Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Hội thảo chuyên đề Vnen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.65 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 16/8/2010
Ngày giảng: 19/8/2010


<b>Tuần 1</b> <b> </b>


<b> Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:</b>


1/ Kiến thức: Giúp HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn
địa lý lớp 6 là nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó
bước đầu định hình được cách học tập với bộ mơn này thế nào cho tốt.


2/ Kĩ năng: HS bước đầu nhận thức được: Bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần
quan trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó cịn phải biết thu thập, xử lý thơng tin
… Có kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.


3/ Thái độ: Gây cho các em có sự hứng thú với bộ mơn, có mong muốn học tập tốt
để mở rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.


<b>II. Phương tiện dạy học : </b>
- Quả địa cầu.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
- Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hđ1: ( HS làm việc cá nhân)</b>


GV giới thiệu về bộ môn Địa lý, nội dung nghiên
cứu.



-Hành tinh chúng ta đang sinh sống gọi là gì?
GV cho HS quan sát quả địa cầu


-Hình dạng của Trái Đất? Kích thước?


-Trái Đất được cấu tạo từ những thành phần tự
nhiên nào?


- Cho biết những hiện tượng thường xảy ra trên
trái đất? Giải thích? (Khơng u cầu HS phải trả
lời được)


GV cho HS quan sát bản đồ.
-Vì sao học Địa lý cần có bản đồ.


GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông tin đọc
được.


GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau: Hoang
mạc, rừng rậm …


-Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em
những kĩ năng nào?


( đọc bản đồ,kỹ năng thu thập, xử lý thông
tin…)


-Những kĩ năng đó có cần thiết khơng?
<b>Hđ2: ( hoạt động cá nhân, theo cặp)</b>


GV giới thiệu SGK Địa lý 6.


B1: cá nhân


<b>1. Nội dung của môn Địa lý 6</b>


-Cung cấp những kiến thức về Trái đất
và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên
Trái đất


-Giải thích một số hiện tượng xảy ra
thường ngày.


-Hình thành và rèn kỹ năng về bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Khi học Địa lý, ta thường quan sát các sự vật,
hiện tượng Địa lý ở đâu?


-Vì sao phải học trên bản đồ, tranh ảnh, hình vẽ


-Kiến thức trong sgk Địa lý 6 được trình bày như
thế nào?


B2: hoạt động theo cặp.


-Để học tốt môn Địa lý, các em cần phải làm
những gì?


GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài → Kiến


thức cần ghi nhớ.


Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời được.
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc.


-Nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
-Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên
tranh ảnh, bản đồ, sơ đồ …


-Trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập.
-Biết liên hệ thực tế.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học mơn Địa lý 6 thế nào cho tốt?


<b>V.Hoạt động nối tiếp: </b>


-Học bài và trả lời các câu hỏi sgk.


-Tìm hiểu về vị trí, hình dạng, kích thước của Trái đất.
Ngày soạn: 23/8/2010


Ngày giảng: 26/8/2010


<b>Tuần 2 </b>
<b> Chương 1: TRÁI ĐẤT</b>


<b>Tiết 2: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:</b>


1/ Kiến thức:


- Nắm được các hành tinh trong hệ Mặt trời, biết 1 số đặc điểm của hành tinh Trái đất như:
Vị trí,


- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, biết được công
dụng của chúng.


2/ Kĩ năng: Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
<b>II. Thiết bị dạy học :</b>


- Quả địa cầu


- Tranh hệ Mặt trời.
- Lưới kinh, vĩ tuyến.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


-Bài cũ: +Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?


-Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ1: cá nhân</b>


GV giới thiệu khái quát hệ Mặt trời.


MR: người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-cô-lai Cô-pec-nic
(1473-1543): bác bỏ thuyết “Địa tâm hệ”, xây dựng


thuyết “Nhật tâm hệ”.


Quan sát H1.1.


-“Hệ Mặt Trời” là gì?


GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay xung
quanh Mặt trời.


-Trong hệ Mặt trời có mấy hành tinh? Kể tên?
( Diêm Vương khơng phải là hành tinh)


-Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ
Mặt trời?


-Ý nghĩa của vị trí thứ 3?


-Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong Hệ
Mặt Trời? khoảng cách từ Trái đất đến Mặt trời
khoảng 150 triệu km2


MR: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa, Thổ được
quan sát bằng mắt thường từ thời cổ đại. Khi bắt đầu
có kính thiên văn (năm 1781), phát hiện ra các hành
tinh cịn lại.


-Ngồi những hành tinh trên, trong hệ Mặt trời cịn
có những thiên thể nào? Mặt Trăng, sao Bắc
Đẩu…



GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt trời, hệ Ngân Hà.
<b>HĐ2: </b>


-Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người xưa
quan niệm Trái Đất có hình gì?


GV: Thế kỉ XVII, hành trình vịng quanh Trái Đất
của Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, lồi người đã có
câu trả lời về hình dạng của Trái Đất.


HS quan sát quả Địa cầu.
-Trái đất có hình gì?


GV: lưu ý sự khác nhau giữa hình trịn và hình cầu.
-Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình cầu
chuẩn khơng?


Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
Quan sát H2.


-Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài
đường xích đạo?


-Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
Quan sát H3.


Gv giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và cực Nam.
-Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam
trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?



<b>1. Vị trí của Trái đất trong hệ</b>
<b>mặt trời</b>


-Có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt trời → gọi là Hệ Mặt Trời.


-Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 và là
nơi duy nhất có sự sống trong Hệ
Mặt Trời.


<b>2. Hình dạng, kích thước của</b>
<b>Trái đất và hệ thống kinh,vĩ</b>
<b>tuyến:</b>


-Trái đất có dạng hình cầu.


-Diện tích: 510 triệu km2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Độ dài của các đường kinh tuyến.


-Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 10<sub>, có bao</sub>
nhiêu đường kinh tuyến? 360 đường KT


-Thế nào là kinh tuyến gốc?


-Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa
cầu nào?


-Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đơng gọi
là kinh tuyến gì?



-Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là
kinh tuyến gì?


- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến gì?


-Những vịng trịn vng góc với các kinh tuyến là
những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?


- Độ dài của các đường vĩ tuyến?
-Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.


-Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10<sub>, có bao nhiêu đường</sub>
vĩ tuyến? 181 vĩ tuyến


-Xác định đường vĩ tuyến gốc?


-Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu
nào?


-Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.


- Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến?
-Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc?


+Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ tuyến.
+Phân chia các nửa cầu.



-Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ
tuyến khơng?


liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam,
có độ dài bằng nhau.


-Kinh tuyến gốc: 00 <sub>đi qua Đài</sub>
Thiên văn Grinuýt (Luân Đôn
-Nước Anh).


-Vĩ tuyến là những vòng trịn
vng góc với các kinh tuyến, có
đặc điểm nằm song song với nhau
và có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo
về 2 cực.


-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến <sub>lớn nhất , được đánh dấu 0</sub>0


* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị
trí của mọi địa điểm trên bề mặt
Trái Đất..


<b>IV. Củng cố:</b>


-Xác định trên quả địa cầu:


+Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam,nửa cầu Đông và nửa cầu Tây;



+Đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến
Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Làm bài tập 1,2 sgk.


-Tìm hiểu: Bản đồ là gì? Có những loại bản đồ nào? Cách vẽ bản đồ?
Ngày soạn: 27/8/2010


Ngày giảng: 30/8/2010


Tuần 3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: </b>
1/ Kiến thức:


- Biết được khái niệm bản đồ và đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác
nhau.


- Biết được 1 số việc phải làm khi vẽ bản đồ .


2/ Kĩ năng: phân biệt được các loại bản đồ và rèn kĩ năng đọc bản đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Quả địa cầu, một số loại bản đồ: bản đồ thế giới, châu lục…
<b>III/ Hoạt động dạy và học:</b>


- Bài cũ: +Cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời và ý nghĩa của nó?



+Như thế nào là đường kinh tuyến, vĩ tuyến? Xác định đường kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc và các nửa cầu trên Quả địa cầu.


- Khởi động.
- Bài mới.


<b>Họat động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hđ1: hoạt động cá nhân, cặp, nhóm.</b>
B1: cá nhân.


Gv cho HS quan sát bản đồ: thế giới, châu lục…
-Ngồi bản đồ ở sgk, trong thực tế cịn có những
loại bản đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu gì?


-Vậy bản đồ là gì?


-Cho biết tầm quan trọng của bàn đồ trong việc dạy
và học Địa lý?


