Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận văn kinh tế Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.11 KB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

in

h


́H


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI
TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ XUÂN QUỲNH

Tr

ươ

̀ng


Đ
ại

THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ

Niên khóa: 2016- 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

in

h


́H


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI
TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM


̀ng

Đ
ại

THỊNH VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K50A- QTKD

PGS.Ts Nguyễn Tài Phúc

ươ

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

Tr

Niên khóa: 2016-2020

Huế, 12/2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Lời Cảm Ơn



́

Sau hơn ba tháng thực tập tại phòng Kinh doanh HH Phú Hội 1, Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế với đề tài “Nâng cao chất lượng cho


́H

vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân hàn TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh

Huế ” của em đã hoàn thành. Để hồn thành bài khóa luận này, ngồi sự phấn đấu của
bản thân em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên và chia sẻ của nhiều cá nhân
và tập thể Ngân hàng

h

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trường

in

Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh đã trang bị

̣c K

cho em những kiến thức cơ sở, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình được học
tập ở trường để em có thể hồn thành bài khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận


ho

tình cũng như đưa ra những lời khun q giá cho em trong q trình hồn thành bài
khóa luận của mình. Em cũng chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Ngân

Đ
ại

hàng. Chân thành cảm ơn phòng phòng Kinh Doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và
cung cấp những tài liệu cần thiết trong quá trình tìm hiểu, thu thập thơng tin về Ngân
hàng để em có thể hoàn thành bài báo cáo đúng hạn, đúng yêu cầu.

̀ng

Trong q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận khó tránh khỏi thiếu sót,

do hạn chế về mặt thời gian, trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn

ươ

chế, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy, cơ để bài báo cáo được hoàn

Tr

thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thừa Thiên Huế, Tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Xuân Quỳnh


SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii


́

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... viii


́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung:............................................................................................... 2

h


2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................... 2

̣c K

3.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2

ho

4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin....................................................... 2
4.2 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 3
5. Kết cấu khóa luận:.............................................................................................. 3

Đ
ại

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 4
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG ................................................. 4

̀ng

1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại ..................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng .................................................................................. 4


ươ

1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng.................................................................. 5
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng ........................... 6

Tr

1.2. Khối tiểu thương và vai trị tín dụng khối tiểu thương: .................................. 6
1.2.1. Khổi tiểu thương .......................................................................................... 6
1.2.2.Vai trị tín dụng khối tiểu thương.................................................................. 7
1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểu thương tại ngân hàng......................... 8
1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểu thương.............................................. 10
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng:.................................................................. 10
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểu thương ............. 11
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểu thương ...................... 12
1.3.3.1 Tiêu chí định lượng: ................................................................................. 12
1.3.3.2. Tiêu chí định tính: ................................................................................... 15
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tín dụng khối tiểu thương 16



́

1.3.4.1 Nhân tố chủ quan: .................................................................................... 16


́H

1.3.4.2 Nhân tố khách quan.................................................................................. 18
CHƯƠNG 2......................................................................................................... 22
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG KHỐI TIỂU
THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG-

h

VPBANK HUẾ ................................................................................................... 22

in

2.1. Tổng quan về NH TMCP việt Nam Thịnh Vượng- VPBank Huế................ 22
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ............... 22

̣c K

2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế:.... 26
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 26

ho

2.1.2.2. Các hoạt động chính của NH VPBank Huế ............................................ 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank Huế ............................................. 28

2.1.4 Tình hình nhân sự của NH VPBank Huế .................................................... 29

Đ
ại

2.1.5 Tình hình hoạt động của NH Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Huế giai
đoạn 2016-2018:................................................................................................... 31
2.1.5.1. Tình hình huy động vốn: ......................................................................... 31

̀ng

2.1.5.2. Hoạt động cho vay .................................................................................. 33
2.1.5.3: Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 35

ươ

2.2.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
ThịnhVượng chi nhánh Huế................................................................................. 37

