Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Luận văn kinh tế KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
̣c K

in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE

Đ

CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG

Tr



ươ
̀n

g

TY BẢO HIỂM PVI HUẾ

NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN

NIÊN KHÓA: 2016- 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

́
̣c K

in

h



́H




------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE

Đ

CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI

ươ
̀n

g

CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Tr

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ BẢO NGÂN
Lớp: K50A Kế toán
Mã sinh viên: 16K4051097
Niên khóa: 2016 – 2020


Huế 04/2020

PGS.TS Trịnh Văn Sơn


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn!

Thực tập cuối khóa là khoảng thời gian hữu ích và rất cần thiết cho mỗi sinh viên
trang bị cho mình những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp để khi ra trường có
thể tự tin và thích nghi với công việc tốt hơn.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường
cùng tồn thể q thầy cơ giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã dạy dỗ,

́



và truyền giảng những kiến thức bổ ích, quý báu cho em trong suốt những năm tháng

́H

học tập tại trường. Em xin cảm ơn q thầy cơ giáo Khoa Kế tốn – Kiểm tốn, đặc




biệt là Thầy PGS.TS Trịnh Văn Sơn là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.

in

h

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, cô chú cán bộ công
nhân viên tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn

̣c K

em trong suốt thời gian thực tập, cũng như đóng góp ý kiến bổ ích cho em hồn thành
đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi.

ho

Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực

ại

hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh

Đ

nghiệm thực tế còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của quý thầy cô

ươ
̀n


g

giáo, để bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.

Tr

Em xin chân thành cảm ơn !!!

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bảo Ngân

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

i


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KSNB

Kiểm soát nội bộ

DN

Doanh nghiệp


HĐQT

Hội đồng quản trị

BCTC

Báo cáo tài chính

MTKS

Mơi trường kiểm sốt

ĐGRR

Đánh giá rủi ro

NQL

Nhà quản lý

HĐKS

Hoạt động kiểm sốt

BH

Bảo hiểm

HĐLĐ


Hợp đồng lao động

KH

Khách hàng

TTTT

Thơng tin truyền thơng

CBKD

Cán bộ kinh doanh



Hợp đồng

ho

̣c K

in

h



́H


́

Hệ thống kiểm sốt nội bộ



HTKSNB

COSO

Committee of Sponsoring Organizations of the

ươ
̀n

QHKH

Đ

KSTT

g

QLNV & BT

ại

Treadway Commission
Quản lý nghiệp vụ và bồi thường
Kiểm soát tuân thủ

Quan hệ khách hàng
Cán bộ tín dụng

GCN

Giấy chứng nhận

Tr

CBTD
XCG

Xe cơ giới

TS

Tài sản

NV

Nguồn vốn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn


NPT

Nợ phải trả

VCSH

Vốn chủ sở hữu

PTKH

Phải thu khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

ii


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty Bảo hiểm PVI Huế ....................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................32
Bảng 2.3: Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................35

́




Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn ......38

́H

2017 – 2019 ...................................................................................................................38



Bảng 2.5: Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại công ty BH PVI Huế. ......................44
Bảng 2.6: Các thủ tục KSNB trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách

h

hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế..............................................................................52

in

Bảng 2.7: Các thủ tục KSNB trong quá khi cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền

̣c K

KH tại công ty Bảo hiểm PVI Huế................................................................................64
Bảng 2.8: Các thủ tục KSNB sau quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH

ho

tại công ty Bảo hiểm PVI Huế.......................................................................................76

ại


Biểu đồ 2.1: Biến động của doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm và lợi

Tr

ươ
̀n

g

Đ

nhuận trước thuế TNDN tại công ty Bảo Hiểm PVI Huế giai đoạn 2017 – 2019. .......39

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

iii


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại các
Công ty Bảo hiểm. .........................................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.........................................................29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..................................................40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại cơng ty ........................................42


́



Sơ đồ 2.4: Chu trình kiểm soát trước khi cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH. .......48

́H

Sơ đồ 2.5: Chu trình kiểm sốt trong quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH.......60

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




Sơ đồ 2.6: Chu trình kiểm sốt sau quá trình cấp BH xe cơ giới (OTO) thu tiền KH..........74

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

iv


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v

́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2




3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

in

h

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4

̣c K

6. Tính mới của đề tài ......................................................................................................5
PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6

ho

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM ............6

ại

1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................6

Đ

1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ ..............................................................................6
1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ ..........................................................7


ươ
̀n

g

1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ ................................................7
1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ .......................................13
1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới.................................13

Tr

1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm ................................................14
1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới ..................................................16
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các
doanh nghiệp bảo hiểm..................................................................................................18
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng của chu trình cấp bảo hiểm ...........................................18
1.3.2. Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới .......................................................................18
1.3.3 Nguyên tắc tham gia bảo hiểm .............................................................................18
1.3.4. Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền tại công ty Bảo hiểm .......................20
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

v


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.4 Kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại các doanh nghiệp bảo hiểm21
1.4.1 Khái niệm, mục tiêu và vai trị Kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ

giới thu tiền khách hàng ................................................................................................21
1.4.2 Những rủi ro trong chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng .............22
1.4.3 Các thủ tục kiểm sốt chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng..............23
1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm sốt chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu
tiền KH ..........................................................................................................................25

́



CHƯƠNG 2: KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

́H

THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ ......................27



2.1 Khái quát về Cơng ty Bảo hiểm PVI Huế ...............................................................27
2.1.1 Lịch sử hình thành, tầm nhìn và sứ mệnh của Cơng ty Bảo Hiểm PVI Huế..............27

in

h

2.1.2 Bộ máy quản lý tại công ty...................................................................................28
2.1.3 Tình hình nguồn lao động của cơng ty .................................................................29

