Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn Tin học 11 - Trường THPT Hà Huy Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. Tuần: 01 Tiết: 01. Chương I :. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. Tiết: 1. Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ. - Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. 2. Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình. II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Cho bài toán sau: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0 + Hãy xác định Input, Output của bài toán trên.. 1. Khái niệm lâp trình và - Quan sát bài toán và trả lời câu ngôn ngữ lập trình hỏi. + Input: a, b + Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô số nghiệm. + Hãy xác định các bước để giải + B1: Nhập a, b. bài toán trên B2: Nếu a<> 0 kết luận có nghiệm x=-b/a. B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận vô nghiệm. B4: Nếu a=0 và b=0, kết luận vô số nghiệm. - Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán. Làm thế nào để máy tính điện tử có thể hiểu - Dùng ngôn ngữ lập trình. được thuật toán này? - Diễn giải: Hoạt động để diễn đạt một thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình. Trang 1. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. - Các em hãy cho biết khái niệm - Nghiên cứu Nội dung trong a. Khái niệm lập trình về lập trình? SGK và trả lời câu hỏi - Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật - Kết quả của hoạt động lập + Được một chương trình. toán. trình? b. Ngôn ngữ lập trình: - Ngôn ngữ lập trình gồm những -Nghiên cứu SGK và trả lời câu Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và loại nào? hỏi. ngôn ngữ bâc cao. - Theo các em chương trình được + Chương trình viết bằng ngôn viết bằng ngôn ngữ bậc cao và ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào chương trình được viết bằng bộ nhớ và thực hiện ngay. ngôn ngữ máy khác nhau ntn? + Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy thì mới thực hiện được. - Làm thế nào để chuyển một - Phải sử dụng một chương trình chương trình viết bằng ngôn ngữ dịch để chuyển đổi. bậc cao sang ngôn ngữ máy? -Vì sao không lập trình trên ngôn - Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ ngữ máy để khỏi mất công hiểu. Ngôn ngữ máy khó viết. chuyển đổi khi lập trình với ngôn ngữ bậc cao Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Theo các em đối với chương 2. Thông dịch và biên trình dịch: chương trình nào là -Nghiên cứu SGK và trả lời câu dịch: chương trình nguồn và chương hỏi: trình đích + Chương trình nguồn là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao. + Chương trình đích là chương trình thực hiện chuyển đổi sang Trang 2. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. ngôn ngữ máy. - Nêu vấn đề: Em muốn giới - Chương trình dịch gồm thiệu về trường mình cho một thông dịch và biên dịch. a. Thông dịch: người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, có hai cách thực hiện: B1: Kiểm tra tính đúng đắn C1: Cần một người biết tiếng của câu lệnh tiếp theo trong Anh dịch từng câu nói của em chương trình nguồn sang tiếng Anh cho người khách. B2: Chuyển lệnh đó thành Cách này gọi là thông dịch ngôn ngữ máy C2: Em soạn Nội dung giới thiệu B3: Thực hiện các câu lệnh ra giấy và người phiên dịch dịch vừa được chuyển đổi. b. Biên dịch: toàn bộ Nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho khách nghe. B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của Cách này gọi là biên dịch. các câu lệnh trong chương Tương tự chương trình dịch có trình nguồn. hai loại là thông dịch và biên B2: Dịch toàn bộ chương dịch. - Các em hãy cho biết tiến trình - Nghiên cứu SGK và trả lời câu trình nguồn thành một của thông dịch và biên dịch. hỏi: chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. - Các ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ. - Khái niệm chương trình dịch. - Thông dịch và biên dịch.. Trang 3. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. Tuần: 02 Tiết: 02. Tiết: 2. Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. hiểu được ba thành phần này - Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được ba thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa - Phân biệt được tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng 3. Tư duy và thái độ : - Tư duy logic - Thái độ cẩn thận, chính xác. II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Kiểm tra bài cũ: CH: Phân biệt quá trình thông dịch và biên dịch 3. Nội dung: Hoạt động1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Để diễn tả một ngôn ngữ tự - Chữ cái nhiên ta cần phải biết những gì? - Cú pháp - Ý nghĩa của điều cần diễn tả. - Giới thiệu bảng chữ cái: GV treo bảng phụ 1(SGK Trang 9) - Bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Ví dụ bảng chữ cái trong HS chú ý ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác pascal là sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy kép (“), dấu sổ ngược (\), dấu chấm than (!). - Giớ thiệu cú pháp - Cú pháp ngôn ngữ lập trình. Nội dung 1. Các thành phần cơ bản - Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.. a. Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình. b. Cú pháp: Trang 4. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. khác nhau cũng khác nhau ngôn HS lắng nghe ngữ pascal dùng cặp từ BeginEnd để gộp nhiều lệnh thành một lệnh nhưng trong C++ dùng cặp kí hiệu {}. Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1) A, B là các số thực. I+J (2) với I, J là các số nguyên Hỏi: Về ngữ nghĩa 2 biểu thức Khác nhau: Dấu cộng trong (1) trên có khác nhau không? là cộng 2 số thực cộng trong (2) là cộng 2 số nguyên - Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng HS lắng nghe và ghi chép. có ngữ nghĩa khác nhau. - Là bộ quy tắc để viết chương trình. c. Ngữ nghĩa: - Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. Tóm lại: - Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình. - Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình biết. chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình. Hoạt động2: Tìm hiểu một số khái niệm Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung, các đối tượng sử dụng. Nội dung 2 Một số khái niệm a. Tên: Trang 5. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. trong chương trình đều phải đặt tên để tiện cho việc sử dụng. Việc đặt tên trong các ngôn ngữ khác nhau là khác nhau, có ngôn Lắng nghe và ghi chép ngữ phân biệt chữ hoa, chữ thường, có ngôn ngữ không phân biệt chữ hoa, chữ thường. - Ngôn ngữ lập trình pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường nhưng một số ngôn ngữ lập trình khác(như C++) lại phân biệt chữ hoa, chữ thường. -. - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình - Trong ngôn ngữ turbo pascal tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm: chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc gạch dưới - Ví dụ: Trong ngôn ngữ pascal + Các tên đúng: A, Bre1, ten, . . . + Các tên sai: a bc, 6hgf, x # y, .... * Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác Tên dành riêng được gọi là từ khoá Ví dụ: một số tên dành riêng: Trong pascal: program, uses, var, const, .... Trong c++: main, include, if,... * Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình. - Ví dụ : Một số tên chuẩn Trang 6. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. - Trong pascal: real, integer, char, ... - Trong c++: cin, count,... * Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng GV đưa ra ví dụ: Để viết một Lắng nghe chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên sau: - a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của phương trình. - - x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu có). - - Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta. - Biến là đối tượng sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay đổi được nên thường dùng Lắng nghe để lưu trữ kết quả. b. Hằng và biến: * Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học: số nguyên hoặc số thực + Hằng logic: Là các giá trị đúng hoặc sai Ví dụ: (bảng phụ 2: vd về hằng sgk trang 12) * Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Biến phải khai báo trước khi sử dụng. c. Chú thích: - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình - Trong pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (* *) Trang 7. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. - Trong C++ chú thích đặt trong: /* */ Hoạt động 3: Củng cố toàn bài Giáo viên mở một chương trình pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học, nếu không có máy thì sử dụng bảng phụ để chỉ cho HS từng khái niệm trong chương trình.. Trang 8. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. Tuần: 03 Tiết: 03. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Về kỹ năng: - Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ: - Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. - Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Có mấy loại tên trong ngôn ngữ Pascal ?. Câu 2: Khái niệm hằng và biến ? 2. Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK Hoạt động của giáo viên - ĐVĐ: Trước khi giải bài tập trong SGK, các em tự ôn lại một số kiến thức mà chúng ta đã học ở các bài trước dựa trên yêu cầu của câu hỏi trang 13 SGK. - Đặt câu hỏi số 1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao? - Nhận xét, đánh giá và bổ sung hướng dẫn cho học sinh trả lời. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Đọc yêu cầu của câu hỏi và Câu 1: bài tập cuối chương trang 13 - Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, SGK. thuận tiện cho đông đảo người lập trình. - Suy nghĩ để đưa ra phương án - Chương trình viết bằng trả lời. ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính và một - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. chương trình có thể thực Trang 9. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. câu hỏi số 1:. - Đặt câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?. - Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? - Phân tích câu trả lời của học sinh.. Giáo án Tin học 11. hiện trên nhiều máy tính khác nhau. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp. - Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Câu 2: - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể. Chương trình nguồn -> Chương trình dịch -> Chương trình đích - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi, cho Câu 3: ví dụ - Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không? Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết. - Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc Trang 10. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. - Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? - Gọi hs trả lời và cho ví dụ - Phân tích câu trả lời của học sinh.. - Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal - Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người lập trình đặt.. - Nhận xét, sửa chữa, góp ý.. - Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp: a) 150.0 b) –22 c) 6,23. Giáo án Tin học 11. báo lỗi nếu không dịch được Câu 4: - Suy nghĩ, trả lời, giải thích - Tên dành riêng không từng câu hỏi, được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác. VD: Tên dành riêng trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end. Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer. Câu 5: Gợi ý: Trong Pascal tên (do người lập trình đặt) được đặt tuân theo các quy tắc sau: - Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới; - Không bắt đầu bằng chữ số; - Độ dài theo quy định của chương trình dịch (TP không quá 127 kí tự, Free Pascal không quá 255 kí tự). - Tuy nhiên, không nên đặt tên quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi ý nghĩa đối tượng mang tên đó. Câu 6: Những biểu diễn sau đây không phải là hằng trong Pascal: 6,23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm; A20 là tên chưa rõ giá trị; 4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn cũng được coi Trang 11. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. d) e) f) g) h) i) -. Giáo án Tin học 11. ‘43’ A20 1.06E-15 4+6 ‘C ‘TRUE’ Nhận xét, giải thích. là hằng trong Turbo Pascal; ‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng lôgic.. Hoạt động 2: Củng cố - Ôn lại các khái niệm, các tên - Chuẩn bị bài Cấu trúc chương trình.. Trang 12. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. Tuần: 04 Tiết: 04. CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Biết được cấu trúc chung của một chương trình 2. Kỹ năng: Nhận biết từng phần cấu trúc 3. Tư duy – thái độ: - Tư duy logic. II. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Cho học sinh đọc phần “cấu Đọc sách. trúc chung” - 2 phần: - Hỏi: “Cấu trúc chung gồm + phần khai báo mấy phần” + phần thân. Nội dung Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH. 1. Cấu trúc chung: [<phần khai báo>] <phần thân>. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của chương trình-ví dụ chương trình đơn giản - Yêu cầu học sinh đọc SGK phần khai báo. Sau đó trả lời Đọc sách câu hỏi. + Trong phần khai báo có + Khai báo tên chương trình những phần khai báo? + Khai báo thư viện + Khai báo hằng + Khai báo biến. 2. Các thành phần của chương trình: a. Phần khai báo a1. Khai báo tên chương trình - program <tên chương trình>; + Tên chương trình: do người lập trình tự đặt. + ví dụ: program vi_du; a2. Khai báo thư viện uses <tên các thư viện>; + ví dụ: trong pascal uses crt; a3. Khai báo hằng const <tên hằng=gía trị>; + ví dụ: const N=100; a4. Khai báo biến var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu của biến>; Trang 13. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. - Yêu cầu học sinh đọc SGK phần thân chương trình. Sau đó trả lời câu hỏi: + Dấu hiệu phân biệt phần thân chương trình?. Dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu (Begin) và kết thúc (End) tạo thành thân chương trình. - Yêu cầu học sinh đọc SGK phần ví dụ chương trình. Sau đó trả lời câu hỏi: + Trong vd1: đâu là phần khai báo đâu là phần thân chương trình? - Cho học sinh quan sát nhận xét 2 chương trình trong 2 ngôn ngữ khác nhau. Đọc sách: Program vd1; là phần khai báo. Begin Write(‘chao cac ban’); End. là phần thân chương trình. - Hai chương trình cùng thực hiện một công việc nhưng viết bằng 2 ngôn ngữ khác nhau nên hệ thống các câu lệnh trong chương trình cũng khác nhau. - Giải thích từng dòng lệnh. b. Phần thân chương trình Trong pascal phần thân chương trình có dạng: BEGIN [< Dãy lệnh>] END. Ví dụ chương trình đơn giản - Trong ngôn ngữ pascal: Program vd1; Begin Write(‘chao cac ban’); End. - Trong ngôn ngữ C++: #include <stdio.h> main() { printf(“chao các ban”); }. Hoạt động 2: Củng cố Câu 1: Cấu trúc tổng quát của 1 chương trình gồm: a. phần khia báo biến và các câu lệnh b. Khai báo hằng và khai báo biến c. phần khai báo và phần thân chương trình d. Phần thân chương trình và các chú thích Câu 2: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai? a. Trong 1 CT phần khai báo có thể có hoặc không b.Trong 1 CT phần thân CT có thể có hoặc không c. Trong 1 CT phần thân CT bắt buộc phải có d. Trong 1 CT ít nhất phải có một phần là phần thân CT Câu 3: Cú pháp để khai báo 1 tiêu đề 1 CT Pascal là: a. Program b. <tên chương trình> c. Program <tên chương trình> d. Không có đáp án nào đúng Câu 4: Cú pháp để khai báo sử dụng thư viện trong CT Pascal là: a. Uses <stdio.h.> b. Uses <tên thư viện > c. Uses d. Program < tên thư viện> Câu 5: cú pháp để khai báo hằng trong Ct Pascal là: a. Const <tên hằng> b. Const <giá trị của hằng> c. Const <tên hằng> = <giá trị> d. Const <tên hằng>: = <giá trị>. Trang 14. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. Tuần: 05 Tiết: 05. Bài 4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN Bài 5: KHAI BÁO BIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Biết được cấu trúc chung của một chương trình 2. Kỹ năng: Nhận biết từng phần cấu trúc 3. Tư duy – thái độ: - Tư duy logic. II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn Trong toán học để thực hiện Bài 4: MỘT SỐ KIỂU DỮ được tính toán cần phải có các Tập hợp số tự nhiên, nguyên, LIỆU CHUẨN hữu tỉ, thực. tập số. Đó là các tập số nào ? Trong lập trình Pascal cũng có các tập hợp, mỗi tập hợp có 1 Đọc sách. giới hạn nhất định. Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK. Trả lời các câu hỏi sau: - Có bao nhiêu kiểu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ? - Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. - Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại.. 1. Kiểu nguyên: - Có 4 kiểu : kiểu nguyên, thực, kí tự, lôgic. - Có 4 loại : Byte, word, integer, longint. - Có 2 loại: Real, extended.. - Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu kí tự nào thường - Có 1 loại: Char dùng, phạm vi biểu diễn của. Kiểu. Bộ nhớ lưu trữ 1gtrị. Phạm gtrị. Byte. 1 byte. 0-255. Integer. 