Tr

2.2.1.1. Quy định cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế ............... 38
2.2.1.2. Quy trình xét duyệt cho vay đối với Khối tiểu thương tại VpBank- Huế39
2.2.2. Phân tích hiệu quả cho vay đối với Khối tiểu thương tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Huế giai đoạn 2016-2018............................. 40
2.2.2.1. Hiệu quả cho vay Khối tiểu thương: ....................................................... 40

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế ......................... 47
2.3.1. Thông tin chung về khách hàng được phỏng vấn; ..................................... 47
2.3.2. Kiểm địn độ tin cậy của các biến quan sát được phân tích:....................... 49
2.3.3 Phân tich nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng................................ 52


́

2.3.4. Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng . 55


́H

2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng khối tiểu thương tại Ngân hàng

TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế ............................................... 57
2.4.1 Những kết quả đạt được: ............................................................................. 57
2.4.2 Những mặt hạn chế: .................................................................................... 58

h

2.4.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Khối tiểu thương tại


in

Ngân hàng VpBank Huế: ..................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY TÍN DỤNG

̣c K

KHỐI TIỂU THƯƠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCO VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG- CHI NHÁNH HUẾ ........................................................................... 62

ho

3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu
thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- chi nhánh Huế.............. 62
3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượngcho vay tín dụng Khối tiểu thương tại

Đ
ại

Ngân hàng VpBank Huế ...................................................................................... 62
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động cho vay tín dụng của Ngân hàng VpBank
Huế ....................................................................................................................... 63

̀ng

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại Ngân
hàng VpBank Huế: ............................................................................................... 64

ươ


3.2.1. Xây dựng, thực hiện nhất quán chính sách tín dụng ................................. 64
3.2.2. Nâng cao công tắc quản lý nguồn nhân lực: .............................................. 64

Tr

3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định................................................... 67
3.2.4. Giải pháp về kiểm soát và xử lý nợ quá hạn .............................................. 68
3.2.5. Giải pháp về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng .................. 70
3.2.6. Các giải pháp khác ..................................................................................... 71
PHẦM III: KẾT LUẬN VỀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 73
1. Kết luận ............................................................................................................ 73
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2 . Kiến nghị ......................................................................................................... 74
2.1. Đối với Chính phủ , các bộ ngành chức năng ............................................... 74
2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................ 74
2.3 Đối với Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................... 75
2.4. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..................................... 75


́

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 76


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H

PHỤ LỤC ............................................................................................................ 77

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

CN

Chi nhánh

DSTN

Doanh số thu nợ

DSCV

Doang số cho vay

CVKTT

Cho vay Khối tiểu thương

NHTM

Ngân hàng thương mại

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TMCP


Thương mại cổ phầm

NQ

Nghị quyết

KMO

Kaiser- Meyer- Olkin

CBTD

Cán bộ tín dụng

A/O

Chuyên viên quan hệ khách hàng

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K


in

h


́H


́

VpBank

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của VpBank Huế giai đoạn 2016-2017..........................................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VpBank Huế giai đọn 2016- 2018.................................31
Bảng 2.3: Tình hình Cho vay tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018 ..........................................33
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018 ......................................35
Bảng 2.6: Tăng trưởng Cho vay hộ kinh doanh tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018..............40



́

Bảng 2.7: Vịng vay vốn tín dụng CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016- 2018 ............................44
Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận CVKTT tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018..............................45


́H

Bảng 2.9: Bảng thơng tin chung về giới tính của khách hàng......................................................47
Bảng 2.10: Bảng thơng tin chung về trình độ học vấn của khách hàng .......................................48
Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về lĩnh vực kinh doanh của khách hàng .................................48
Bảng 2.11: Bảng thông tin chung về độ tuổi của khách hàng......................................................49

h

Bảng 2.12: Bảng độ tin cậy của các biếu điều tra khách hàng .....................................................49

in

Bảng 2.13:Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đó đối với các tiêu chí nghiên cứu.................50
Bảng 2.14: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ( KMO and Bartlett’s Test).....................52