Để có khái niệm chính xác về vị trí, sự phân bố
các đối tượng, hiện tượng Địa lý của các vùng đất
khác nhau trên Trái Đất.


B2: hoạt động theo cặp.


Quan sát Quả địa cầu và bản đồ thế giới.


-Nhận xét hình dạng, vị trí của các châu lục trên bản
đồ và Quả địa cầu?



-Tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng các
châu lục ở bản đồ và Quả địa cầu?


+ Giống: đều là hình ảnh thu nhỏ của thế giới.
+Khác: bản đồ thể hiện trên mặt phẳng, Quả địa
cầu thể hiện mặt cong.


-Làm thế nào để có được những tấm bản đồ này?
-Vẽ bản đồ là gì?


B3: Nhóm.


GV giải thích H4.
HS quan sát tiếp H5.


+Nhóm 1;2: Bản đồ H4 khác H5 ở chỗ nào?


+Nhóm 3;4: Vì sao diện tích đảo Grơn-len ở H5 lại
to gần bằng diện tích lục địa Nam Mỹ ?(thực tế chỉ
bằng 1/9 lục địa Nam Mĩ)


<b>1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong</b>
<b>hình cầu của Trái đất lên mặt</b>
<b>phẳng của giấy:</b>


-Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ tương
đối chính xác về 1 vùng đất hay
toàn bộ bề mặt Trái đất trên mặt
phẳng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trả lời:


+Nhóm 1;2: H4 biểu thị bề cong của quả địa cầu
được dàn phẳng ra giấy. H5: biểu thị trên mặt
phẳng.


+Nhóm 3;4: Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng, bản
đồ phải điều chỉnh nên có sai số, càng về 2 cực sự
sai lệch càng lớn.


-Nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường
kinh, vĩ tuyến ở H5, 6, 7.


GV nói thêm về sự biến dạng về hình dáng, diện
tích.


-Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh,
vĩ tuyến là những đường thẳng?


Để xác định phương hướng được chính xác.
<b>Hđ2: cả lớp.</b>


-Muốn vẽ được bản đồ người ta phải lần lượt làm
những cơng việc gì?


-Các kí hiệu được thể hiện như thế nào?


-Nêu vai trò của bản đồ trong việc dạy và học Địa
lý?



<b>2. Thu thập thông tin và dùng các</b>
<b>kí hiệu để thể hiện các đối tượng</b>
<b>địa lý trên bản đồ:</b>


-Một số việc phải làm khi vẽ bản
đồ:


+Thu thập thơng tin.
+Tính tỷ lệ.


+Lựa chọn các ký hiệu để thể hiện
các đối tượng địa lý trên bản đồ.
-Tầm quan trọng của bản đồ: cung
cấp khái niệm chính xác về vị trí, sự
phân bố các đối tượng, hiện tượng
Địa lý ở các vùng đất khác nhau trên
bản đồ.


<b>IV. Đánh giá:</b>


- Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập địa lý?
- GV yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ sgk.


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk và làm bài tập bản đồ.


- Bài mới: Có mấy loại bản đồ? Tìm hiểu cách tính tỉ lệ bản đồ, các loại kì hiệu
thường dùng trong bản đồ?



………
Ngày soạn: 03/9/2010


Ngày giảng: 06/9/2010


Tuần 4


<b>Tiết 4 : TỶ LỆ BẢN ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại: số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính các tỷ lệ thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.


2/ Kĩ năng:
3/ Thái độ:


<b>II. Phương tiện dạy học : </b>


- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- Thước tỷ lệ.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
- Bài cũ.


+ Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học Địa Lý?
+ Những công việc cần làm khi vẽ bản đồ.


- Khởi động.
- Bài mới:



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân</b>


G dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau. Giới thiệu
vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.


-Tỷ lệ bản đồ là gì?


-Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9. Cho biết điểm giống,
khác nhau?


-Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?


-Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ?
-Nội dung của mỗi dạng?


+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).


+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.
Quan sát H8, H9.


-Mỗi cm trên bản đồ ứng với khoảng cách bao
nhiêu ngoài thực địa?


H8 1cm trên bản đồ => 7500m thực địa.
H9 1cm trên bản đồ => 1500m thực địa.



-Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn? Tại sao bản đồ
H8? Vì…


-Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi
tiết hơn? Nêu dẫn chứng?


Bản đồ H8.


-Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu
tố gì? => tỷ lệ bản đồ.


-Tiêu chuẩn phân loại bản đồ?


<b>HĐ2: cá nhân, nhóm</b>
G u cầu H đọc mục 2


-Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vàn
tỷ lệ tước, tỷ lệ số.


G chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập:


<b>1/ Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ:</b>


a. Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng
cách trên bản đồ với khoảng cách tương
ướng ngoài thực địa.


b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản đồ
đã được thu nhỏ bao nhiêu so với ngồi


thực địa.


c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+Tỷ lệ số.


+ Tỷ lệ thước.


- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì số
đối tượng địa lý đưa lên bản đồ càng
nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ N1: đo và tính khoảng cách thực địa theo
đường chim bay từ KS Hải Vân đến KS Thu
Bồn


+ N2 đo và tính khoảng cách thực địa theo
đường chim bay từ KS Hồ Bình đến KS Sơng
Hàn.


+ N3 đo và tính chiều dài của đường Phan Bội
Châu (từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý
Tự Trọng).


+ N4 đo và tính chiều dài của đường Nguyễn
Chí Thanh (Từ đường Lý Tự Trọng đến đường
Quang Trung).


H ghi kết quả vào vở.
<b>IV. Đánh giá :</b>



- Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các tỷ lệ bản đồ sau:
1/100.000 1/900.000 1/1.200.000


<b>V.Hoạt động nối tiếp: </b>


- Làm bài tập 2,3 SGK và bài tập bản đồ.


- Xem bài 4 phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.


Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày giảng: 13/9/2010
<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 5 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b> KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- H biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Tìm hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ, trên
quả địa cầu.


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Quả địa cầu.



<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b> -Bài cũ:</b>


1.Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2.Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK
Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/700.000.
<b>-Khởi động.</b>


<b> -Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân</b>


-TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương hướng
trên mặt quả địa cầu?


+ Lấy hướng tự quay của để chọn đông, tây;
hướng vng góc với hướng chuyển động của TĐ
là bắc và nam. Từ 4 hướng cơ bản định ra các
hướng khác.


G: Phần giữa bản đồ là phần trung tâm. từ trung
tâm xác định hướng trên là hướng bắc, dưới là
hướng nam, trái là hướng tây, phải là là hướng
đông.


Nếu ở ngoài thực địa, điểm trung tâm là vị trí


người quan sát.


-Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố
nào?


Quan sát H10 SGK.


Giới thiệu các hướng chính.


-Trên thực tế có những bản đồ khơng thể hiện kinh
tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác định được phương
hướng?


-Xác định các hướng cịn lại ở hình sau:
Ha B Hb B
<b>HĐ2: cá nhân, cặp</b>


G vẽ H11 lên bảng.
200<sub> KTG 0</sub>0


C 100

00


-Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường kinh
tuyến, vĩ tuyến nào?


<b>1. Phương hướng trên bản đồ: </b>


- Muốn xác định được phương hướng


trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các
đường:


+ Kinh tuyến: đầu trên: hướng
bắc


đầu dưới: hướng
nam.


+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng
đông


bên trái: hướng tây.
- Chú ý: có những bản đồ, lược đồ
không thể hiện các đường kinh tuyến,
vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng
Bắc rơi tìm các hướng cịn lại.


<b>2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:</b>


<i>a. Khái niệm:</i>


- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C


¿



20<i>oT</i>(vi do)


10<i>o<sub>B</sub></i>


(kinh do)


¿{


¿


-Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
-Như thế nào là tọa độ địa lý


<b>HĐ3: nhóm</b>


G chia lớp thành 4 nhóm:
- N1: bài tập phần a (T16)
- N2: bài tập phần b (T16)
- N3: bài tap phần c (T16)
- N4: bài tập phần d (T16).


- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản
đồ.