2 byte. -215->215-1. Word. 2 byte. 0->216-1. Longint. 4 byte. -231->231-1. 2. Kiểu thực Kiểu. Bộ nhớ lưu trữ 1gtrị. Phạm gtrị. Real. 6 byte. 0 hoặc có gtrị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038. Integer. 2 byte. -215->215-1. Lop11.com. vi. 3. Kiểu kí tự: Kiểu. Bộ nhớ lưu. Phạm. Trang 15. GV: Vũ Thị Yến. vi. vi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. mỗi loại.. Char. - Trong ngôn ngữ Pascal, có - Có 1 loại: Boolean những kiểu logic nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại.. trữ 1 gtrị. gtrị. 1 byte. 256 kí tự trong bộ mã ASCII. 4. Kiểu Logic Kiểu. Bộ nhớ lưu trữ 1 gtrị. Phạm gtrị. Boolean. 1 byte. True false. vi hoặc. Hoạt động 2. Khai báo biến. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Yêu cầu học sinh nghiên cứu Đọc sách. sách GK và cho biết vì sao phải Mọi biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo tên khai báo biến ? biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ Cho ví dụ: nơi lưu giữ giá trị của biến. Var x,y,z : Word; H: in teger; Yêu cầu học sinh cho ý kiến về Khai báo x,y,z đúng, H sai ví dụ.. Nội dung Khai báo biến. Var <danh sách biến> :<kiểu dữ liệu>;  Danh sách biến: SGK  Kiểu dữ liệu : SGK Ví dụ: trong chương trình ta cần dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu số thực Var a : integer; b : real;. III. Cũng cố, bài tập về nhà. Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ? Cấu trúc khai báo biến ? Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến (hôm sau trả lời) PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đối với kiểu dữ liệu Word bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị là: a. 8 byte b. 6 byte c. 4 byte d. 2 byte Câu 2: Đối với kiểu dữ liệu byte bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị là: a. 1 byte b. 2 byte c. 3 byte d. 4 byte Câu 3: Đối với kiểu dữ liệu Real có phạm vi giá trị là: a. 0 đến 10-38 b. Giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1039 c. Giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1039-1 d. 0 hoặc Giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi từ 10-38 đến 1038 Trang 16. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. Tuần: 6 Tiết: 6. Bài 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Cách khai báo biến. Biết được các phép toán thông dụng trong NNLT - Biết cách diễn đạt một biểu thức trong NNLT - Biết được chức năng của lệnh gán và cấu trúc của nó - Nắm vững một số hàm chuẩn thông dụng trong NNLT Pascal. 2. Kỹ năng: - Khai báo biến đúng cấu trúc. - Nhận biết được các phép toán để xây dựng biểu thức cho hợp lý. - Sử dụng được một số lệnh gán khi viết chương trình đơn giản. 3. Tư duy và thái độ : - Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo - Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận II. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình. Câu 2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phép toán Khi viết chương trình ta phải sử Chú ý lắng nghe dụng các phép toán, phép so sánh để đưa ra quyết định xem và làm việc gì? và một chương trình ta viết như thế nào ? Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng một cách giống nhau hay không. - Toán học có những phép toán nào? - Các phép toán đó có dùng trong NNLT hay không? Suy nghĩ và đưa ra một số phép. Bài 6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN. 1. Phép toán: NNLT Pascal sử dụng một số phép toán như sau: + Số nguyên: + , - , *, / , DIV, MOD. + Số thực: + , - , *, / , + Phép toán quan hệ: <, <=, > , >=, =, < > . Trang 17. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. + Một số phép toán dùng được và một số phép toán phải sử dụng từ các phép toán khác . - Ghi một số phép toán lên bảng.. toán thường dùng: + Phép toán logic: AND, OR, NOT. Phép cộng, trừ, nhân, chia ... Nghiên cứu SGK và cho biết các nhóm phép toán - Chỉ được sử dụng cho kiểu số nguyên. - Phép DIV, MOD được sử - Kiểu logic dụng cho kiểu dữ liệu nào? - Kết quả của phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu nào?. Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức, hàm số học chuẩn: - Trong toán học biểu thức là - Suy nghĩ và đưa ra khái niệm gì? - Trong tin học khái niệm về biểu thức trong lập trình? - Cách viết các biểu thức trong lập trình có giống cách viết trong toán học hay không? - Treo tranh có chứa các biểu - Quan sát tranh và trả lời : thức toán học lên bảng. Yêu cầu: HS sử dụng các phép toán số học hãy biểu diễn các biểu thức toán học thành biểu thức trong NNLT. 4x - 2y 4*x-2*y 1 x+1/(x-y) x+. 2. Biểu thức số học: - Là một dãy các phép toán + , - , *, / , DIV, MOD từ hằng biến kiểu số và các hàm. - Dùng dấu ( ) để qui định trình tự tính toán. VD: ( SGK - 25) * Chú ý : Thứ tự thực hiện các phép toán: + Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Nhân, chia, chia nguyên, chia lấy dư trước, cộng, trừ sau.. x y. abc 2a c b. -. b2  c ac. ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - (b*bc)/a*c. - Trong toán học ta đã làm quen - Hàm trị tuyệt đối, hàm căn bậc với một số hàm số học, hãy kể 2, hàm sin ... tên? - Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế - HS trả lời: 2*x*x+1 nào? - Muốn tính x ,. x , sinx ... ta - HS chưa trả lời được. 3. Hàm số học chuẩn: Cách viết cho một số hàm số học chuẩn : Tên hàm (đối số) + Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu Trang 18. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Giáo án Tin học 11. làm thế nào? ngoặc ( ) sau tên hàm . Tính các giá trị đó một cách đơn VD: (SGK - 26). giản người ta đã xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh hơn. - Treo tranh chứa bảng một số hàm chuẩn. Yêu cầu: Học sinh điền thêm Nghiên cứu SGK - 26 và quan một số thông tin với các chức sát tranh vẽ, lên bảng điền tranh năng của hàm. - Cho biểu thức x -. 2 x  1 / x2 – 1. - Suy nghĩ và trả lời: Hãy biểu diễn biểu thức toán (abs(x)-sqrt(2*x+1)/(x* x-1) trong biểu thức trong NNLT. -Trong lập trình ta phải so sánh 2 giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh bằng cách sử dụng biểu thức quan hệ . Biểu thức quan hệ còn gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh 2 giá trị đúng hoặc sai. - Cho một ví dụ về biểu thức - Trả lời: x + y < 2* x*y quan hệ - Kết quả mà phép toán quan hệ - Kiểu logic thuộc kiểu dữ liệu nào đã học?. 4. Biểu thức quan hệ: Cấu trúc chung: <BT1> < phép toán quan hệ > <BT2> + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. VD: - 5 > 2. 5. Biểu thức logic. -Biểu thức logic là biểu thức quan hệ được liên kết với nhau - Lắng nghe, theo dõi sự sự dẫn - Biểu thức logic đơn giản là dắt của Gv để trả lời . hằng hoặc biến logic. bởi phép toán logic - Dùng để liên kết nhiều biểu - Hãy quan sát ví dụ về biểu thức quan hệ lại với nhau. thức logic sau: VD: ( SGK - 28) 2< x  8 - Kết hợp SGK, trả lời: Trang 19. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Hà Huy Tập. Trong Pascal cần phải tách. Giáo án Tin học 11. (2< x) and (x<=8 ). thành 2 < x và x  8 như thế nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu lệnh gán. Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau, chẳng hạn như trong Pascal có lệnh gán sau: i:= 8 + 1 - Giải thích: Lấy 8 cộng với 1, đem kết quả đặt vào i, ta được y= 9. - Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán? - Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại . - Lệnh gán là gì ? - Minh họa một vài ví dụ khác khi sử dụng lệnh gán trên bảng. Treo tranh lên bảng và giới thiệu một ví dụ về Pascal cho chương trình Var i, j integer; Begin i:= 2; j:= 5; i:= i+1; j:= j-1; Writeln (‘i=’, i); Writeln (‘j=’, j); readln; End. - Vậy chương trên in ra màn hình giá trị của i và j bằng bao nhiêu ?. - Quan sát ví dụ và suy nghĩ để 6. Câu lệnh gán. trả lời. - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản của mọi NNLT, thường dùng để gán gái trị cho biến.. - Đưa ra ý kiến.. Cấu trúc: < tên_biến>:= <biểu thức>;. VD: x:= (b*b-4* a*c); - Suy nghĩ và đưa ra vài ví dụ i:= i+1; tương tự. j:= j-1;. - Quan sát và trả lời: i = 3 và j = 4. III. Củng cố, dặn dò: Trang 20. GV: Vũ Thị Yến Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×