̣c K

Bảng 2.14: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Tiểu thương tại Vpbank Huế ........52
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy .................................................55

Tr

ươ


̀ng

Đ
ại

ho

Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố ..........................................................56

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biêu đồ 2.1: Tỷ trọng TGKH/Tổng NVHĐ tại VPBank Huế giai đoạn 2016-2018 ....................32
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ quá hạn CVKTT tại VpBank Huế giai đoanh 2016- 2018 .............................41
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của CVKTT tại VpBank Huế giai đoạn 2016-2018 ...........................42
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay có TSĐB tại VpBank Huế gisi đoạn 2016- 2018..............................43


́H


́


Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng Lợi nhuận CVHKD tại VPBank Huế 2016-2018 .....................................46

Sơ dồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của VPBank Huế ..............................................................................28

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Sơ đồ 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay Khối tiểu thương tại VpBank Huế ................................39

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 với những bước đi mạnh mẽ làm thay
đổi cách thức làm việc, mơ hình kinh doanh, quản lý cũng như đời sống, tập quán
sinh hoạt của mỗi cá nhân. Khơng nằm ngồi sự phát triển chung ấy, các tiểu


́

Doanh nghiệp cũng tạo nên những bước ngoặt mạnh mẽ, khơng ngừng “vươn


́H

mình” đổi thay. Đổi thay để cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành, các doanh
nghiệp khác ngành và còn cả doanh nghiệp các quốc gia, các khu vự khác trên

tồn cầu. Ngân hàng củng khơng nằm ngồi phạm vi đó. Ngân hàng phải có
phương châm đem lại nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích, an tồn cho khách hàng,

h

thời gian tới, ngành ngân hàng tiếp tục ứng dụng các công nghệ vào trong hoạt

in

động, không ngừng đổi mới, sáng tạo, đem lại sự trải nghiệm tối ưu nhất cho

khách hàng sử dụng dịch vụ. Vì vậy, để có sự thay đổi tích cực thì điiều kiện cần

và điều tiết kinh tế.

̣c K

là phải có một hệ thống Ngân hàng ổn định, vững mạnh đủ đáp ừng nhu cầu vốn

ho

Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người
trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Do đó, thực

Đ
ại

hiện cơng tác tín dụng hiệu quả, chất lượng tốt có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Điều này góp phần nâng cao thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế trong thị trường,
khẳng định chỗ đứng trong thị phần cả nước,.. Từ đó, giúp Ngân hàng thu hút

̀ng

được nhiều khách hàng về phía mình.
Tiểu thương cũng cần thay đổi viêc hạch tốn kinh tế để thay đổi quy mô

ươ

và cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển hàng hóa góp phần nậng cao hiệu quả
kình tế. Tín dụng khối tiểu thương đã tác động mạnh mẽ vào tư duy kinh tế của


Tr

các tiểu thương, là khởi nguồn và có tác động thúc đẩy q trình tích lũy vốn, mở
rộng kinh doanh để kinh tế tiểu thương phát triển lên các hình thức kinh tế cao
hơn.
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi
nhánh Huế (VPBank Huế) tối đã có cơ hội để nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề
liên quan đến tín dụng Khối tiểu thương. Tiểu thương là một thị trường đầy tiềm
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

năng và hứa hẹn đêm đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Việc chinh nhánh
đang đầu tư đã có những kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế,
chưa phát huy hết khả năng và thế mạnh của Chi nhánh VpBank Huế. Từ những
bất cập trên, tối đã chọn đề tài : “ Nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối
là đề tài nghiên cứu Khóa luận cho tốt nghiệp cuối khóa của mình.