<i>b. Cách viết:</i>


- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
Vd: 200<sub>T</sub>



100<sub>B</sub>
<b>3. Bài tập: </b>


a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:


a) Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
b) Hà Nội → Gia-các-ta : Đông


Nam.


c) Hà Nội → Manila: Đông Nam.
-Kualalămpơ => Băng Cốc: Hướng
Tây Bắc


- Kualalămpơ => Manila: Đông Bắc.
- Manila => Băng Cốc: Tây Nam.
b. Toạ độ địa lý:


A


¿


130<i>oD</i>


10<i>o<sub>B</sub></i>


¿{


¿



B


¿


110<i>oD</i>


10<i>o<sub>B</sub></i>


¿{


¿


C


¿


130<i>oD</i>


0<i>o</i>


¿{


¿


c. Các điểm có TĐĐL:
E


¿



140<i>oD</i>


0<i>o</i>


¿{


¿


Đ


¿


120<i>oD</i>


10<i>oN</i>


¿{


¿


d. Từ 0 <sub></sub> A: hướng bắc.
0 <sub></sub> B: hướng đông.
0 <sub></sub> C: hướng nam.
0 <sub></sub> D: hướng tây.
<b>IV. Đánh giá:</b>


<b> - Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng?</b>
- Cách viết toạ độ địa lý? Ví dụ?


<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


- Làm bài tập 1,2 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: 17/9/2010
Ngày giảng: 20/9/2010
<b>Tuần 6</b>


<b>Tiết 6 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:</b>


1.Kiến thức: Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa
hình.


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>-Bài cũ: +Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có mấy</b>
hướng chính? Vẽ sơ đồ.


+ Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
Đáp án: bài 2 G 130<sub>0Đ; 15</sub>0<sub>B. H 125</sub>0<sub>Đ; 0</sub>0<sub>.</sub>


-Khởi động.
-Bài mới:


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1:</b>



G giới thiệu 1 số bản đồ KT: công, nông
nghiệp và GTVT.


Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ.
-Kí hiệu bản đồ là gì?


-Để hiểu được kí hiệu bản đồ, ta phải dựa
vào đâu?


- Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú
giải?


<b>Quan sát H 14.</b>


- Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối
tượng địa lý được biểu hiện bằng các loại
ký hiệu.


<b>Quan sát H 15.</b>


- Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí
hiệu này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản
đồ công – nông nghiệp).


- Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là
gì?


G (MR):



+ Ký hiệu điểm: thường dùng để biểu
hiện diện tích của các đối tượng tương đối
nhỏ. Thường được biểu hiện dưới dạng kí
hiệu hình học hoặc tượng hình.


+ Ký hiệu đường: thể hiện những đối


<b>1.Các loại kí hiệu bản đồ:</b>


- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính
qui ước (hình vẽ, màu sắc….) dùng để thể
hiệncác đối tượng địa lý trên bản đồ.


-Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và diện
tích.


-Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ, tượng
hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tượng phân bố theo chiều dài là chính (địa
giới, đường giao thơng, sơng ngịi…).
+ Ký hiệu S: để thể hiện các đối tượng
phân bbố theo diện tích (diện tích trồng
rừng, đất trồng, vùng trồng lúa, càphê…).
<b>HĐ2 </b>


-Để thể hiện độ cao của bản đồ người ta
thường dùng những cách nào?


Quan sát H16.



- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
(100)


- Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức ở hai sườn núi phía đơng và phía tây,
hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
(sườn tây dôc hơn sườn đông)


- Để thể hiện độ cao địa hình, người ta làm
thế nào?


- Ngoài đường đồng mức (đường đẳng
cao) cịn có đường đẳng sâu, có cùng dạng
hý hiệu song biểu hiện ngược nhau.


Vd: độ cao dùng số dương (100m, 50m),
đương đẳng sâu dùng số âm (-100m,
-50m).


G:giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu
hiện độ cao:


- Dựa vào các đường đồng mức xác định
độ cao các điểm A, B, C


600m x C
500m
400m



300m x A


200m x B
100m


0m


<b>2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ</b>
-


- Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo
thang màu:


+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.


+ Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu
hồng nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV. Đánh giá:</b>


- Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?
<b>V. Hoạt động nối tiếp: chuẩn bị địa bàn, thước dây.</b>
Ngày soạn: 24/9/2010


Ngày giảng: 27/9/2010
<b>Tuần 7</b>


Tiết 7: <b> Thực Hành: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO</b>
<b>ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:sau bài học, Hs cần:</b>


1.Kiến thức: Nắm được cách vẽ bản đồ theo số liệu.
2.Kĩ năng:


- Biết sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Địa bàn: 4 chiếc.. Thước dây: 4 chiếc.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


-Bài cũ: +Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải?
+ Làm thế nào để biểu hiện độ cao địa hình trên bản đồ?


-Khởi động.
-Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân.</b>


G: Giới thiệu địa bàn:


- Địa bàn gồm những bộ phận nào?


-Cần sử dụng địa bàn như thế nào?
<b>HĐ2:nhóm</b>



G: chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm trưởng
phân cơng cho tổ viên những cơng việc cụ
thể: đo chiều dài, chiều rộng.


G kiểm tra hướng dẫn H nắm vững cách
làm.


<b>1.Địa bàn gồm:</b>
a. Kim nam châm:
Bắc: màu xanh.
Nam: màu đỏ.
b. Vòng chia độ:
Số độ từ 0 - 3600


- Hướng bắc: 0 – 3600
- Hướng nam: 1800
- Hướng đông: 900
- Hướng tây:2700
c. Cách sử dụng:


- Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. Đúng
hướng đường 0 – 1800<sub> là hướng bắc nam.</sub>
<b>2.Vẽ sơ đồ lớp học:</b>


- Mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ lớp học:
1. Đo:


-Xác định hướng.



-Đo khung lớp học và những chi tiết trong
lớp.


2. Vẽ sơ đồ, yêu cầu:
+ Tên sơ đồ.


+ Tỷ lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Ghi chú
<b>IV. Đánh giá</b>


Ôn tập để kiểm tra 1 tiết.


+ Ôn lại tất cả các bài đã học (tiết 2 đến tiết 6)
+ Xem lại các bài tập:


1,2 trang 1; 2,3 trang 14; 1,2 trang 17; 3 trang 19.


<b>V. Hoạt động nối tiếp:Ôn lại tất cả các bài đã học, các dạng bài tập trong sgk, tiết sau</b>
kiểm tra 1 tiết.


Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày giảng: 04/10/2010
<b>Tiết 8: </b>


<b>KIỂM TRA VIẾT MỘT TIEÁT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giúp học sinh độc lập làm bài qua kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5, nắm được phần trọng tâm
của bài.



Rèn luyện cho học sinh tính độc lập suy nghĩ làm bài, phân tích các vấn đề. Qua đó đánh giá khả
năng tiếp thu bài của học sinh để có hướng học tập tốt hpn. Giáo viên rút ra kinh nghiệm trong việc
giảng dạy các bài tiếp theo.


<b>II. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>1. OÅn định: </b>Kiểm tra sỉ số, vệ sinh. Nhắc học sinh làm bài nghiêm túc.


Học sinh chuan bị giấy bút, thước kẻ, giáo viên phát đề và hướng dẫn.


<b>2. Tiến hành:</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>A. Trắc nghiệm khách quan:</b>


<b>Câu 1:Thế nào là kinh tuyến Đông, Tây </b>(Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất)
(0,5điểm)


a. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải.
b. Kinh tuyến Tây ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông ở bên phải.
c. Câu a đúng câu b sai.


d. Câu b đúng câu a sai.
e. Cả câu a và câu b đều sai.


<b>Câu 2: Đánh dáu (x) vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng: “Bản đồ là”</b> (0,5điểm)


a. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
b. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.



c. Hình vẽ trên giấy chính xác về một khu vực hay toàn bộ mặt đất.
d. Các ý trên đều sai.


<b>Câu 3: Số ghi Tỉ lệ bản đồ 1:600.000 cho biết 2 cm trên bản đồ ứng với (</b>Khoanh tròn vào chữ cái
đầu ý em cho là đúng nhất) (0,5điểm)


a. 6 km trên thực địa
b. 10 km trên thực địa
c. 12 km trên thực địa
d. 8 km trên thực địa


<b>Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống các từ thích hợp </b>(thực tế, khoảng cách, Tỉ lệ, bản đồ) (1,5 điểm)
Số ghi Tỉ lệ trên bản đồ 1:500.000 cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với ………(1) km trên thực địa.
Từ đó ta có thể rút ra nhận xét Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết ………( 2)


của ………(3) được vẽ trên ……… (4) so với ………(5) trên mặt đất.


