Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

2020, trường THCS Trịnh Phong tổ chức các khóa học bài mới trực tuyến trên VNPT E-Learning, các em HS theo dõi lịch và tham gia các khóa học cho đầy đủ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tiết 24 - Chủ đề:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



<b>1. Trình bày được khái niệm khí áp, sự </b>


<b>phân bố các đai khí áp.</b>



<b>2. Trình bày được tên, phạm vi, hướng </b>



<b>hoạt động của các loại gió chính trên Trái </b>


<b>đất.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1</b>



<b>1</b>

<b>. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất</b>

<b><sub>. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất</sub></b>


<b>a) Khí áp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Theo em


Theo em



khơng khí có


khơng khí có



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Dụng cụ đo là khí áp kế </b>



<b>- Dụng cụ đo là khí áp kế </b>



<b>Khí áp kế thủy ngân</b>


<b>Khí áp kế thủy ngân</b>



<b>Mặt nước biển</b>


<b>Mặt nước biển</b>


<b>760 mm</b>


<b>760 mm</b>
<b>Khí áp kế kim loại</b>


<b>Khí áp kế kim loại</b>


1013 milibar


1013 milibar ~~ 760 mmHg => Khí áp trung bình 760 mmHg => Khí áp trung bình
1013milibar


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Khí áp được phân bố trên Trái Đất </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>+</b>


<b>+</b>


Khơng khí dồn nén xuống đậm đặc



Khơng khí dồn nén xuống đậm đặc



<b>Áp cao (+)</b>



<b>Áp cao (+)</b>: Hình thành những nơi có nhiệt độ khơng khí thấp, : Hình thành những nơi có nhiệt độ khơng khí thấp,
khơng khí co lại, khơng khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây


khơng khí co lại, khơng khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây


khơng khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh


khơng khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh


Áp cao



Áp cao



T


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>





-Khơng khí bốc lên cao


Khơng khí bốc lên cao


<b>Áp thấp (-) : </b>


<b>Áp thấp (-) : </b>Hình thành những nơi có nhiệt độ Hình thành những nơi có nhiệt độ
khơng khí cao, khơng khí giãn nở ra bốc lên cao,


khơng khí cao, khơng khí giãn nở ra bốc lên cao,



tại đây khơng khí lỗng nên khơng khí ở xung


tại đây khơng khí lỗng nên khơng khí ở xung


quanh có xu hướng dồn vào


quanh có xu hướng dồn vào


Dựa vào hình ảnh mơ phỏng, cho biết ngun nhân



Dựa vào hình ảnh mơ phỏng, cho biết ngun nhân



hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?



hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?



Áp thấp


Áp thấp


T


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Các đai Áp cao :



+ Các đai Áp cao :

<b>30</b>

<b>30</b>

<b>00</b>

<b>B, 30</b>

<b><sub>B, 30</sub></b>

<b>00</b>

<b>N 90</b>

<b><sub>N 90</sub></b>

<b>00</b>

<b>B, 90</b>

<b><sub>B, 90</sub></b>

<b>00</b>

<b>N</b>

<b><sub>N</sub></b>



+ Các đai Áp thấp:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Khí áp thấp</b> <b><sub>Khí áp cao</sub></b>



<b>Khơng khí</b>


<b>Khơng khí</b>


<b>2. Gió và các hồn lưu khí quyển</b>



<b>2. Gió và các hồn lưu khí quyển</b>



Quan s


Quan sát ảnh và cho biết gió là gì?át ảnh và cho biết gió là gì?


a. Gió



a. Gió

::


+ Gió chuyển động thành hệ thống vịng trịn gọi là



+ Gió chuyển động thành hệ thống vịng trịn gọi là



hồn lưu khí quyển



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>30</b>


<b>3000</b>


<b>60</b>


<b>6000</b>



<b>30</b>


<b>3000</b>


<b>60</b>


<b>6000</b>


<b>90</b>


<b>9000</b>


<b>90</b>


<b>9000</b>


<b>0</b>


<b>000</b>


a. Các loại gió trên Trái đất



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1.GióTín



1.GióTín



Phong: Thổi



Phong: Thổi




từ 30



từ 30

00

Bắc và

<sub> Bắc và </sub>



Nam về Xích



Nam về Xích



đạo



đạo



- Hướng :



- Hướng :



+ BBC : Đơng



+ BBC : Đông



Bắc



Bắc



+ NBC : Đông



+ NBC : Đông



Nam




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Gió Tây Ơn


2. Gió Tây Ôn


đới :Thổi từ khoảng


đới :Thổi từ khoảng


các vĩ độ 30


các vĩ độ 3000 Bắc và <sub> Bắc và </sub>


Nam lên khoảng các


Nam lên khoảng các


vĩ độ 60


vĩ độ 6000 Bắc và <sub> Bắc và </sub>


Nam


Nam


_ Hướng :


_ Hướng :


+ BBC : Tây Nam



+ BBC : Tây Nam


+ NBC : Tây Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. Gió Đơng Cực :


3. Gió Đơng Cực :


Thổi từ khoảng các


Thổi từ khoảng các


vĩ độ 90


vĩ độ 9000 Bắc và <sub> Bắc và </sub>


Nam về khoảng các


Nam về khoảng các


vĩ độ 60


vĩ độ 6000 Bắc và <sub> Bắc và </sub>


nam


nam


-Hướng :<sub>Hướng :</sub>



+ BBC : Đông Bắc


+ BBC : Đông Bắc


+ NBC : Đông Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tên gió Phạm vi hoạt động
(từ vĩ độ nào đến vĩ


độ nào)


Hướng thổi


<b>Gió tín phong</b>


<b>Gió Tây ơn Đới</b>


<b>Gió Đơng Cực</b>


Thổi từ khoảng các vĩ độ
300<sub> Bắc và Nam về vĩ độ 0</sub>0
(xích đạo)


Thổi từ khoảng các vĩ độ
300<sub> Bắc và Nam lên </sub>


khoảng các vĩ độ 600<sub> Bắc </sub>
và Nam.


Thổi từ khoảng các vĩ độ


900<sub> Bắc và Nam về khoảng </sub>
các vĩ độ 600<sub> Bắc và Nam.</sub>


- Nửa cầu Bắc: hướng
Đông Bắc.


- Nửa cầu Nam: hướng
Đông Nam.


- Nửa cầu Bắc: hướng Tây
Nam.


- Nửa cầu Nam: hướng
Tây Bắc.


- Nửa cầu Bắc: hướng Đơng
Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Chí tuyến B</b>


<b>Xích đạo</b>


<b>Chí tuyến N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC</b>


<b>TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC</b>


<b>TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC</b>



<b>MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIĨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BÀI TẬP </b>



<b>1. Giải thích tại sao vào mùa hè mọi </b>


người thường đi nghỉ mát ở vùng



biển?



</div>

<!--links-->

×