̣c K


2.1.4 Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty trong giai đoạn 2017 – 2019. ..............32
2.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................................38

ho

2.1.6 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty....................................................................40

ại

2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu

Đ

tiền khách hàng tại công ty bảo hiểm PVI Huế. ............................................................43
2.2.1 Chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới tại cơng ty BH PVI Huế................................43

ươ
̀n

g

2.2.2 Kiểm sốt trước khi cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại cơng ty Bảo
hiểm PVI Huế ................................................................................................................48
2.2.3. Kiểm sốt trong quá trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền khách hàng tại công

Tr

ty Bảo hiểm PVI Huế ....................................................................................................60
2.2.4 Kiểm sốt sau q trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại công ty
Bảo hiểm PVI Huế.........................................................................................................74

2.3. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bẩo
hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ................89
2.3.1 Điều kiện kinh tế ..................................................................................................89
2.3.2 Môi trường pháp lý...............................................................................................90
2.3.3 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................90
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

vi


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.4 Điều kiện cơng nghệ .............................................................................................90
2.3.5 Các chính sách, chiến lược của lãnh đạo công ty.................................................90
2.3.6 Năng lực và phẩm chất của cán bộ, nhân viên trong công ty...............................91
2.3.7 Cơ cấu tổ chức công ty .........................................................................................91
2.3.8 Sự cạnh tranh từ các tổ chức công ty bảo hiểm, tổ chức kinh tế khác .................91
2.3.9 Khách hàng ...........................................................................................................91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................92

́



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT

́H


NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (OTO) THU TIỀN



KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI..................................................93
3.1. Nhận xét chung về cơng tác Kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới

in

h

(OTO) thu tiền tại PVI Huế ...........................................................................................93
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................93

̣c K

3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................97
3.2. Một số giải pháp hồn thiện KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu

ho

tiền KH tại công ty bảo hiểm PVI Huế..........................................................................98

ại

3.2.1 Thẩm định bảo hiểm tốt trước khi cấp bảo hiểm..................................................98

Đ

3.2.2 Việc kiểm soát cần được thực hiện trong suốt chu trình cấp bảo hiểm................99

3.2.3 Phát triển cơng nghệ quản lý rủi ro ......................................................................99

ươ
̀n

g

3.2.4 Đào tạo nguồn nhân lực......................................................................................100
3.2.5 Đối với cơng tác kế tốn tại cơng ty...................................................................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................101

Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................102
1. Kết luận....................................................................................................................102
2. Kiến nghị .................................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................104
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

vii


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, thị
trường bảo hiểm đang phát triển sôi nổi và mức cạnh tranh càng trở nên gây gắt, trong
đó Bảo hiểm phi nhân thọ đón nhận được những tín hiệu tích cực. Bộ Tài chính đang soạn
thảo theo nghị định với kỳ vọng sẽ nới lỏng các điều kiện kinh doanh bảo hiểm và khuyến

́



khích các cơng ty bảo hiểm trong và nước ngoài tham gia nhiều hơn vào ngành Bảo hiểm
Việt Nam.

́H

Sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam đang từng bước góp phần nâng cao



chất lượng cuộc sống. Đi cùng với sự phát triển đó là sự gia tăng nhanh chóng về tài

h

sản như nhà ở, phương tiện đi lại,... và nhu cầu đi lại đã từ lâu là một nhu cầu thiết yếu

in

của con người. Nhu cầu này càng có xu hướng tăng lên cùng với sự phát triển của nền

̣c K


kinh tế xã hội, của tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự phát triển mạnh mẽ về số lượng,
cũng như chủng loại các phương tiện vận tải cơ giới đã đem lại cho con người một

ho

phương thức vận chuyển nhanh gọn và tiết kiệm. Tuy nhiên sự phát triển một cách
nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng giao thơng đường bộ ngày càng trở nên phức tạp,

ại

với sự bất hợp lý giữa mức độ tăng nhanh của các phương tiện cơ giới và tốc độ phát

Đ

triển của cơ sở hạ tầng giao thông cùng với việc thiếu ý thức của những con người
tham gia giao thông đã làm cho tai nạn giao thông xảy ra ngày càng nhiều, đã gây thiệt

ươ
̀n

g

hại về tài sản, tính mạng cho cá nhân, cũng như tồn xã hội. Do đó, để dự phịng cho
những rủi ro có thể xảy ra đối với tài sản cá nhân, tính mạng con người các tổ chức
dịch vụ bảo hiểm là một phần quan trọng trong công tác quản lý rủi ro.