<b>Câu 5: Nối các ý ở coat A với các ý ở cột B để có nội dung phù hợp. </b>(1 điểm)


<b>Coät A</b> <b>Coät B</b>


1. Bản đồ giáo khoa a. Dùng trong quân sự


b. Dùng trong nghiên cứu


2. Bản đồ nghiên cứu c. Dùng trong nghành hàng hải


d. Dùng trong trường học


<b>B. Tự Luận: (6 điểm)</b>



<b>Câu 1: </b>Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì? Có những loại kí hiệu nào? Lấy ví dụ minh hoạ. Nêu ý nghĩa
của kí hiệu bản đồ? (3 điểm)


<b>Câu 2: </b>a> Kinh độ và vĩ độ là gì? Thế nào gọi là toạ độ địa lý?
b> Áp dụng làm bài tập: Tìm toạ độ địa lý của điểm A và B


1300<sub>T 120</sub>0<sub>T 110</sub>0<sub>T 0</sub>0<sub> 110</sub>0<sub>Ñ 120</sub>0<sub>Ñ 130</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

A


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 08/10/2010
Ngày giảng: 11/10/2010
<b>Tuần 9 </b>


<b>Tiết 9:</b> <b> SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>VÀ CÁC HỆ QUẢ</b>


<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:</b>
1.Kiến thức:


<b>- H biết được sự chuyển động tự quay quanh 1 trục tưởng tượng của TĐ. </b>
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động TĐ quay quanh trục.
2.Kĩ năng:


- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên TĐ.
<b>II. Phương tiện dạy học: Quả địa cầu và các hình vẽ SGK phóng to.</b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
-Bài cũ: (khơng có)



-Khởi động
-Bài mới:


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân, cặp.</b>
G: Giới thiệu quả địa cầu.


GV: TĐ tự quay quanh 1 trục tưởng tượng,
nghiêng 66,330<sub> trên mặt phẳng quỹ đạo.</sub>


Quan sát H19


- TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào?


G: đẩy quả địa cầu theo đúng hướng cho H quan
sát. Gọi 1đến 2 H thực hiện lại.


- Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh trục trong
1 ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?
G: Thời gian nhìn thấy mặt trời 2 lần xuất hiện ở
cùng 1 vị trí trên bầu trời được quy ước là 1
ngày đêm, 24h. Thời gian quay đúng 1 vòng của
TĐ là 23h 56’ 4s, là ngày thực (ngày thiên văn).
Còn 3’56s là thời gian TĐ phải quay thêm để
thấy được vị trí xuất hiện ban đầu của mặt trời.
- Cùng 1 lúc trên TĐ có bao nhiêu giờ khác
nhau?



- Mỗi khu vực chênh nhau bao nhiêu giờ?
- Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?
- Sự phân chia bề mặt TĐ thành 24 khu vực giờ
có ý nghĩa gì?


G: Để tiện tính giờ trên tồn thế giới, năm 1884
Hội nghị Quốc tế thế giới lấy khu vực có kinh
tuyến gốc (00<sub>) đi qua đài thiên văn Grinuyt làm</sub>
khu vực giờ gốc (giờ quốc tế).


<b>G.M.T: Greenwich Meridian Time</b>
<b>Quan sát H20.</b>


1. Sự vận động của TĐ quanh trục:


-Trái Đất tự quay một vòng quanh trục
theo hướng từ tây sang đông trong 24h.


- Chia bề mặt TĐ thành 24 KV giờ.
Mỗi khu vực có 1 giờ riêng đó là giờ
khu vực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Khi ở khu vực giờ gốc là 12h thì ở nước ta là
mấy h? Bắc Kinh, Matcova là mấy giớ?


-Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng.
Nhưng ở những nước có diện tích rộng trải trên
nhiều kinh tuyến (nhiều khu vực giờ) thì dùng
giờ chung cho các quốc gia đó như thế nào?
- Giờ chung: múi giờ đi qua thủ đô nước đó gọi


là giờ hành chính (hay giờ pháp lệnh.)


G: TĐ quay từ tây sang đông, đi về hướng tây
qua 150<sub> chậm 1h. Phía đơng nhanh hơn 1h, phía</sub>
tây chậm hơn 1h.Để tránh nhầm lẫn, người ta
quy ước kinh tuyến 1800<sub> là đường đổi ngày quốc</sub>
tế.


Giáo viên giới thiệu cho H đường đổi ngày quốc
tế.


<b>HĐ2: cá nhân</b>


G dùng quả địa cầu và đèn minh hoạ hiện tượng
ngày, đêm.


-Nhận xét diện tích được chiếu sáng? gọi là gì?
-Nhận xét diện tích khơng được chiếu sáng? gọi
là gì?


-Giả sử TĐ khơng tự quay quanh trục thì có hiện
tượng ngày và đêm khơng?


-Thời gian ngày là bao nhiêu giờ? Đêm là bao
nhiêu giờ?


- Nêu ý nghĩa sự vận động tự quay của TĐ?
- Tại sao hằng ngày khi quan sát bầu trời ta thấy
mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao chuyển động
từ đơng sang tây?



G vẽ hình lên bảng:
NCB A


B B A



B A


NCN


A B


- Các vật thể vận động trên TĐ có hiện tượng
gì?


- Khi nhìn theo hướng chuyển động, vật chuyển
động lệch hướng nào ở 2 nửa cầu?


G: Sự lệch hướng này không những ảnh hưởng
tới chuyển động của các vật thể rắn như đường


<b>2. Hệ quả của việc vận động tự quay</b>
<b>quanh trục của TĐ </b>


a. Hiện tượng ngày và đêm:


- Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có
ngày và đêm.



.


b. Sự lệch hướng do vận động tự quay
của TĐ


- Các vật thể chuyển động trên bề mặt
TĐ đều bị lệch hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đi của đạn, pháo mà còn ảnh hưởng đến hướng
gió, dịng biển, dịng chảy của sơng…


<b>IV. Đánh giá</b>


- Tính giờ của Nhật Bản, Việt Nam, Niu-Yook (Mĩ), Pháp nếu giờ gốc là 7h.
NB: 16h; VN 14h; Niu-Yook 2h; Pháp 7h.


<b>V. Hoạt động nối tiếp</b>


- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.Làm bài tập trong tập bản đồ địa lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 19/10/2010
Ngày giảng: 20/10/2010
<b>Tuần 10</b>


<b>Tiết 10. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:</b>


1.Kiến thức:


- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời (quĩ đạo thời gian


chuyển động và tính chất của sự chuyển động).


- Nhớ các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đơng chí trên quĩ đạo Trái đất.
2.Kĩ năng:


- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất trên quĩ
đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.


<b>II. Phương tiện dạy học: Quả địa cầu, đèn, mơ hình sự chuyển động của Trái đất quanh</b>
Mặt trời.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
-Bài cũ:


<b> Bằng quả Địa cầu, hãy thể hiện sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất và nêu</b>
các hệ quả.


- Bài mới:


<b>Họat động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân</b>


GV giới thiệu mơ hình sự chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt Trời, kết hợp H23.


-Trái đất cùng một lúc tham gia mấy chuyển
động?



-Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời theo
hướng nào?


-Thời gian Trái Đất chuyển động hết 1 vòng
quanh Mặt trời?


-Nhận xét độ nghiêng và hướng của trục Trái
Đất ở các vị trí Xuân phân, Thu phân, Hạ chí,
Đơng chí.


-Sự chuyển động đó gọi là gì? (tịnh tiến).
<b>HĐ2: cá nhân, cặp</b>


-Khi di chuyển trên quĩ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của Trái đất có thay đổi khơng?
-Trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng
trong khi di chuyển sinh ra hiện tượng gì?
Quan sát H23.


GV giới thiệu các ngày Xuân phân, Hạ chí, Thu
phân, Đơng chí.


-Ngày 22/6, nửa cầu nào ngả nhiều về Mặt trời,
lượng ánh sáng, nhiệt độ nhận được như thế


<b>1. Sự chuyển động của Trái đất quanh</b>
<b>Mặt trời:</b>


-Trái đất chuyển động quanh Mặt trời
theo hướng từ Tây sang Đơng trên quĩ đạo


hình elíp gần trịn hết 365 ngày 6 giờ.


<b>2. Hiện tượng các mùa </b>


-Khi chuyển động trên qũi đạo, hai nửa
cầu Bắc, Nam thay phiên nhau ngả dần và
chếch xa Mặt Trời → sinh ra các mùa.
<i><b>Bảng phụ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nào? Mùa gì?


- Ngày 22/12: (tương tự)


-Trái đất hướng đều cả 2 nửa cầu về phía Mặt
trời vào những ngày nào? Khi đó ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên Trái đất?
(xích đạo), Đó là mùa gì?


