tích hồ Ba Bể Nêu ý nghĩa câu chuyện. -1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý - Nhận xét cho điểm từng HS nghĩa của truyện 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài –Ghi đề - Lắng nghe b) Tìm hiểu câu chuyện -GV đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe - Gọi HS đọc bài thơ . -3 HS nối tiếp bài thơ, 1 đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 –Hỏi: + Bà lão nghèo làm gì để sống ? + Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? + Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. -Yêu cầu H đọc thầm đoạn cuối và trả lời c -HS đọc và trả lời câu hỏi-Nhận xét hỏi. + Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ? Một nàng tiên từ chum ra.. + Khi đó, bà lão đã làm gì ? Bí mật đạp vở vỏ ốc + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau... c) Hướng dẫn kể chuyện. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 36.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của - Là em đóng vai người kể kể lại câu em ? chuyện, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại - HS kể theo nhóm 2 từng đoạn cho các bạn nghe. - Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. diện lên trình bày . Mỗi nhóm kể 1 đoạn. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí d) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý câu chuyện. nghĩa câu chuyện - Gọi HS phát biểu.-Nhận xét - 3 đến 5 HS trình bày 3. Củng cố, dặn dò: - Bình chọn bạn kể hay - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu - Con người phải thương yêu nhau. Ai điều gì? sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị : tìm 1 câu chuyện nói về lòng nhân hậu để kể trước lớp.. Tập đọc: Truyện cổ nước mình I. Mục đíc – yêu cầu 1. Đọc thành tiếng: + Đọc đúng các tiếng: sâu xa, rặng dừa ,nghiêng soi + Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . + Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng ,tự hào , tình cảm 2. Đọc - Hiểu + Hiểu các từ ngữ trong bài : độ trì , đa tình ,đa mang +Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha ta . - Học thuộc lòng bài thơ 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối. 3.Giáo dục HS biết sống nhân hậu II.Chuẩn bị GV :-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK -Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu . HS : Đọc thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học. 37. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Bài cũ- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế mèn bên vực kẻ yếu và nêu nd của bài - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài –Ghi đề: b) Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - GV phân đoạn :5 đoạn Đoạn 1 : từ đầu : ..độ trì Đoạn 2 : tiếp...nghiêng soi Đoạn 3 : tiếp ...của mình Đoạn 4 : tiếp ...việc gì Đoạn 5 : tiếp ..hết - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - Học sinh đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - Học sinh đọc nối tiếp lần 3 - Học sinh đọc theo nhóm - 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào ? + Đoạn thơ này nói lên điều gì ?. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn . - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm.. - 5 Học sinh đọc - Học sinh đọc - 5 Học sinh đọc -Học sinh đọc -Đọc nhóm đôi. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi . + Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì :truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa . + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để rút ra những bài học kinh nghiệm cho con cháu . + Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. -... nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý người ta .. - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Độ trì ( sgk) - Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám, Đẽo -Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong cày giữa đường ? cuộc sống -Đẽo cày...: Khuyên người ta phải tự tin.. + Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân + Mỗi HS nói về một truyện . hậu của người Việt Nam ta ? - Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế + Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn nào ? ( nhóm 2 ) dạy con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin. - Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ? - ...bài học quý của ông cha ta muốn răn. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 38.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dạy con cháu đời sau . - Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì - Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất ? nước vì những câu truyện cổ đề cao những Nội dung : ghi bảng. phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta * Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng bài thơ: - HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi : - Yêu cầu HS cả lớp theo dõi nêu giọng đọc Giọng đọc toàn bài nhẹ nhàng, tha thiết, của bài trầm lắng pha lẫn niềm tự hào . -Hướng dẫn đoạn thơ cần luyện đọc Đ1 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng: -yêu , nhân hậu ,sâu xa.. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm . - 4 hs đọc -nx -Yêu cầu HS đọc thầm 10 dòng đầu hoặc 12 - Đọc thầm, học thuộc . dòng cuối - Cho HS thi đọc thuộc lòng -3 HS thi đọc .nx 3. Củng cố, dặn dò: - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta - Nhiều HS cho ý kiến khuyên con cháu điều gì ? GV chốt lại ý đúng - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng Chuẩn bị : Thư thăm bạn – đọc và trả lời câu hỏi sgk. .. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu : vẽ hoa, lá. I/ Mục tiêu - HS hiểu được hình dáng,đặc điểm màu sắc của hoa, lá.Biết cách vẽ hoa ,lá - HS vẽ được bông hoa, lá theo mẫu. - HS yêu thích vẻ đẹp của hoa lá trong thiên nhiên ; có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối. II/ Chuẩn bị GV: .Tranh ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp ; một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ. - Hình cách vẽ hoa, lá trong bộ ĐDGH,Bài vẽ của HS các lớp trước. HS : - SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, vở thực hành. - Một số hoa, lá thật III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ- Gọi 1 HS lên bảng kể tên các đồ vật là màu nóng, các đồ vật là màu lạnh - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :dùng vật thật để giới thiệu b.Giảng bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV dùng tranh, ảnh, hoa, lá thật cho HS xem và đặt các câu hỏi về : + Tên của các bông hoa, chiếc lá ; + HS quan sát tranh và trả lời: + Hình dáng, đặc điểm mỗi loại hoa, lá 39. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Màu sắc của mỗi hoa, lá ;. + Kể tên, hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá khác mà em biết: VD : hoa hồng có màu đỏ, cánh xếp chồng lên nhau. + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc, sự phong phú, đa dạng và vẻ đẹp của các loại hoa, lá.. + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc.. - Sau mỗi câu trả lời của HS, GV có thể bổ sung và giải thích rõ hơn về; Hoạt động 2: Cách vẽ hoa-lá - GV cho HS xem bài vẽ hoa, lá của HS các lớp trước. -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và hình 2,3 trang 7 SGK:. -HS quan sát kĩ hoa,lá trước khi vẽ. HS nhắc lại. + Vẽ khung hình chung của hoa,lá. + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa lá. + Chỉnh sửa cho gần với mẫu. + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá. + Có thể vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích.. Hoạt động 3: Thực hành - GV lưu ý HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ; sắp xếp cho cân đối với tờ giấy; vẽ theo trình tự các bước. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. Hoạt động 4: Nhận xét – đánh giá GV chấm bài –nx Khen những bài vẽ đẹp ,cân đối 3.Củng cố -dặn dò Về nhà tập vẽ lại Quan sát trước những vật nuôi trong gia đình .. - HS nhìn mẫu để vẽ. Ngày soạn: 6/ 9 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010. Toán: So sánh các số có nhiều chữ số I.Mục đích , yêu cầu: - HS biết so sánh các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS làm đúng các bài tập 1,2,3 .HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - GD học sinh có ý thức học tốt toán, biết vận dụng vào thực tiễn. II.Chuẩn bị: GV : nội dung HS : sgk III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để các bài tập 3 tiết trước. nhận xét bài làm của bạn.. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 40.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số : *So sánh các số có số chữ số khác nhau - GV viết lên bảng các số 99578 và số 100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau - Vì sao ? -Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. *So sánh các số có số chữ số bằng nhau - GV viết lên bảng số 693251 và số 693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số này với nhau. - Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng dẫn HS cách so sánh như phần bài học của SGK đã hướng dẫn: +Hãy so sánh số chữ số của 693251 với 693500. HS nêu cách so sánh Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào ?. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. 9999 < 10000 99999 < 100000 726585 > 557652. -HS nghe.. - 99578 nhỏ hơn 10 000 - Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số. -HS nhắc lại kết luận.. -HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của mình. + Hai số cùng là các số có 6 chữ số.. - HS nêu - nx - Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ta cần: +So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và ngược lại. +Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. -So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở nháp 653211 = 653211 43256 < 432510 845713 < 854713. 42. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên HS nhận xét. bảng của một số HS. -GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ: +Tại sao 43256 < 432510 ? +Vì 43256 có năm chữ số còn 432510 có sáu chữ số. +Tại sao 845713 < 854713 ? +Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng có hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng chục nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 < 854713. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : HS nêu yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tìm số lớn nhất trong các số đã cho. -Muốn tìm được số lớn nhất trong các số -Phải so sánh các số với nhau. đã cho chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -HS chép lại các số rồi khoanh tròn vào số lớn nhất. - Số nào là số lớn nhất trong các số: -Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì: 59876, 651321, 499873, 902011,vì sao? +Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số còn lại có 6 chữ số. +So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại thì có 9 > 6 > 4 +Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất nên là số lớn nhất. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến -Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé lớn. đến lớn ta phải làm gì ? -Phải so sánh các số với nhau. -GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp -1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được, các số. HS làm vào vở chấm. các HS khác viết vào vở. Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018, 943567 -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi) - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4. -HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì -Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác sao ? đều nhỏ hơn 999. - Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì -Là số 100, vì tất cả các số có ba chữ số khác sao ? đều lớn hơn số 100. - Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì -Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất sao ? cả các số có sáu chữ số khác đều bé hơn 999999. -Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì -Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất sao ? cả các số có sáu chữ số khác đều lớn hơn 100000. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 43.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> làm lại bài tập trên.Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu.. Tập làm văn: Kể lại hành động của nhân vật I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) . - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim Chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. - GD: HS có tính thật thà, biết chia sẻ cùng bạn. II. Chuẩn bị: GV :Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ . Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài :………… ………………………… Giờ trả bài : ………… …………………………. Lúc ra về : ………….. ......................................... - Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập . HS : sgk III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi . - 2 HS trả lời câu hỏi + Thế nào là kể chuyện ? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bài học trước các em đã biết . Vậy khi kể - HS lắng nghe về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó . b) Nhận xét: Yêu cầu 1 : - Gọi HS đọc truyện -2 HS tiếp nối nhau đọc truyện -GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời kể - Lắng nghe . của các nhân vật . Xúc động , giọng buồn khi đọc lời nói : Thưa cô , con không có ba Yêu cầu 2 : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo thành ở phiếu luận và hoàn thành phiếu . (Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân vật :người kể chuyện (tôi) , cha người kể chuyện ,cậu bé bị điểm không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không ) - Thế nào là ghi lại vắt tắt ? - Là ghi những nội dung chính , quan trọng 44. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm - 2 HS đại diện lên trình bày việc trong nhóm - Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét , bổ sung . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài : khơng tả , khơng viết , nộp Cậu bé rất trung thực , rất thương cha giấy trắng cho cơ ( hoặc nộp giấy trắng ) Giờ trả bài : Làm thinh khi cơ hỏi , mãi Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình sau mới trả lời : “ Thưa cơ con khơng cĩ ba” ( hoặc : im lặng mãi sau mới nĩi ) Lúc ra về : Khĩc khi bạn hỏi : “ Sao mày Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu khơng tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khĩc cha mình dù chưa biết mặt khi bạn hỏi ) - Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có - 2 HS kể : thể kể lại câu chuyện ? * Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng cho cô giáo vì ba cậu đã mất , cậu không thể bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả * Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới trả lời cô giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất yêu cha , cậu tủi thân vì không có cha , cậu mà không thể trả lời ngay là ba cậu đã mất * Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao không tả ba của đứa khác .Cậu không thể mượn ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất - Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự yêu ba cho dù cậu chưa biết mặt nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng chính xác. buồn tủi ví mất cha của cậu bé . Yêu cầu 3 : - Các hành động của cậu bé được kể theo - Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh xảy ra sau thì kể sau. hoạ ? - Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên ? - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý ý điều gì ? kể lại các hành động của nhân vật. - GV nhắc lại ý đúng c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện - 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hay nghe kể hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau d) Luyện tập - Gọi HS đọc bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập - Bài tập yêu cầu gì ? - .. điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc Sẻ. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 45.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài - Thảo luận cặp đôi. tập - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân - 2 HS thi làm nhanh trên bảng. vật phù hợp với hành động - Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao - Hỏi và trả lời. bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? - Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên - HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng. và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành - Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 động thành một câu chuyện. – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã - 3 – 5 HS kể lại câu chuyện. sắp xếp. GV nhận xét – ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích và chuẩn bị bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Luyện từ và câu: Dấu hai chấm I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó. - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. - GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn. II. Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã - 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4. tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4 , tiết luyện từ và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”. - Nhận xét , cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu - 1 HS đọc thầm yêu cầu trong SGK, trả lời hỏi Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ? Nó - Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói dùng phối hợp với dấu câu nào ? của Bác Hồ . Nó dùng phối hợp với dấu 46. Võ Thị Huyền. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ngoặc kép . b) , c) Tiến hành tương tự như a). - Lời giải : b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . Nó được dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng . c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như : sân đã được quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn rau sạch cỏ . - Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết dấu - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời hai chấm có tác dụng gì ? giải thích cho bộ phận đứng trước . - Dấu hai chấm thường phối hợp với những - Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu dấu khác khi nào ? ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng . - Kết luận ( như SGK ). c) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ . - Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từ vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ .GV treo 4 tờ giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) , 2 tờ ghi câu ghi nhớ 1, để trống từ nhân vật , giải thích ; 2 tờ ghi câu 2 , để trống dấu ngoặc kép , gạch đầu dòng . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ d) Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn . - Gọi HS chữa bài và nhận xét .. - 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - HS theo 4 nhóm điền từ còn thiếu vào chỗ trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận xét kết quả điền của từng nhóm .. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Thảo luận cặp đôi .. - HS tiếp nối nhau trả lời và nhận xét cho đến khi có lời giải đúng . a) Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu gạch đầu dòng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ” . + Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo . b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp -Nhận xét câu trả lời của HS . của đất nước hiện ra là những cảnh gì ? - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu . + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi vật có thể phối hợp với dấu nào ? xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao ?. + Khi dùng để giải thích thì nó không cần. Võ Thị Huyền. Lop4.com. 47.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×