Tr

Hiện nay, trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, các doanh nghiệp bảo hiểm tỏ ra


rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đến khách hàng,
Thừa Thiên Huế được đánh giá là một trong những thị trường có tiềm năng khai thác
lớn về bảo hiểm phi nhân thọ như bảo hiểm Bảo Việt, PJICO, BIC, VBI,... Là một
công ty bảo hiểm thành lập 6 năm tại thị trường bảo hiểm Thừa Thiên Huế việc cạnh
tranh với các công ty bảo hiểm lớn là việc khơng thể tránh khỏi tạo nên khơng ít sức
ép, khó khăn lên công ty bảo hiểm PVI Huế. Cùng với những rủi ro tiềm ần, việc xây
dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) là việc làm hết sức quan trọng trong

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

1


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

việc quản trị rủi ro, góp phần làm cho quy trình cấp các sản phẩm bảo hiểm được chặt
chẽ và hiệu quả hơn. Bởi lẽ điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và hiệu quả
kinh doanh của công ty.
Đặc biệt, trong q trình thực tập tại Cơng ty Bảo hiểm PVI Huế, tơi đã có cơ
hội tiếp xúc với nhiều nghiệp vụ liên quan đến bảo hiểm phi nhân thọ tại cơng ty. Điều
đáng nói ở đây, doanh thu bảo hiểm xe cơ giới luôn chiếm tỷ trọng cao trong các báo
cáo doanh thu hằng tháng, quý, năm, chiếm trên 45% trong tổng doanh thu các nghiệp

́



vụ, tác động mạnh mẽ đến doanh thu của công ty. Bên cạnh doanh thu bảo hiểm xe cơ


́H

giới ln chiếm tỷ trọng cao thì việc rủi ro tổn thất do nghiệp vụ này mang lại ln có



thể xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro do chủ quan con người hay những rủi ro
từ nguyên nhân khách quan đều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Để

h

hạn chế, kiểm sốt tốt các rủi ro có thể xảy ra đe dọa đến việc đạt được mục tiêu kinh

in

doanh hiệu quả trong chu trình này địi hỏi cơng ty phải có một hệ thống kiểm soát nội bộ

̣c K

hoạt động hiệu quả, đảm bảo mọi nguồn lực phân bổ hợp lý và đúng chiến lược đề ra.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, kết hợp với kiến thức đã được học

ho

tại Trường Đại học Kinh Tế Huế và điều kiện thực tập cho phép tại đơn vị, tôi lựa

ại

chọn đề tài “KIỂM SỐT NỘI BỘ CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI


Đ

(OTO) THU TIỀN KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ” làm
đề tài nghiên cứu khóa luận của mình.

ươ
̀n

g

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận về HTKSNB và chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO)

Tr

thu tiền khách hàng tại các doanh nghiệp Bảo hiểm, đề tài tìm hiểu thực trạng cơng tác
KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo
hiểm PVI Huế, đánh giá những ưu nhược điểm và đưa ra những giải pháp nhằm góp
phần hồn thiện cơng tác KSNB chu trình đó.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận HTKSNB và cơ sở lý luận chu trình cấp bảo hiểm xe
cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức trong các đơn vị bảo hiểm.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

2



GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác Kiểm sốt nội bộ (KSNB) chu trình cấp bảo hiểm
xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế.
- Thông qua quá trình tìm hiểu thực tế, so sánh giữa thực tế và cơ sở lý luận để đưa
ra các giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe
cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

́



3.1 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu về cơng tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO)

́H

thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế.



3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cơng ty dựa trên thông tin, tài


in

h

liệu, số liệu của công ty Bảo hiểm PVI Huế trong giai đoạn 2017 – 2019, nghiên cứu

tại công ty từ tháng 1 – 4 năm 2020.

̣c K

cụ thể cơng tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng

ho

Về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi Công ty Bảo hiểm PVI Huế.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể về cơng tác KSNB chu trình cấp bảo

ại

hiểm xe cơ giới (OTO) thu tiền KH tại Công ty Bảo hiểm PVI Huế trong tháng 1-4 năm

Đ

2020.

g

4. Phương pháp nghiên cứu

ươ

̀n

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn

Tr

Đây là một phương pháp quan trọng vì qua phương pháp này có thể thu thập thêm
nhiều thơng tin bổ ích, tiếp thu các kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, các trường hợp khi
phát sinh, học hỏi được quy trình thực tế, là phương pháp sát với thực tế. Quan sát,
phỏng vấn cán bộ các phòng kinh doanh, phòng quản lý nghiệp vụ và bồi thường
(phịng QLNV & BT), phịng kế tốn tổng hợp để thu thập thông tin và hiểu rõ công
việc của họ.
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Là phương pháp dựa trên các tài liệu như các chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

3


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

bộ tài chính, các luật và nghị định, giáo trình về kiểm sốt nội bộ; Các tài liệu thu thập
tại công ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp; Các tài liệu, thơng tin trêm
trang wed điện tử; Các khóa luận có liên quan tại thư viện trường và Internet để thu
thập thơng tin đáng tin cậy, hệ thống hóa cơ sở lý luận và làm phương tiện vận
dụng vào q trình tìm hiểu cơng tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới

(OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.
 Phương pháp phân loại và tổng hợp tài liệu

́



Phương pháp này được sử dụng để phân loại các sổ sách, chứng từ, tài liệu liên

́H

quan và các thơng tin liên quan theo mục đích sử dụng cho vấn đề nghiên cứu. Từ đó,



thu thập, tổng hợp các thơng tin từ nhiều nguồn của phịng Kế tốn và các phịng ban

in

khách hàng theo các cách đã phân loại.

h

khác tại công ty liên quan đến Kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới thu tiền

4.2Phương pháp tổng hợp và phân tích

̣c K

 Phương pháp so sánh, phân tích số liệu


ho

Phương pháp chung nhằm phân tích khái qt tình hình tài chính cơng ty, cụ thể
trong bài phân tích này, đã sử dụng chủ yếu ba phương pháp chính: phương pháp phân

ại

tích theo chiều ngang, phân tích xu hướng và cịn dùng thêm phương pháp phân tích

Đ

theo chiều dọc để phân tích cơ cấu và biến động của tài sản, nguồn vốn, báo cáo kết
quả kinh doanh và mối quan hệ giữa doanh thu thuần hoạt động kinh doanh với lợi

ươ
̀n

g

nhuận kế toán trước thuế TNDN của công ty giai đoạn 2017 – 2019 từ đó tổng hợp các
kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung.