-Em có nhận xét gì về lượng nhiệt, ánh sáng,
cách tính mùa ở 2 nửa cầu Bắc và Nam?


GV đưa bảng phụ


“Hạ Chí, Đơng Chí”: chỉ thời gian giữa các
mùa.


“Lập xuân, lập hạ”: thời gian bắt đầu mùa mới.
-Ở nước ta có mấy mùa?


21/3



Xuân phân
Chuyển tiếp từ
lạnh sang nóng


Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sáng lạnh
23/9


Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sang lạnh


Xuân phân
Chuyển tiếp từ
lạnh sang nóng
- Sự phân bố nhiệt độ, ánh sáng, cách tính
mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.


<b>IV. Đánh giá:</b>


1. Vì sao có các mùa trên trái đất?
2. BT bảng phụ


Chọn từ trong khung, điền vào chỗ chấm cho thích hợp.


Nửa cầu Băc, nửa cầu Nam, trục, tự quay, lệch hướng, ngày, đêm, tịnh tiến, các
mùa, mặt trời, nghiêng.



“Trái đất đồng thời có 2 chuyển động:


- Chuyển động ……….. quanh ……… một vòng hết 24 giờ, sinh ra hiện
tượng ……….., và sự ……… chuyển động của các vật trên Trái đất.


- Chuyển động ……… quanh ……… một vòng hết 365 ngày 6 giờ. Do
trục Trái đất ……….… và không đổi hướng nên khi chuyển động quanh quĩ đạo, các
……… và ………….… lần lượt ngả về phía mặt trời sinh ra …………..…”


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ.


- Ôn tập: Sự vận động tự quay của Trái đất và hệ quả .


- Đọc bài 9: Hiện tượng ngày đêm có sự khác biệt như thế nào theo các mùa?


<i> </i>
<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tiết 11. HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài hoc, HS cần:</b>


1.Kiến thức:


- Biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của
Trái đất quanh Mặt trời.


- Có khái niệm về các đường: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, Vịng cực Bắc, Vịng cực
Nam.



2.Kĩ năng:


- Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau.


<b>II. Phương tiện dạy học : </b>
- Quả địa cầu.


- H24, 25 (SGK) phóng to.
<b>III. Hoạt động dạy và học : </b>


-Bài cũ : Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên trái đất. Phân tích các mùa ở nửa cầu Bắc
và nửa cầu Nam ở ngày 22/6.


-Khởi động


- Bài mới: GV vào bài (SGK).


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân, nhóm</b>


-Nhắc lại diện tích được chiếu sáng của Trái
đất, nguyên nhân?


Quan sát H24.


-Hãy xác định đâu là trục Trái Đất, đâu là
đường phân chia sáng, tối?



-Tại sao đường biểu hiện trục Trái Đất và
đường phân chia sáng tối không trùng nhau?
Chúng cắt nhau ở đâu? Sự không trùng nhau
này sinh ra hiện tượng gì?


-Vào ngày 22/6, ASMT chiếu thẳng góc vào
mặt đất ở vĩ tuyến nào? Vĩ tuyến đó gọi là gì?
-Vào ngày 22/12, ASMT chiếu thẳng góc vào
vĩ tuyến nào? Tên gọi của vĩ tuyến này?


<b>Thảo luận nhóm:</b>
Quan sát H 25


-Nhóm 1:So sánh độ dài ngày, đêm ở A và
A’vào ngày 22/6 và 22/12.


-Nhóm 2: (tương tự) điểm B và B’.
-Nhóm 3: (tương tự) điểm C.


HS đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
(nếu có).


GV chuẩn xác kiến thức.


-Vào ngày 21/3 và 23/9, ASMT chiếu thẳng


<b>1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở</b>
<b>các vĩ độ khác nhau trên Trái đất</b>
-Do đường phân chia sáng tối không


trùng với trục Trái đất (BN) <i>→ </i>sinh ra
hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác
nhau theo vĩ độ.


-Vĩ tuyến 220<sub>27’B: Chí tuyến Băc.</sub>
-Vĩ tuyến 230<sub>27’N: Chí tuyến Nam</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

góc vào mặt đất ở vị trí nào? Kết luận?
<b>HĐ2: cá nhân, cặp.</b>


-Vĩ tuyến 660<sub>33’B và N là đường gì?</sub>


GV:+Từ vịng cực Bắc → Cực Bắc: Miền cực
Bắc.


+Từ vòng cực Nam → Cực Nam: Miền cực
Nam.


Quan sát H25.


-Vào ngày 22/6 và 22/12, độ dài ngày, đêm ở
D và D’ như thế nào?


- Độ dài ngày đêm ở 2 điểm cực vào ngày 21/3
và 23/9?


-Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn ảnh hưởng
ntn đến đời sống sản xuất?


-Càng về 2 cực, độ dài ngày đêm chênh


lệch càng lớn.


<b>2. Ở hai miền cực có số ngày đêm dài</b>
<b>24 giờ thay đổi theo mùa</b>


-Vĩ tuyến 660<sub>33’B: Vòng cực Bắc</sub>
-Vĩ tuyến 660<sub>33’N: Vòng cực Nam</sub>
-Ngày 22/6:


-Tại vòng cực Bắc: ngày dài 24h.
Tại vòng cực Nam: đêm dài 24h.
-Ở 2 miền cực:


Mùa hè: số ngày dài 24h là 1 → 6
tháng.


Mùa đơng: số ngày có đêm dài 24h là từ
1 → 6 tháng.


-Cực Bắc, cực Nam ngày đêm dài 6
tháng.


<b>IV. Đánh giá:</b>


-Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng khơng chuyển
động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì? (mọi nơi đều có ngày dài 6 tháng và đêm dài 6
tháng).


- Giải thích câu ca dao của nhân dân ta:



“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


- Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Thực hành với quả địa cầu.


- Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất: gồm mấy lớp, trạng thái, nhiệt độ của mỗi lớp.
- Địa mảng là gì? Các địa mảng di chuyển như thế nào?


Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày giảng: 27/10/2010
Tuần 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs cần:</b>
1.Kiến thức:


- Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp trung gian
và lõi. Mỗi lớp đều có những đặc tính riêng về độ dày, trạng thái vật chất và nhiệt độ.
- Biết lớp vỏ Trái đất được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và 1 số địa mảng nhỏ. Các địa mảng
di chuyển rất chậm có thể tách xa nhau được hoặc xô vào nhau.


2.Kĩ năng: xác định được đúng các địa mảng trên lược đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học: - Quả địa cầu.</b>


- Các hình vẽ SGK phóng to
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


- Bài cũ:



Trái đất có những chuyển động nào? Sinh ra những hiện tượng gì? Ảnh hưởng ntn
đến đời sống, sản xuất của loài người?


-Khởi động.
-Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân.</b>


-Bán kính Trái đất dài bao nhiêu km?


-Để biết được độ sâu của Trái đất, người ta
làm như thế nào?


GV nêu các phương pháp gián tiếp để tìm
hiểu các lớp đất sâu.


Quan sát H26.


-Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy
lớp? Kể tên?


Dựa vào bảng T32.


-Nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái đất?


Mở rộng: độ dày dao động từ 5
→70-80km.Lớp vỏ phân thành 2 tầng: tầng Granit
ở trên và tầng Badan phía dưới.



-Cho biết đặc điểm của lớp trung gian?


Cịn gọi là bao Manti. Chia 2 tầng: tầng
trên có những dòng đối lưu vận chuyển vật
chất liên tục, là nguyên nhân chính làm cho
các địa mảng di chuyển.


-Nêu đặc điểm của lớp nhân (lõi)?


-Tâm động đất và lò mắc ma nằm ở phần
nào của Trái đất?


-Trạng thái vật chất của lớp trung gian? Lớp
này có ảnh hưởng ntn đến đời sống xã hội
loài người trên bề mặt Trái đất khơng? Vì
sao?


-Trong 3 lớp, lớp nào có vai trị quan trọng


<b>1. Cấu tạo bên trong của Trái đất</b>
-Gồm 3 lớp:


+Lớp vỏ


+Lớp trung gian
+ Lớp nhân (lớp lõi)





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhất?


<b>HĐ2:cá nhân, nhóm.</b>


-Hãy xác định vị trí các lục địa và đại dương
trên bản đồ thế giới?


-Lớp vỏ Trái đất chiếm bao nhiêu % thể tích
và khối lượng của Trái đất?


-Vai trị của lớp vỏ Trái đất?