́H

2. Mục tiêu nghiên cứu



́

tiểu thương tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế”

2.1. Mục tiêu chung

- Mục đích nghiên cứu của luận khóa là nghiên cứu thực trạng chất
lượng tín dụng Khối tiêu thương của NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi

h

nhánh Huế, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu

in

thương tại Ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c K

- Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chất lượng cho vay tín dụng Khối
tiểu thương.

ho

- Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động cho vay tín dụng khối tiêu
thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tín dụng khối

Đ

ại

tiểu thương tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chí nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

̀ng

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế.

ươ

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tai Ngân hàng

Tr

TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – CN Huế từ năm 2016 đến 2018 và đề xuất giải
pháp mở rộng cho đến năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
- Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu
thống kê, báo cáo tài chính qua các năm; các báo cáo của phịng nhân sự, phòng
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

tài chính-kế tốn; báo cáo tín dụng, nhật kí chứng từ; thơng tin đã được công bố
trên các website của Ngân hàng.
- Dữ liệu sơ cấp: Q trình thực tập tại phịng giao dịch, phỏng vấn các
cán bộ công nhân viên ngân hàng, số liệu được thu thập từ quá trình điều tra,
khảo sát thực tế bảng biểu so sánh từ số liệu qua các năm lập thành bảng phiếu,


́

từ đó so sánh với nhau và đưa ra kết luận.


́H

Để đánh giá được tồn diện chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VpBank

Huế, tôi đã xây dựng bảng điều tra phỏng vấn khách hàng, cụ thể là các tiểu
thương đang vay vốn tại VpBank Huế.

Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng sử dụng phương pháp

h

ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150 (Hair & Ctg 1988). Ngoài

in


ra, theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham
số ước lượng. Với thang đo chất lượng tín dụng gồm 25 câu hỏi. Do đó, số lượng

̣c K

mẫu tối thiểu nghiên cứu này là 22 x 5= 110 mẫu. Để dảm bảo tính khách quan,
tác giả tiến hành điều tra 150 khách hàng Khối tiểu thương tại chi nhánh Huế. Số

ho

phiếu thu về là 130 phiếu, số phiếu hợp lệ là 125 phiếu.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu

- Sử dụng các thơng tin đã có, kết hợp với phương pháp so sánh, đối

Đ
ại

chiếu, tổng hợp thơng tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay
- Dữ liệu khảo sát khách hàng từ các phiếu điều tra được kiểm tra, phát
hiện sai sót nhầm lẫn, được nhập thành cơ sở dữ liệu lưu trữ phầm mền SPSS,

̀ng

sau đó được xử lý phân tích trong phân mềm SPSS.
5. Kết cấu khóa luận

ươ


Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài gồ 3

Tr

chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng, tiểu thương và chất lượng tín dụng

Khối tiểu thương.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tín dụng Khối tiểu thương tại

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tín dụng Khối tiểu
thương tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG, TIỂU THƯƠNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIỂU THƯƠNG
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng



́

Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thơng hàng


́H

hóa trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit - Creditum được hiểu
đơn giản là sự tin tưởng, tín nhiệm.

Theo giáo trình Luật Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa luật,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội do Võ Đình Tồn chủ biên: "Tín dụng là sự

h

chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật

in

hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hồn trả lại một lượng
giá trị lớn hơn".

̣c K

Khái niệm tín dụng được thể hiện ở 3 mặt như sau: Có sự chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; Sự chuyển giao

ho

mang tính chất tạm thời; Khi hồn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở

hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được
gọi là tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt nêu trên.

Đ
ại

 Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng
- Cơng cụ lưu thơng của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng; là một
loại chứng từ có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát

̀ng

hành cho các pháp nhân và thể nhân, nó được lưu hành khơng thời hạn trên thị
trường.

ươ

- Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng

giữa ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai

Tr

cơ sở bảo đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng cịn được gọi là giấy
bạc ngân hàng và trở thành tiền tệ.
 Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng
Ưu điểm:
- Thời hạn cho vay linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi
nhu cầu vay vốn của khách hàng;
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Về khối lượng tín dụng lớn.
- Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
Nhược điểm:
-Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc
ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự


́

chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng


́H

1.1.2. Đặc điểm về tín dụng ngân hàng

- Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ
cấp tín dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục
đích, hiệu quả và có khả năng trả nợ đúng hạn.

h


- Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân

in

hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của
ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động

̣c K

và cân bằng khả năng thanh khoản.