5. Kết cấu đề tài

Tr

 Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
 Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu


tiền khách hàng trong hệ thống doanh nghiệp bảo hiểm
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO)
thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSNB chu trình cấp bảo hiểm xe
cơ giới (OTO) thu tiền khách hàng tại Công ty bảo hiểm PVI Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

4


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp
 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6. Tính mới của đề tài
Trong q trình thực hiện đề tài khóa luận, tơi có tham khảo một số đề tài như:
đề tài “Thực trạng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động tiêu thụ tại Công ty Cổ phần
dược Trung ương Medipharco – Tenamyd” của tác giả Trần Thị Thúy Diễm, đề tài
“Hoàn thiện kiểm sốt nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Minh Toàn” của tác giả Hồ Đăng Bảo Tuấn, tại đây những sản

́



phảm ở trong các chu trình bán hàng, hoạt động tiêu thụ của những công ty ở các đề tài

́H


trên đều là những sản phẩm hữu hình, khách hàng khi mua sản phẩm có thể chọn



chủng loại, màu sắc, hình dáng, phẩm chất của hàng hóa. Riêng các sản phẩm bảo
hiểm nói chung và bảo hiểm xe cơ giới (OTO) nói riêng đều là sản phẩm vơ hình,

in

h

được biểu hiện trên một tờ giấy chứng nhận, nó mang những đặc điểm chung của các

̣c K

sản phẩm dịch vụ, ngoài ra sản phẩm bảo hiểm cũng có những đặc điểm riêng biệt.
Chính vì những đặc điểm chung và đặc điểm riêng này nên sản phẩm bảo hiểm được

ho

xếp vào loại sản phẩm “đặc biệt”, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho
người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan. Từ việc nhận thức được sự

ại

khác biệt trong sản phẩm cũng như chu trình cấp bảo hiểm (chu trình bán hàng), nên

Đ


tơi đã chọn đề tài “Kiểm sốt nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (OTO) thu

Tr

ươ
̀n

tại đây.

g

tiền khách hàng tại Công ty Bảo hiểm PVI” để nghiên cứu trong thời gian thực tập

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

5


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ
CHU TRÌNH CẤP BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1.1 Những vấn đề cơ bản về Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Khái niệm về Kiểm soát nội bộ

́




Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, kiểm sốt nội bộ (KSNB) là cơng cụ chủ
yếu nhằm kiểm sốt việc tn thủ các chính sách, quy trình, nhiệm vụ, hành vi và các

́H

khía cạnh khác của tổ chức, giúp cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả, đảm bảo tính hợp



lý, trung thực của các báo cáo phục vụ cho nội bộ và bên ngoài tổ chức. Nhận thức
được tầm quan trọng, nhiều tổ chức và cá nhân đã nghiên cứu về hệ thống này. Quá

̣c K

nhau. Có thể kể đến các khái niệm sau:

in

h

trình nhận thức và nghiên cứu về KSNB đã dẫn đến sự hình thành các khái niệm khác
Luật Kế tốn 2015 cho rằng, “KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong
nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với

ho

quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và


ại

đạt được yêu cầu đề ra”.

Đ

Theo đó, KSNB là nói đến các chính sách, thủ tục, các bước kiểm sốt do ban
lãnh đạo, quản lý của đơn vị xây dựng có tính chất bao trùm tất cả mọi hoạt động trong

g

đơn vị trên cơ sở xác định rủi ro và tìm các biện pháp để kiểm sốt các rủi ro đó.

ươ
̀n

Theo báo cáo COSO hiện hành năm 2013 (Committee of Sponsoring
Organizations- một Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về

Tr

báo cáo tài chính): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi HĐQT, người quản lý và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ”.
Theo điều 36 Nghị định 73/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và
Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi quy định về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ.
Từ những khái niệm nêu trên, ta thấy rằng HTKSNB là một quy trình kiểm sốt
bao gồm nhiều thủ tục, cơ chế, hoạt động, chính sách, biện pháp được thiết kế và vận
hành bởi tất cả con người trong đơn vị bao gồm cả HĐQT, người quản lý và nhân viên

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

6


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

nhằm giúp đơn vị đạt được các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý, tuân thủ các chính sách và luật lệ hiện hành. KSNB không
đảm bảo tuyệt đối những yếu kém sẽ khơng xảy ra nhưng sẽ góp phần hạn chế tối đa
các rủi ro, đặc biệt là các sai phạm trọng yếu.
1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của Kiểm soát nội bộ
1.1.2.1 Mục tiêu của Kiểm soát nội bộ

́

chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm:



Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, có thể

́H

Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc

công việc đúng kế hoạch, đúng với chỉ tiêu đã đề ra.




sử dụng các nguồn lực, việc bảo vệ tài sản và thông tin của đơn vị và việc hồn thành

h

Nhóm mục tiêu về báo cáo: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của

in

BCTC và phi tài chính mà đơn vị cung cấp cho cả bên trong và bên ngoài. BCTC phải

̣c K

lập đúng theo quy định mà Bộ tài chính đưa ra, thơng tin trên báo cáo phải trung thực
và đáng tin cậy.

ho

Nhóm mục tiêu về tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy

ại

định (bao gồm cả quy định nhà nước, các thủ tục và chính sách của đơn vị).