-Trên lớp vỏ Trái đất có những thành phần
tự nhiên nào?


Quan sát H 27.


-Vỏ Trái đất có cấu tạo như thế nào?


-Nêu tên các địa mảng chính của lớp vỏ Trái
đất?


-Các địa mảng có di chuyển khơng?
-Vì sao các địa mảng có thể di chuyển?
-Tốc độ di chuyển của các địa mảng?


<i>Thảo luận nhóm</i>


-Hai địa mảng nằm kề nhau có những cách


tiếp xúc nào? Kết quả của những sự tiếp xúc
này?


-Xác định những chỗ tiếp xác của các địa
mảng trên lược đồ?


-Hiện nay các địa mạng có di chuyển khơng?


-Lớp vỏ Trái đất rất mỏng nhưng rất quan
trọng.


-Do 1 số địa mảng nằm kề nhau tạo thành.


-Các địa mảng di chuyển rất chậm, 2 địa
mảng có thể tách xa nhau, trượt lên nhau
hoặc xơ vào nhau.


<b>IV. Đánh giá:</b>


- GV đưa bảng phụ có vẽ 2 vịng trịn đồng tâm (Vịng ngồi đậm). HS lên điền các
lớp: Lõi, trung gian, lớp vỏ (BT3 SGK).


- HS đọc bài đọc thêm Tr36.
<b>V. Hoạt động nối tiếp: </b>


- Làm câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành sau:


+Địa cầu, bản đồ thế giới.



+Tìm hiểu trên Trái đất có nhựng lục địa và đại dương nào?
+Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục.


Ngày soạn: 05/11/2010
Ngày giảng: 08/11/2010
Tuần 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1.Kiến thức:


- Biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái đất cũng như ở 2 cực Nam và
Bắc.


- Biết được tên và xác định đúng vị trí 6 lục địa và 4 Đại dương trên quả địa cầu hoặc trên
bản đồ thế giới.


2.Kĩ năng:


-Nhận biết và xác định đúng vị trí của các lục địa, đại dương.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Quả địa cầu


- Bản đồ thế giới, bản đồ còn trống.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


-Bài cũ:


- Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 trên bảng phụ.


- Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái đất


với xã hội loài người.


-Khởi động.
-Bài mới.


GV chấm điểm bài thực hành vào cột 15 phút.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


HS quan sát H28 (SGK)


-Các lục địa tập trung nhiều ở nửa cầu Bắc
hay Nam?


-Các Đại dương tập trung nhiều ở nửa cầu
nào?.


Gv chia lớp 4 nhóm làm bài tập sgk
+Nhóm 1: Bài tập 1.


+Nhóm 2: Bài tập 2.
+Nhóm 3: Bài tập 3.
+Nhóm 4: Bài tập 4.


HS đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác bổ
sung.


GV tổng kết và ghi bảng.


-Lục địa nào nằm ở cả 2 bán cầu Bắc và


Nam?


-Phân biệt lục địa và châu lục?
+Lục địa là khái niệm về tự nhiên.


+Châu lục là khái niệm mang tính hành
chính, lịch sử gồm cả các đảo <i>⇒</i> Diện
tích châu lục > diện tích lục địa.


-Rìa lục địa có giá trị như thế nào đối với
đời sống sản xuất và kinh tế của con
người? Liên hệ với thực tế nước ta?


<i><b>1. Nửa cầu Bắc: Tập trung phần lớn các</b></i>
lục địa → “lục bán cầu”.


<i><b>Nửa cầu Nam: Tập trung phần lớn các Đại</b></i>
dương → “Thủy bán cầu”.


<i><b>2. Các lục địa trên Trái đất</b></i>


-Lục địa Á – Âu: ở nửa cầu Bắc, có diện
tích lớn nhất.


-Lục địa Ơxtrâylia: nửa cầu Nam, bé nhất
-Lục địa phân bố ở Bắc bán cầu: Âu-Á, Bắc


-Lục địa ở Nam bán cầu: Ôxtrâylia, Nam
Mĩ.



<i><b>3. Rìa lục địa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Các đại dương trên thế giới có thơng với
nhau khơng? Gọi là gì?


-Con người đã làm gì để nối các đại dương
trong giao thơng đường biển?


GV yêu cầu HS xác định vị trí các kênh
đào.


-Phân biệt lục địa và châu lục.
-Lục địa là khái niệm về tự nhiên.


-Châu lục là khái niệm mang tính hành
chính, lịch sử gồm cả các đảo <i>⇒</i> Diện
tích châu lục > diện tích lục địa.


-Sườn lục địa: sâu 200 – 2500m.
<i><b>4. Các Đại dương</b></i>


-Đại dương chiếm 71%S bề mặt Trái đất.
Có 4 Đại dương.


+Thái Bình Dương: lớn nhất.
+Đại Tây Dương


+Ấn Độ Dương



+Bắc Băng Dương: bé nhất.


Các Đại dương thông nhau → Đại dương
thế giới.


<b>IV. Đánh giá:</b>


-Xác định vị trí các lục địa, Đại dương trên bản đồ thế giới.
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


<b> - Ôn các kiến thức chương I.</b>


<b> - Thực hành trên quả địa cầu cá nhân. </b>
- Đọc lại các bài đọc thêm.


-Tìm hiểu nội lực và ngoại lực là gì? Tác động của những lực này trên bề mặt Trái Đất?


Ngày soạn: 12/11/2010
Ngày giảng: 15/11/2010
Tuần14


<b>CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT</b>


<b>Tiết 14. </b> <b>TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC </b>
<b>HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Hiểu được nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt đất do tác động của nội
lực và ngoại lực. 2 lực này ln có tác động đối nghịch nhau.


- Hiểu sơ lược về nguyên nhân, tác hại của núi lửa, động đất.


2.Kĩ năng:


-Phân biệt được núi thường và núi lửa.
-Biểu hiện của một trận động đất.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới.


- Tranh ảnh, núi cao, đồi, đồng bằng, hoang mạc cát, núi lửa phun.
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


-Bài cũ:


+Xác định vị trí, giới hạn các lục địa, đại dương trên bản đồ thế giới.
+Có thể gọi Trái đất là “Trái nước” được khơng? Vì sao? (khơng đựơc)
-Khởi động.


-Bài mới:


<b>Họat động của GV và HS.</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1:cá nhân, nhóm.</b>


-Xác định trên bản đồ thế giới những nơi có núi
cao, đồng bằng, địa hình thấp hơn mực nước biển?
-Từ đó em có nhận xét gì về địa hình bề mặt Trái
đất?


-Ngun nhân gây ra sự khác biệt đó?
-Nội lực là gì?



-Em hãy nêu những tác động của nội lực.
-Ngoại lực là gì? lấy VD?


GV cho HS quan sát tranh: Hoang mạc cát, đồng
bằng châu thổ, địa hình đơi thạch, địa hình caxtơ,
cồn cát …


-Ngoại lực gồm những yếu tố nào?


-Như thế nào là “phong hố” và “xâm thực”?
-Em có nhận xét gì về nội lực và ngoại lực?
(Chúng tồn tại song song)


<b>-Nếu nội lực lớn hơn, hoặc nhỏ hơn ngoại lực thì</b>
mặt đất sẽ ntn?


*Chú ý: Nội lực sinh ra thường chậm chạp (VD
dãy Xăng đi na vi mỗi năm cao thêm 1 – 2cm, Hà
Lan bị hạ thấp 0,1- 12cm) nhưng có khi lại xảy ra
hết sức đột ngột (động đất, núi lửa, sóng thần …)
<b>HĐ2:cá nhân.</b>


-Hiện tượng núi lửa, động đất sinh ra từ lớp nào
của Trái đất?


HS quan sát tranh về núi lửa.
-Nêu cấu tạo của núi lửa?
-Măc ma là gì?


-Hiện tượng núi lửa xảy ra như thế nào?



<b>1. Tác động của nội lực và ngoại lực:</b>


-Nội lực :là những lực sinh ra từ bên
trong Trái đất, làm cho mặt đất ghồ
ghề.


-Ngoại lực: là những lực xảy ra từ bên
trên bề mặt đất gồm 2 q trình phong
hố và xâm thực.


<i>⇒</i> San bằng những gồ ghề.


=>Nội lực và ngoại lực đối nghịch
nhau, xảy ra đồng thời tạo nên địa hình
bề mặt Trái đất.