- Tín dụng cho vay phải dựa trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi. Nếu

ho

khơng có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn trả phải
lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). Nghĩa là ngoài việc hoàn trả gốc, khách
hàng phải trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng.

Đ
ại

- Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng, mà cịn
phụ thuộc vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng như sự

̀ng

biến động về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do mơi
trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này


ươ

khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong q trình cho vay.
- Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá

Tr

trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín
dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết
hồn trả vơ điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn.
Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được
nguyên tắc cơ bản sau:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam
kết, thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng
- Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động



́

tín dụng cho vay đã thơng dịng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.


́H

- Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình

sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi
quy mô sản xuất.

in

phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.

h

- Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và

Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ

̣c K

kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay
đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các

ho


nước trên thế giới.

Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó

Đ
ại

vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân
hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau
bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính

̀ng

phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất
lượng của hoạt động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong

ươ

thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thơng hàng hố, thắng lợi trong cạnh
tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt

Tr

hoạt động
1.2. Khối tiểu thương và vai trị tín dụng khối tiểu thương
1.2.1. Khổi tiểu thương
Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh:
- Do một cá nhân hoặc một nhóm người là các cơng dân Việt Nam đủ 18
tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ; Chỉ được

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

đăng ký kinh doanh tại một địa điểm; Sử dụng dưới 10 lao động; Chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh có sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
1.2.2.Vai trị tín dụng khối tiểu thương


́

Để thấy được vai trị của tín dụng ngân hàng trong việc phát triển khối tiểu


́H

thương, ta xét một số vai trị sau:

- Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các tiểu
thương được liên tục.

Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các tiểu thương luôn cần phải cải tiến


h

kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới cơng nghệ máy móc thiết bị để tồn

in

tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế khơng một tiểu thương
nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng

̣c K

của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các tiểu thương đầu tư xây dựng cơ bản, mua
sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy

ho

tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của tiểu
thương.

Đ
ại

Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các tiểu thương phải tơn trọng hợp
đồng tín dụng phải đảm bảo hồn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng
các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay

̀ng

khơng. Do đó địi hỏi các tiểu thương muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải

có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các tiểu thương cịn

ươ

phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vịng quay vốn, đảm
bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh

Tr

doanh có lãi. Trong q trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong
và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có
hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho các
tiểu thương.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Trong nền kinh tế thị trường hiếm tiểu thương nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là cơng cụ địn bẩy để tiểu thương tối ưu
hố hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các tiểu thương do hạn chế về vốn nên việc sử
dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn
sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận



́

- Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả


́H

năng cạnh tranh của các tiểu thương

Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại
và đứng vững thì địi hỏi các tiểu thương phải chiến thắng trong cạnh tranh. Do
có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các

h

Tiểu thương lớn trong nước và nước ngồi là một vấn đề khó khăn. Xu hướng

in

hiện nay của các tiểu thương này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn
đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh.

̣c K

Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự
có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện

ho


được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển khơng cịn nữa. Như vậy có thể đáp úng
kịp thời, các tiểu thương chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng
ngân hàng mới có thể giúp tiểu thương thưc hiện được mục đích của mình là mở

Đ
ại

rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Quy trình cho vay tín chấp khối tiểu thương tại ngân hàng
Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình

̀ng

chung thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ từng bước
của một khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên

ươ

suốt quá trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các
bước thực hiện có liên kết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và

Tr

cụ thể cho các cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát triển lôi kéo khách hàng.
Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau,

cán bộ tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn,
giới thiệu khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng.
Đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

vốn, bảo đảm tiền vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để
tiếp cận khoản vay.
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện


́

hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý


́H

của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn

kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy
đăng ký kết hôn (nếu đã kết hơn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu
là doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền

h


vay

in

Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ

Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản

̣c K

vay. Cán bộ tín dụng trong q trình thẩm định cho vay cần có đủ tinh thần trách
nhiệm, kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức

ho

độ rủi ro của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau: Thẩm định chung về
khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và khả
năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất kinh doanh của

Đ
ại

khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ với Ngân
hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng vay vốn.
Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thơng qua hệ thống

̀ng

chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ.Thẩm định về phương án sản xuất, kinh

doanh; dự án đầu tư; khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp

ươ

tín dụng phù hợp. Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo
đảm; đánh giá tồn diện rủi ro và các biện pháp phịng ngừa. Trên cơ sở đó, Ngân

Tr

hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số tiền là bao nhiêu? trong
thời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì hạn trả nợ như thế
nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao?
Bước 4: Quyết định cho vay
Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít,
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi
nhánh, Hội đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để
đưa ra quyết định đồng ý cho vay hay khơng.
Bước 5: Hồn thiện hồ sơ tín dụng:
Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc



́

hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay,


́H

thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài sản bảo đảm và

thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ chuyển lên bộ
phận hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay.
Bước 6: Giải ngân

h

Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để kiểm

in

tra nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập
giấy nhận nợ, hạch tốn và thực hiện giải ngân cho khách hàng

̣c K

Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay

Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối

ho


lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đối chiếu với mục đích đầu tư theo dự án,
dự tốn đã phê duyệt và hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh

Đ
ại

Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký
cho từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả,
đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn

̀ng

muốn cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải
thẩm định lại và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định.

ươ

Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng đã tất tốn khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải

Tr

chấp tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định
1.3. Chất lượng cho vay tín chấp khối tiểu thương
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế
trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng
ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà
trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại từ nguồn tích
luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ
sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Vì vậy, chất lương tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả


́

năng thích nghi của tín dụng ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan


́H

(khả năng quản lý, trình độ của cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan mức độ

an tồn vốn tín dụng ,lợi nhuận của khách hàng , sự phát triển kinh tế xã hội …).
Do đó chất lương tín dụng là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng
– khách hàng vay vốn-nền kinh tế xã hội, cho nên khi đánh giá hiệu quả tín dụng

h


cần phải xem xét cả ba phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.

in

1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lương tín dụng khối tiểu thương
Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng trăm

̣c K

năm. Nó là ngành mang lại cho giới Ngân hàng siêu lợi nhuận song đồng thời nó
cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một trong những rủi ro đáng sợ đối với Ngân

ho

hàng là rủi ro tín dụng và nó cũng là một trong những ngun nhân chính gây ra
tình trạng mất khả năng thanh toán của Ngân hàng, bằng chứng là đã xảy ra
những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới... Có thể nói bất kỳ một quốc gia

Đ
ại

nào trên thế giới cũng có thể lâm và tình trạng đó, vì thế vấn đề nâng cao chất
lượng tín dụng khơng chỉ đối là cần thiết đối với Ngân hàng, với khách hàng mà
cịn đối với tồn xã hội nữa.

̀ng

Tín dụng Ngân hàng với ba đặc trưng chủ yếu là : Có niềm tin , có thời


hạn và có tính hồn trả . Mối quan hệ tín dụng được coi là hoàn hảo nếu được coi

ươ

là thực hiện đầy đủ các đặc trưng trên Điều đó có nghĩa là người đi vay phải hoàn
trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam

Tr

kết trong hợp đồng tín dụng . Cơ cấu kinh tế nước ta với nhiều thành phần , trong
đó kinh tế có thể chiếm một vị trí quan trong Các thành phần kinh tế nói chung
và hộ kinh doanh nói riêng muốn đổi mới phát triển hoạt động kinh doanh phải
có vốn đầu tư . Nhu cầu vốn này bản thân người kinh doanh không thể đi được
mà cần phải có sự hỗ trợ của Nhà nước , các tổ chức tín dụng . Vì vậy tín dụng
hộ kinh doanh là tất yếu khách quan .
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Mở rộng đầu tư tin dụng phải đi liền với công tác nâng cao chất lượng tin
dụng . Chất lượng tín dụng có vai trị hết sức quan trọng , nó quyết định đến hoạt
động Ngân hàng xét cả về mặt kết quả kinh doanh cũng như uy tín của Ngân
hàng . Vì vậy nếu Ngân hàng không quan tâm đến việc nâng cao chất lượng tín
dụng thì nguy cơ kinh doanh thua lỗ là điều không thể tránh khỏi . Hoạt động



́

Ngân hàng là hoạt động nhạy cảm với thị trường . Hoạt động kinh doanh Ngân


́H

hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro . Vì vậy sự cần thiết phải nâng cao

chất lượng tín dụng la khơng thể thiếu được của các Ngân hàng . Sự cần thiết
phải nâng cao chất lượng tín dụng thể hiện qua một số điểm sau :

Thứ nhất , nâng cao chất lượng tín dụng hộ kinh doanh thì mới nâng cao

h

được hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng . Nếu không nâng cao chất lượng

in

tín dụng hộ kinh doanh sẽ dẫn đến phát sinh các khoản nợ quá hạn hoặc các
khoản nợ không thu hồi được và ngân hàng phải lấy từ nguồn dự phòng mi ro để

̣c K

bù đắp cho các khoản tín dụng này . Chất lượng tín dụng càng thấp thì ngân hàng
càng phải tích và sử dụng nhiều dự phịng rủi ro do đó mà lợi nhuận giảm , dẫn

ho


đến hiệu quả kinh doanh sẽ giảm.

Thứ hai , nâng cao chất lượng tin dụng hộ kinh doanh là để đáp ứng đầy
đủ nhu cầu vốn cho nền kinh tế , các hộ kinh doanh và thực hiện đầy đủ chức

Đ
ại

năng , vai trò của ngân hàng thương mại . Nếu việc nâng cao chất lượng tín dụng
hộ kinh doanh không được coi trọng , xuất hiện rủi ro thi sẽ dẫn đến việc luân
chuyển vốn trong nền kinh tế trì trệ , từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát

̀ng

triển của nền kinh tế
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng khối tiểu thương

ươ

1.3.3.1 Tiêu chí định lượng

Tr

 Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng
- Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ

Tỷlệtăngtrưởngdư =

Dưnợnămnay − Dưnợnămtrước

x100%
Dưnợnămtrước

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm

để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện
kế hoạch tín dụng của ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
- Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay
ă

ă ướ

ă ướ

x100%



́

Tỷlệtăngtrưởng DSCV=

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh


́H

khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín

dụng của ngân hàng (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao gồm
toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay trong
năm đã thu hồi)

h

Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có

in

hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
 Nhóm chỉ tiêu an toàn
- Tỷ lệ nợ quá hạn

̣c K

khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.

NợquáhạnCVKTT

x100%
DưnợCVKTT

ho

TỷlệnợquáhạnCVKTT =

Đ
ại

TỷtrọngnợquáhạnCVKTT =

NợquáhạnCVKTT
x100%
Nợquáhạnngânhàng

Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu

̀ng

hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro

ươ

tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng

Tr


của ngân hàng càng kém, và ngược lại.
- Tỷ lệ nợ xấu
Tỷlệnợxấu =

NợxấuCVKTT
x100%
TổngdưnợxấuCVKTT

Tỷtrọngnợxấu =

NợxấuCVKTT
x100%
Tổngnợxấungânhàng

Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong
hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại
ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong
khâu cho vay, đơn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng



́

kém, và ngược lại.
- Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo

DưnợCVKTTcóTSĐB
x100%
Tổngdưnợchovay


́H

TỷlệCVKTTcóTSĐB =

Tỷ lệ này đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân

h

hàng. Tỷ lệ này càng cao càng tốt, nó đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của Ngân

in

hàng trong trường hợp có những biến động lớn của nền kinh tế hoặc những rủi ro

khăn khơng có khả năng trả nợ.