Đ

Một HTKSNB hữu hiệu được mong đợi cung cấp sự đảm bảo hợp lý đạt được
các mục tiêu nêu trên.


g

1.1.2.2 Nhiệm vụ của Kiểm sốt nội bộ

ươ
̀n

Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, nhiệm
vụ của kiểm soát nội bộ bao gồm:

Tr

Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho

DN tránh khỏi thất thoát tài sản.
Giúp DN thực hiện các chính sách kinh doanh.
Đảm bảo an tồn cho tài sản của DN.
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống Kiểm soát nội bộ
Mặc dù đối với mỗi đơn vị thì cách thiết kế HTKSNB sẽ khác nhau do quy mơ,
tính chất, mục tiêu, cách thức quản lý,… nhưng nhìn chung HTKSNB nào cũng sẽ có
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

7


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp


năm bộ phận cơ bản: mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt,
thơng tin và truyền thơng, giám sát.
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Mơi trường kiểm sốt (MTKS) là tập hợp các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc
làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành KSNB trong một đơn vị.
Một mơi trường kiểm sốt hữu hiệu cần đáp ứng 5 nguyên tắc sau:

́



- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức.

́H

Để thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị đạo đức, đơn vị cần lưu ý
các điểm quan trọng sau: Quan điểm của người lãnh đạo cấp cao nhất trong đơn vị, các



tiêu chuẩn ứng xử, đánh giá sự tuân thủ các tiêu chuẩn ứng xử.

h

- Nguyên tắc 2: HĐQT thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm nhiệm chức

in

năng giám sát việc thiết kế và vận hành HTKSNB.


̣c K

Để đảm bảo sự độc lập và nâng cao vai trò giám sát của HĐQT cần lưu ý các
điểm quan trọng sau: Quyền hạn và trách nhiệm của HĐQT, độc lập và có chun mơn

ho

phù hợp, giám sát của HĐQT.

- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của HĐQT, NQL xây dựng cơ cấu tổ chức, xác

ại

định các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách nhiệm và quyền hạn phù hợp mục

Đ

tiêu đã xác lập.

Để thực hiện nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định cơ

ươ
̀n

g

cấu tổ chức và cấp bậc báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn, giới hạn việc ủy
quyền.


- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện cam kết sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng

Tr

thơng qua thu hút, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp với mục tiêu
của đơn vị.

Để thực hiện các cam kết này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Chính
sách nguồn nhân lực và việc áp dụng trong thực tế, thu hút, phát triển và giữ chân các
cá nhân có năng lực, lên kế hoạch và chuẩn bị cho việc kế nhiệm.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan
đến trách nhiệm kiểm soát của họ nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
Để đảm bảo trách nhiệm giải trình của từng cá nhân, đơn vị cần lưu ý các điểm
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

8


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

quan trọng sau: Xác lập trách nhiệm giải trình thơng qua cơ cấu, quyền hạn và trách
nhiệm; xác lập tiêu thức đo lường kết quả hoạt động, trong đó bao gồm cả biện pháp
khuyến khích và khen thưởng; xem xét các áp lực quá mức; đánh giá hiệu quả làm việc,
khen thưởng và kỷ luật.
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động tiêu


́



cực đến việc đạt được mục tiêu. ĐGRR là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi

́H

ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Khi đánh



giá rủi ro đe dọa mục tiêu của DN cần xem xét trong mối liên hệ với các ngưỡng chịu
đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết để ĐGRR là thiết lập mục tiêu. Mục

in

h

tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. NQL cũng cần xem
xét sự phù hợp của các mục tiêu đối với đơn vị. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt

̣c K

động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối
phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.

ho

ĐGRR cần tuân thủ 4 nguyên tắc sau:


ại

- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho việc

Đ

nhận dạng và ĐGRR liên quan đến việc đạt được mục tiêu.
Để ĐGRR, trước tiên cần xác định mục tiêu. NQL cần cụ thể hóa mục tiêu, thơng

ươ
̀n

g

thường có 3 nhóm mục tiêu: hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu và phân tích rủi ro
để quản trị các rủi ro này.

Tr

Để thực hiện việc nhận dạng và phân tích rủi ro, đơn vị cần lưu ý các điểm quan

trọng sau:

Nhận dạng rủi ro: Có hai dạng rủi ro thường gặp là rủi ro ở mức độ toàn đơn vị
và rủi ro ở mức độ hoạt động
Phân tích rủi ro
Phản ứng với rủi ro đã xác định: biện pháp chọn lựa để đối phó rủi ro bao gồm:
chấp nhận rủi ro, né tránh rủi, giảm thiểu rủi ro.

- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi ĐGRR đe dọa mục tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

9


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp
của đơn vị.

Để xem xét khả năng có gian lận khi ĐGRR, đơn vị cần lưu ý các điểm quan
trọng sau:
Nhận diện các loại gian lận: Các loại gian lận thường bao gồm gian lận trong
việc lập và trình bày báo cáo, biển thủ tài sản và tham ô.
Sự lạm quyền của NQL: là các hành động mà NQL vượt qua HTKSNB nhằm đem
lại lợi ích cá nhân, hay làm đẹp BCTC để từ đó có đươc các khoản lương thưởng cao

́



Các nhân tố tác động đến rủi ro có gian lận: rủi ro có gian lận thường phát sinh

́H

khi hội đủ 3 yếu tố: động cơ hay áp lực, cơ hội, thái độ và sự biện minh cho hành vi




gian lận.

- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng

in

h

đáng kể đến HTKSNB.