<b>2. Núi lửa và động đất :</b>


a) Núi lửa : Là sự phun trào mắc ma từ
dưới sâu lên mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Trên Trái đất có khoảng bao nhiêu ngọn núi lửa?
-Núi lửa có mấy loại?


-Thế nào là núi lửa hoạt động? Tác hại của nó?
-Thế nào là núi lửa đã tắt?


-Tại sao ở vùng núi lửa đã tắt thu hút nhiều dân
cư?



MR về vành đai lửa Thái Bình Dương.
-Tại sao Nhật bản, Ha oai hay có núi lửa?


MR:Ở Nhật có ngọn núi lửa Pu-đi-Yama một
cảnh đẹp nổi tiếng…


-VN có núi lửa không? Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ.


-Nêu biện pháp nhằm tránh tác hại của núi lửa?
-Khi phát hiện một ngọn núi lửa sắp phun thì em
phải làm gì?


HS quan sát tranh động đất.


-Động đất là gì? Biểu hiện của động đất?
-Mô tả tác hại của 1 trận động đất?


(1995 - Động đất ở Cô bê - Nhật làm chết 5000
người).


1 HS đọc trận động đất ở Chilê.


-Động đất chia làm mấy loại? 3 loại (9 độ ríc te).
-Nước ta có hiện tượng động đất khơng?


VN: 1993 có 1 trận động đất 4,5 độ ríc te → gây
hại khơng đáng kể, năm 2005.



-Cho biết những việc nên làm khi có động đất xảy
ra?


<b>Thảo luận nhóm:</b>


-Nhóm 1: Núi lửa và động đất do lực nào tạo nên?
-Nhóm 2:Những vùng đất như thế nào thường hay
xảy ra núi lửa, động đất?


-Nhóm 3:Nếu động đất, núi lửa xảy ra dưới đáy
biển sẽ xảy ra hiện tượng gì? Những biểu hiện của
hiện tượng này?


-Nhóm 4:Con người có những biện pháp gì để hạn
chế thiệt hại do động đất, núi lửa gây ra?


Hs đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác bổ sung (nếu
có)


Gv chuẩn xác kiến thức.


-Biện pháp: xây dựng các trung tâm
nghiên cứu, dự báo động đất.


b) Động đất: hiện tượng các lớp đất đá
gần mặt đất bị rung chuyển.


-Biện pháp hạn chế tác hại của động
đất:



+Thiết kế các cơng trình chịu được
chấn động lớn.


+Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân.


<b>IV. Đánh giá:</b>


-Nội lực và ngoại lực khác nhau như thế nào?
-Phân biệt núi lửa và núi thường ?


<b>V. Hoạt động nối tiếp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Tìm hiểu trên bề mặt Trái đất có những dạng địa hình nào? Phân biệt được núi già và núi
trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 19/11/2010
Ngày giảng: 22/11/2010
Tuần 15


<b>Tiết 15. </b> <b>ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>


1.Kiến thức:


- Có khái niệm về núi, phân biệt được độ cao tuyệt đối và tương đối của địa hình, núi lửa
già và núi lửa trẻ.


- Trình bày sự phân hóa loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vơi.
2.Kĩ năng:



- Xác định được trên bản đồ 1 số núi già, núi trẻ.


-Nhận biết địa hình cáxtơ qua tranh ảnh và trên thực địa.
3.Thái độ:


-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái đất nói chung và ở
Việt Nam nói riêng.


-Khơng có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.
<b>II. Phương tiện dạy học : </b>


- Bản đồ tự nhiên thế giới, Việt Nam.


- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối, tuyệt đối, bảng phân loại núi theo độ cao.
- Tranh ảnh về núi già, núi trẻ.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
-Bài cũ:


+Tại sao nói nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
+Thế nào là hiện tượng núi lửa, động đất?


-Khởi động.
-Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hđ1:cá nhân, cặp</b>


<b>Quan sát H36+liên hệ thức tế.</b>


-Núi là gì?


-Núi có những bộ phận nào?
Quan sát bảng phân loại.


-Tên ngọn núi cao nhất nứơc ta? Độ cao?
-Thuộc loại núi nào?


Phanxipăng 3143m


-Đỉnh núi nào cao nhất thế giới? Thuộc loại núi
nào?


Evơret (Chômôlungma) 8848m
HS quan sát H34.


- Thế nào là độ cao tuyệt đối, tương đối?


-Độ cao của núi trên bản đồ là độ cao tuyệt đối hay
tương đối?


-Theo qui ước, độ cao nào lớn hơn?


<b>1. Núi và độ cao của núi</b>


-Núi là dạng địa hình nhơ cao nổi
bật trên mặt đất, độ cao > 500m so
với mực nước biển.


-Núi có: đỉnh, sườn, chân.



-Căn cứ vào độ cao, chia thành các
loại: Thấp, trung bình, cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HĐ2:nhóm</b>


<b>Thảo luận nhóm:</b>


-Phân biệt núi già và núi trẻ về:
+Hình thái.


+Thời gian hình thành.
+Tên 1 số núi già, núi trẻ.


HS trả lời. Nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV chuẩn xác kiến thức trên bảng phụ.


<b>Núi trẻ</b> <b>Núi già</b>


<b>Hình</b>
<b>thái</b>


-Đỉnh: nhọn,
cao


-Sườn: dốc
-Thung lũng:
sâu, hẹp


-Đỉnh: tròn


-Sườn: thoải
-Thung lũng rộng
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


Cách nay hàng
chục triệu năm


Cách nay hàng trăm
triệu năm


<b>Tên</b> Anpơ,
Himalaya,
Anđet…


Uran,Xcănđinavi,Apalat
MR về thung lũng.


-Địa hình núi ở nước ta chủ yếu thuộc loại nào?
-Quan sát các dãy núi ở địa phương, em hãy cho biết
các núi này thuộc dạng núi nào?


MR: những khối núi già được vận động Tân kiến
tạo làm trẻ lại: Hoàng Liên Sơn.


<b>HĐ3: cá nhân</b>
Quan sát H37


-Nêu đặc điểm của các núi đá vôi về độ cao, hình


dáng?


-Dạng địa hình này cịn được gọi là gì?
-Như thế nào là “Thạch nhủ”?


-Tại sao nói đến địa hình Cáxtơ, người ta hiểu ngay
đó là địa hình hang động?


-Địa hình Caxtơ có giá trị kinh tế như thế nào?
-Kể tên những hang động nổi tiếng ở nước ta?


Động Phong Nha-Kẻ Bàng, Vịnh Hạ Long, chùa
Hương Tích…


(HS ghi bài theo bảng phụ.)


<b>3. Địa hình Caxtơ và các hang</b>
<b>động</b>


-Địa hình Caxtơ (đị hình đá vôi):
đỉnh nhọn,sắc, sườn dốc đứng.


-Giá trị:
+Du lịch.


+Làm vật liệu xây dựng.


<b>IV.Đánh giá:</b>


-Nêu cách phân biệt núi già, núi trẻ.


<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: 26/11/2010
Ngày giảng: 29/11/2010
Tuần 16


<b>Tiết 16. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học HS biết</b>


1.Kiến thức:


- Trình bày được 1 số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Biết sự phân loại đồng bằng, ích lợi của đồng bằng và cao nguyên.


- Phân biệt sự khác nhau giữa đồng bằng vào cao nguyên.
2.Kĩ năng:


- Nhận biết các dạng địa hình trên bản đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Tranh ảnh, mơ hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên, đồi.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
-Bài cũ:


+Nêu sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.
+Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào?


-Khởi động.


-Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân</b>


HS quan sát mô hình.


-Mơ tả dạng địa hình bình ngun (đồng bằng)?
-Có mấy loại đồng bằng? Cho ví dụ?


-Kể tên một số đồng bằng ở nước ta? Đồng bằng
đó thuộc loại nào?


-Địa phương em có đồng bằng khơng? Mơ tả?
-Cho biết đồng bằng có giá trị kinh tế như thế
nào?


-Số lượng dân cư ở đồng bằng ra sao so với các
vùng khác?


<b>HĐ2: cá nhân, cặp</b>


HS quan sát tranh, mơ hình.
-Như thế nào là cao nguyên?


-Kể tên một số cao nguyên ở Việt Nam và thế
giới?


-Có thể phát triển ngành kinh tế nào ở cao


nguyên?


-Tìm những điểm giống và khác giữa bình
nguyên và cao nguyên?


Khác: diện tích bề mặt, độ cao tuiyệt đối, độ
dốc của sườn, nguồn gốc hình thành và giá trị


<b>1. Bình nguyên (Đồng bằng)</b>


- Là dạng địa hình thấp, bề mặt tương đối
bằng phẳng, độ cao dưới 200m.