̣c K


bất khả kháng xảy ra đối với khách hàng, dự án vốn dẫn đến người vay gặp khó

Tỷ lệ này có tính chất đặc thù riêng ở Việt Nam, nhất là trong thơi điểm

ho

hiện nay, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép các tổ chức tín
dụng tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay khơng có bảo đảm của
mình. Vì vậy nếu các khoản vay có bảo đảm càng nhiều thì chất lượng và an tồn

Đ
ại

trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng cao.
- Vịng quay vốn tín dụng

̀ng

Vịngquayvốntíndụng =

Trong đó:

ươ

DưnợCVKTTbìnhqnkỳ =

DoanhsốthunợCVKTT
DưnợCVKTTbìnhqnkỳ

DưnợCVKTTđầukỳ + DưnợCVKTTcuốikỳ

2

Tr

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,

thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vịng quay tín dụng càng
cao chứng tỏ nguồn vốn vay đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kì
SXKD và cũng được coi là việc đầu tư được an tồn. Với một số vốn nhất định,
nhưng do vịng quay vốn cho vay nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu
vốn cho các khách hàng. Mặt khác ngân hàng có có vốn để tiếp tục đầu tư vào

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

các lĩnh vực khác. Như vậy chỉ tiêu này càng cao càng phản ánh tình hình tổ
chức quản lí cho vay tốt, hiệu quả cao.
 Nhóm chỉ tiêu sinh lợi
Hiệu quả CVKTT khơng thể nói là cao nếu lợi nhuận do hoạt động này
mang lại thấp. Cụ thể người ta thường dùng các chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả
LợinhuậntừhoạtđộngCVKTT
DưnợCVKTT



́H

Tỷlệ sinh lờitừCVKTT =


́

CVKTT về mặt lợi nhuận.

Chỉ tiêu này cho biết một đồng dư nợ cho vay sẽ mang lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ lợi nhuận càng lớn, đó là một trong
những nhân tố tạo nên hiệu quả cho vay của ngân hàng.

h

LợinhuậntừhoạtđộngCVKTT
Tổnglợinhuậntừhoạtđộngtíndụng

in

Tỷtrọng sinh lờitừCVKTT =

̣c K

Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng lợi nhuận của ngân hàng thì có bao nhiêu

phần trăm là lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với Khối tiểu thương. Tỷ lệ này
càng cao thì thu nhập mang lại từ hoạt động cho vay đối với Khối tiểu thương

ho


càng lớn hay là thu nhập từ những khoản cho vay có chất lượng tốt sẽ đóng góp
rất lớn vào thu nhập của ngân hàng.

Đ
ại

Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng chấp nhận đối
mặt với những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn do tập trung vốn quá mức vào một ngành,
một lĩnh vực. Ngoài ra, chỉ tiêu này cịn phản ánh vị trí của hoạt động cho vay

̀ng

Khối tiểu thương trong tổng hoạt động của ngân hàng.
1.3.3.2. Tiêu chí định tính

ươ

 Sự hài lịng của khách hàng
Chỉ tiêu này phản ánh khối lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng có đáp

Tr

ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng khơng? Và lãi suất cho vay có phù
hợp
với từng loại khách hàng và mục đích sử dụng vốn của họ. Khách hàng càng hài
lịng thì chứng tỏ chất lượng tín dụng càng tốt.
 Chính sách cho vay:
Chính sách cho vay càng thơng thống, thủ tục càng đơn giản thì càng thu
hút được nhiều khách hàng vay. Trong đó đặc biệt là quy trình tín dụng cho vay

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh

15


×