Để quản trị sự thay đổi, cần chú ý các vấn đề sau:

̣c K

Thay đổi từ bên ngoài như sự thay đổi của môi trường hoạt động, biến động của
môi trường tự nhiên.

ho

Thay đổi trong hoạt động kinh doanh như thay đổi mơ hình kinh doanh; mua,

ại

bán, hợp nhất các hoạt động kinh doanh quan trọng; mở rộng hoạt động nước ngoài;

Đ

tăng trưởng nhanh chóng và kỹ thuật mới.
Thay đổi trong lãnh đạo chủ chốt.


ươ
̀n

g

1.1.3.3 Hoạt động kiểm sốt
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:
Hoạt động kiểm sốt (HĐKS) là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo

Tr

thực hiện các chỉ thị của NQL để giảm thiểu rủi ro đe doạ đến việc đạt được mục tiêu
của đơn vị. HĐKS tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, ở các giai đoạn khác
nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả các kiểm sốt đối với cơng nghệ.
Các HĐKS liên quan tới 3 nguyên tắc của KSNB sau đây:
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các HĐKS để giảm thiểu rủi ro
(đe doạ đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
Để lựa chọn và xây dựng được các HĐKS thích hợp đơn vị cần lưu ý các điểm
quan trọng sau: Tích hợp HĐKS với ĐGRR, xem xét các đặc điểm riêng của đơn vị,
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

10


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

xây dựng các HĐKS cho từng quy trình kinh doanh, phối hợp các loại HĐKS, xem xét
các cấp độ trong đơn vị cần áp dụng các hoạt động kiểm soát, giải quyết vấn đề phân

chia trách nhiệm.
- Nguyên tắc 11: Lựa chọn và xây dựng các HĐKS chung đối với công nghệ.
Để tuân thủ nguyên tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Xác định
mức độ phụ thuộc giữa việc sử dụng cơng nghệ trong các quy trình kinh doanh với các
kiểm sốt chung về cơng nghệ; thiết lập các HĐKS đối với hạ tầng công nghệ; thiết lập

́



các HĐKS đối với việc bảo mật; thiết lập các HĐKS đối với việc đầu tư, phát triển và

́H

bảo trì cơng nghệ.



- Nguyên tắc 12: Triển khai các HĐKS thông qua chính sách và thủ tục kiểm
sốt.

in

h

Để tn thủ ngun tắc này đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Thiết lập
các chính sách và thủ tục kiểm sốt nhằm hỗ trợ việc triển khai các chỉ thị của NQL;

̣c K


xác định trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình của NQL đối với việc thực thi
chính sách và thủ tục kiểm sốt; thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát một

ho

cách kịp thời; áp dụng các biện pháp sửa chữa cần thiết; sử dụng nhân sự đủ năng lực;

ại

thực hiện việc đánh giá lại các chính sách và thủ tục kiểm sốt.

Đ

1.1.3.4 Thơng tin và truyền thơng
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:

ươ
̀n

g

Thơng tin rất cần thiết cho việc thực thi trách nghiệm kiểm soát trong đơn vị
nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đã đề ra. Truyền thơng là q trình cung cấp,
chia sẻ và trao đổi thông tin.

Tr

Thông tin và truyền thông liên quan đến ba nguyên tắc sau đây:
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thông tin thích hợp và


có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của KSNB
Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây: Xác
định yêu cầu về thông tin, cân đối lợi ích và chi phí liên quan, thu thập các nguồn dữ liệu
bên trong và bên ngoài đơn vị, xử lý các dữ liệu thành thông tin, đảm bảo chất lượng
thông tin.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

11


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp
- Nguyên tắc 14: Truyền thông trong nội bộ

Để tuân thủ nguyên tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Truyền
thông các thông tin cần thiết cho việc vận hành HTKSNB, truyền thông cho HĐQT,
xây dựng các kênh truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thông.
- Nguyên tắc 15: Truyền thơng bên ngồi
Để tn thủ ngun tắc này, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau đây:
Truyền thơng cho các đối tượng bên ngồi đơn vị, đảm bảo các thơng tin từ bên ngồi

́



được truyền đạt tới NQL và HĐQT và các cá nhân có liên quan, xây dựng các kênh

́H


truyền thông chuyên biệt, cách thức truyền thơng.



1.1.3.5 Cơng tác giám sát

Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh:

in

h

Bản thân HTKSNB cần được giám sát để đảm bảo rằng năm bộ phận của
HTKSNB của đơn vị đang hoạt động hữu hiệu. Giám sát là quá trình đánh giá chất

̣c K

lượng của HTKSNB theo thời gian. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám
sát định kỳ. Giám sát chính là cơ sở quan trọng giúp đơn vị nhận biết về sự hữu hiệu

ho

của HTKSNB.

ại

Giám sát hữu hiệu cần thỏa mãn 2 nguyên tắc sau:

Đ


- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện các giám sát thường
xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của KSNB hoạt động hữu hiệu.

ươ
̀n

g

Giám sát có thể được thực hiện theo hai cách là giám sát thường xuyên hoặc
giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai.
Giám sát thường xuyên là việc đánh giá sự hữu hiệu của KSNB ngay trong quá

Tr

trình điều hành DN hàng ngày.
Giám sát định kỳ giúp đơn vị có một cái nhìn khách quan, độc lập hơn về tính

hữu hiệu của HTKSNB thơng qua sự đánh giá định kỳ.
- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về KSNB kịp
thời cho các cá nhân có trách nhiệm để thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm
các NQL cấp cao và HĐQT khi cần thiết.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

12


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

Để đánh giá và truyền đạt kịp thời các khiếm khuyết của HTKSNB cũng như
thực hiện các hành động cải thiện, đơn vị cần lưu ý các điểm quan trọng sau: Đánh giá
kết quả hoạt động giám sát, báo cáo về những khiếm khuyết của HTKSNB, giám sát
các hành động sửa chữa.
1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống Kiểm soát nội bộ
Theo Giáo trình KSNB, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh những
rủi ro tiềm tàng của HTKSNB bao gồm các rủi ro sau:

́



1.1.4.1. Tiền đề của Kiểm sốt nội bộ

́H

Khn mẫu KSNB đề cập đến nhiều lĩnh vực về bản chất là thuộc về quy trình
quản lý hơn là KSNB. HTKSNB không thể bao gồm cả các hoạt động của đơn vị, sự



yếu kém của đơn vị trong hoạt động kinh doanh không thể bù đắp bằng HTKSNB

h

1.1.4.2. Sự xét đốn

in


Hạn chế tiềm tàng của KSNB cịn xuất phát từ sự hạn chế của con người khi đưa

̣c K

ra quyết định. Các quyết định này dựa trên xét đoán trong khoảng thời gian cho phép
và dựa trên thơng tin sẵn có dưới áp lực kinh doanh. Một số quyết định dựa trên các

ho

xét đốn như vậy có thể đưa đến các kết quả không như mong đợi.
1.1.4.3. Các sự kiện bên ngoài

ại

Đối với mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả hoạt động, KSNB không thể cung cấp

Đ

đảm bảo hợp lý trong việc đạt được mục tiêu này nếu có các sự kiện bên ngồi xuất

g

hiện ảnh hưởng đáng kể đến việc đạt được các mục tiêu.

ươ
̀n

1.1.4.4. Sự thất bại của hệ thống kiểm sốt nội bộ
Có nhiều lý do đưa đến sự thất bại như con người hiểu sai chỉ thị, xét đoán sai,


Tr

bất cẩn khi thực hiện nhiệm vụ hay đảm nhiệm quá nhiều việc nên thiếu tập trung.
1.1.4.5. Sự khống chế Kiểm soát nội bộ của Nhà quản lý

HTKSNB sẽ trở nên vô hiệu nếu bị NQL khống chế, nghĩa là NQL bỏ qua các

thủ tục kiểm soát đã được thiết lập nhằm mang lại lợi ích cá nhân hay báo cáo sai về
hiệu quả hoạt động của đơn vị.
1.1.4.6. Sự thông đồng
Các cá nhân có thể thơng đồng làm điều sai trái và che giấu thông qua việc thay
đổi ghi chép, báo cáo, do vậy HTKSNB không thể phát hiện hay ngăn chặn kịp thời.

1.2 Khái quát về doanh nghiệp bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

13


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm
1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp bảo hiểm
Theo chuẩn mực kế toán số 19 hệ thống chuẩn mực kế toán Việt nam ban hành
và công bố theo Quyết định số 100/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính định nghĩa Doanh nghiệp bảo hiểm: “Là bên tham gia vào một hợp đồng bảo
hiểm, có nghĩa vụ phải trả tiền bồi thường cho chủ hợp đồng theo quy định của hợp

đồng trong trường hợp có sự kiện được bảo hiểm xảy ra”.

́



Theo Điều 3, Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 định nghĩa Doanh

́H

nghiệp bảo hiểm là: “doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định
của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy đinh khác của pháp luật có liên quan để kinh



doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm”.

h

Đặc biệt ở đây chúng ta đề cập đến doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, do đó

in

phải đề cập đến khái niệm bảo hiểm phi nhân thọ: Bảo hiểm phi nhân thọ là một trong

̣c K

hai loại hình bảo hiểm thương mại, là loại hình bảo hiểm qua đó cơng ty bảo hiểm cam
kết sẽ chi trả bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến tổn thất về vật


ho

chất và tai nạn con người, trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm”.
1.2.1.2 Đặc trưng doanh nghiệp bảo hiểm

ại

Thứ nhất, doanh nghiệp bảo hiểm có hoạt động kinh doanh tài chính, chủ yếu

Đ

thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là kinh doanh bảo hiểm. Tính đặc thù của

g

kinh doanh bảo hiểm được thể hiện:

ươ
̀n

- Đây là dịch vụ tài chính đặc biệt, là hoạt động kinh doanh trên những rủi ro.
Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vơ hình, nó là sự đảm bảo về mặt tài chính trước

Tr

rủi ro cho người được bảo hiểm kèm theo là dịch vụ có liên quan.
- Chu kỳ kinh doanh bảo hiểm là chu kỳ đảo ngược, tức là sản phẩm được bán ra

trước, doanh thu được thực hiện sau đó mới phát sinh chi phí.
Thứ hai, doanh nghiệp bảo hiểm được tổ chức, thành lập và hoạt động theo các

quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật.
Thứ ba, doanh nghiệp bảo hiểm chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài Chính.
Để quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm hầu hết các quốc gia trên thế giới đều
giao cho một cơ quan quản lý nhà nước nhất định. Đây là đặc điềm giúp phân biệt
doanh nghiệp bảo hiểm với doanh nghiệp khác trong nền kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

14


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính).
1.2.1.3 Vai trò của doanh nghiệp bảo hiểm
Thứ nhất, chuyển giao rủi ro: Bảo hiểm vận hành giống như một cơ chế chuyển
giao rủi ro. Cùng với việc đóng phí bảo hiểm, người được bảo hiểm đã chuyển giao
những hậu quả rủi ro về tài chính sang cơng ty bảo hiểm.
Thứ hai, san sẻ tổn thất: Bảo hiểm có tác dụng san sẻ tổn thất tài chính của một
số ít người cho số đông nhiều người. Đây là tác dụng hết sức quan trọng của bảo hiểm.

́



Khi số đông tham gia bảo hiểm, không phải tất cả mọi người tham gia đều gặp phải rủi

́H


ro tổn thất mà chỉ một số ít người trong đó khơng may gặp phải rủi ro. Do đó, thơng
qua việc đóng góp một khoản tiền nhỏ, người tham gia bảo hiểm không những được



bảo vệ trước những thiệt hại về tài chính (nếu có) mà cịn góp phần hỗ trợ, giúp đỡ

h

những người khơng may khác. Tác dụng này đã thể hiện rõ nguyên tắc lấy số đơng bù

in

số ít và ngun tắc tương hỗ.

̣c K

Thứ ba, giảm thiểu tổn thất, thiệt hại: Trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ,
các công ty bảo hiểm luôn chú ý đến việc tăng cường áp dụng các biện pháp phòng

ho

tránh cần thiết để bảo vệ đối tượng bảo hiểm, góp phần đảm bảo an tồn cho tính
mạng, sức khỏe con người, của cải và vật chất của xã hội.

ại

Thứ tư, ổn định chi phí: Nếu khơng tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể tiết

Đ


kiệm được một khoản chi phí (phí bảo hiểm) giúp giảm chi (nếu các yếu tố khác khơng

g

đổi). Nhưng thay vào đó họ phải tự mình lập ra những khoản dự phịng (có thể rất lớn)

ươ
̀n

để đề phòng cho những rủi ro, tổn thất có thể sẽ gặp phải trong tương lai, hoặc "chờ
đợi" khi rủi ro, tổn thất xảy ra sẽ phải có những khoản chi phí phát sinh (có thể rất lớn)

Tr

để bù đắp, giải quyết thiệt hại, tổn thất. Như vậy dù bằng cách này hay cách khác, khi
không tham gia bảo hiểm, với những rủi ro tổn thất có thể sẽ xảy ra trong tương lai,
khách hàng không thể chủ động về mặt chi phí để "đối phó" với những rủi ro, tổn thất
này. Ngược lại, khi tham gia bảo hiểm, khách hàng có thể chủ động về mặt chi phí.
Bằng việc đóng những khoản phí bảo hiểm (rất nhỏ so với những thiệt hại, tổn thất khi
rủi ro xảy ra), khách hàng sẽ được đảm bảo an toàn bởi các công ty bảo hiểm.
Thứ năm, an tâm về mặt tinh thần: Tham gia bảo hiểm, người được bảo hiểm đã
chuyển phần rủi ro của mình sang cơng ty bảo hiểm nên đã giải toả được nỗi sợ hãi và
lo lắng về những tổn thất có thể xảy ra.
SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Toán

15


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

Thứ sáu, kích thích tiết kiệm: Bảo hiểm ra đời đã tạo ra một hình thức tiết kiệm
linh hoạt, tác động đến tư duy của các cá nhân, hộ gia đình, chủ doanh nghiệp, góp
phần hình thành nên một ý thức, thói quen về tiết kiệm một phần thu nhập để có một
tương lai an toàn hơn. Hơn thế nữa trong bảo hiểm nhân thọ có những hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ vừa mang tính bảo vệ, vừa mang tính tiết kiệm. Khi khơng có rủi ro xảy
ra, khoản phí bảo hiểm khách hàng đóng có tính chất như những khoản tiền được tích
lũy định kỳ. Hay nói cách khác, khi khơng có rủi ro xảy ra, bảo hiểm là một trong

́



những hình thức tiết kiệm hiệu quả cho khách hàng.

́H

Thứ bảy, đầu tư phát triển kinh tế: Một trong những đặc điểm của hoạt động
kinh doanh bảo hiểm là phí nộp trước, việc bồi thường, chi trả tiền bảo hiểm chỉ được



thực hiện khi có sự kiện quy định trong hợp đồng xảy ra. Do vậy, các cơng ty bảo

h

hiểm có một quỹ tiền tệ tập trung khá lớn. Lượng vốn này sẽ được các cơng ty bảo


in

hiểm tính tốn đầu tư sao cho có hiệu quả bởi lẽ khả năng cạnh tranh của mỗi công ty

̣c K

bảo hiểm phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả hoạt động đầu tư. Trên cơ sở của kết quả đầu
tư, các cơng ty sẽ có điều kiện giảm phí để từ đó thu hút khách hàng, đóng góp vào sự

ho

phát triển của nền kinh tế. Các tổ chức bảo hiểm đầu tư vào nền kinh tế theo nhiều
trường chứng khốn.

ại

kênh khác nhau, trong đó có thị trường bất động sản, thị trường vốn và đặc biệt là thị

Đ

Thứ tám, tạo công ăn việc làm: Xét trên bình diện vĩ mơ, bảo hiểm đã góp phần

g

giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

ươ
̀n

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lí thuyết bảo hiểm, NXB Tài chính).


1.2.2 Khái niệm về xe cơ giới và bảo hiểm xe cơ giới

Tr

1.2.2.1 Khái niệm xe cơ giới
Theo điều 3, Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định quy tắc , điều khoản, biểu phí

và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: “Xe cơ
giới bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và
các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phịng (kể cả rơ-mc
và sơ mi rơ-mc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn
tật) có tham gia giao thơng”.

SVTH: Nguyễn Thị Bảo Ngân – Lớp: K50A Kế Tốn

16


×