- Có 2 loại đồng bằng:


+Đồng bằng do băng hà bào mòn.


+Đồng bằng do phù sa bồi đắp (đồng bằng
châu thổ)


-Giá trị kinh tế: phát triển nông nghiệp.
-Nơi đông dân.


Thuận lợi cho cây lương thực, thực phẩm
(lúa, ngô, đỗ, lạc …)


<b>2. Cao nguyên</b>


- Độ cao trên 500m, bề mặt tương đối
bằng phẳng, sườn dốc.



-Giá trị: trồng cây công nghiệp và chăn
nuôi gia súc lớn.


<b>3. Đồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

kinh tế.


<b>HĐ3: cá nhân</b>


- Đồi có hình dạng ntn?


-Nước ta vùng nào có nhiều đồi?
-Giá trị kinh tế của vùng đồi?


-Qua các dạng địa hình đã học, địa phương em
có những dạng địa hình nào?


q 200m.


-Giá trị: trồng cây công nghiệp, lâm
nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.


<b>IV. Đánh giá:</b>


- Xác định trên bản đồ Việt Nam những nơi có: Đồng bằng, cao ngun, đồi, núi.
- GV đưa các mơ hình, tranh anh HS nhận dạng nhanh các dạng địa hình.


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Đọc bài đọc thêm.



- So sánh các dạng địa hình theo bảng sau:


Núi Bình nguyên Cao nguyên Đồi


Độ cao


Đặc điểm hình thái
Giá trị kinh tế
Dân cư


Ví dụ


- Tìm hiểu về các loại khống sản và một số mỏ khoáng sản trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày giảng:06 /12/2010
Tuần 17


<b>Tiết 17</b> <b>ƠN TẬP </b>


<b>I.Mục tiêu bài ơn tập:</b>
1.Kiến thức:


-Nhằm củng cố kiến thức, giúp HS nắm vững các nội dung đã được học.
2.Kĩ năng:


-Rèn luyện một số kĩ năng xác định vị trí, nhận biết các dạng địa hình.
-Nắm được các dạng bài tập cơ bản.


<b>II.Phương tiện dạy và học:</b>


-Quả địa cầu, bản đồ thế giới.
-Bảng phụ.


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
-Bài cũ:


+Núi là gì? Nêu cách phân loại núi theo độcao?
+Phân biệt núi già và núi trẻ? Cho ví dụ.


-Khởi động.
-Bài mới.


Gv ôn tập theo đề cương cho Hs: Bài 1,7,8,10,12,13.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân, cặp</b>


-Nêu vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt trời. Ý nghĩa?
-Hình dạng và kích thước của Trái Đất?


-Hệ thống kinh-vĩ tuyến: Khái niệm
Công dụng


Xác định được kinh-vĩ tuyến
gốc.


<b>HĐ2: nhóm</b>


-Vận động tự quay: hướng


Thời gian


Hệ quả Hiện tượng ngày đêm
Sự lệch hướng.


-Nếu giờ gốc là 13h, thì ở Việt Nam, Tơkiơ, Niu York là mấy
giờ? Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy?


VN: 20h, Tôkiô: 22h, Niu York: 6h
<b>HĐ3: cặp, cá nhân</b>


-Trái đất chuyển động quanh Mặt trời Hướng
Thời gian
Hệ quả
-Chuyển động tịnh tiến là gì?


<b>HĐ4: cá nhân</b>


-Gồm 3 lớp: Vỏ Độ dày


<b>1.Vị trí, hình dạng và kích </b>
<b>thước của Trái Đất:</b>


<b>2.Sự vận động của tự quay </b>
<b>quanh trục của Trái Đất </b>
<b>vàv các hệ quả:</b>


<b>3.Sự chuyển động của Trái </b>
<b>Đất quanh Mặt Trời:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trung gian Trạng thái
Nhân Nhiệt độ
-Vai trò của lớp vỏ đối với đời sống con người?
<b>HĐ5:cá nhân, nhóm</b>


-Tại sao nói nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
-Động đất, núi lửa Khái niệm


Tác hại
Biện pháp
<b>HĐ6:cá nhân, nhóm.</b>


-Khái niệm núi.


-Phân biệt độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối.
-Phân biệt núi theo: +Độ cao. Cho ví dụ.


+Hình thái và thời gian hình thành. Ví
dụ.


<b>5.Tác động của nội lực và </b>
<b>ngoại lực lên đị hình bề mặt </b>
<b>Trái đất:</b>


<b>6.Địa hình bề mặt Trái đất:</b>


<b>IV. Đánh giá:</b>


Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:



1.Trên quả Địa cầu, vĩ tuyến dài nhất là


a.Vĩ tuyến 900 <sub>b.Vĩ tuyến 60</sub>0 <sub>c.Vĩ tuyến 30</sub>0 <sub>d.Vĩ tuyến 0</sub>0
2.Trên Địa cầu, nước ta nằm ở


a.Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây c.Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông
b.Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây d.Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
3.Trên Trái đất, giờ khu vực phía đơng bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây
là do


a.Trái đất quay từ đơng sang tây c.Trái đất quay quanh Mặt Trời
b. Trái đất quay từ tây sang đông d.Trục Trái đất nghiêng.


4.Những nơi trên Trái đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng là
a.Xích đạo b.Hai vịng cực c.Hai chí tuyến d.Hai cực
<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>


-Học bài và làm các dạng bài trong tập bản đồ để thi học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Họvàtên:………


Lớp:……… <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b>Mơn: </b>ĐỊA LÍ (<b>Lớp6)</b>


<b>Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>


Điểm: Nhận xét của giáo viên:


I. Trắc nghiệm (4điểm) Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.



1. Địa hình bề mặt trái đất bao gồm:


a.Núi, đồng bằng, cao nguyên, đồi. b.Núi, đồng bằng.


c.Núi, cao nguyên, đồi. d.Đồng bằng, cao nguyên, đồi.
2 .Đồng bằng có độ cao tuyệt đối là bao nhiêu?


a. Dưới 100m. b. Dưới 200m.
c. Dưới 300m. d. Dưới 400m.
3 .Các loại khoáng sản ?


a. Năng lượng ( nhiên liệu) c.Phi kim loại.


b. Kim loại. d. Cả a;b và c


4.Lớp vỏ khí được chia thành các tầng nào?


a. Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
b. Tầng đối lưu, tầng bình lưu .


c. Tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
5. Người ta đo nhiệt độ không khí bằng gì ?


a. Am pe kế. b. Vôn kế. c. Nhiệt kế.
6. Khơng khí bão hồ hơi nước là gì ?


a. Khi nó chứa một lượng nước trung bình.
b. Khi nó chứa một lượng nước tối đa.
c. Khi nó chứa một lượng nước ít.


7. Trên trái đất có mấy đới khí hậu ?


a. 3 đới . b. 4 đới . c. 5 đới . d. 6 đới .
8.Độ muối trung bình của Biển Đơng là:


a. 27-29% b. 30-33% c. 33-35% d. 35-36%


II. Tự luận (6 điểm)


Câu1. Các chí tuyến là gì ? Các vịng cực là gì ? ( 2 điểm )
Câu2. Sông và hồ khác nhau như thế nào ? ( 3 điểm )
Câu3. Nêu nguyên nhân sinh ra thuỷ triều? ( 1 điểm )


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>


I. Trắc nghiệm (4điểm) .
1. a


2.b
3.d
4.a
5. c
6. b
7. c
8.b


II. Tự luận (6 điểm)
Câu1.( 2 điểm )



+ Các chí tuyến là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vng góc với măït
đất vào các ngày đơng chí và hạ chí.


+ Các vịng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
Câu2. ( 3 điểm )


+ Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục
địa. Nguồn cung cấp nước cho sông là nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.


+ Hồ là khoảng nước đọng và tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Có 2 loại hồ: hồ nước ngọt và hồ nước mặn


Câu3. ( 1 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần 19 : Ngày soạn:
6/1/2010.


<b>Tiết 19. </b> <b> CÁC MỎ KHOÁNG SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần</b>


1.Kiến thức:


- Biết phân biệt các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khống sản theo mục đích sử dụng.


-Biết khống sản là nguồn tài ngun có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong
thời gian dài và là loại tài nguyên thiên nhiên không thể phục hồi.


2.Kĩ năng:



-Nhận biết một số loại khoáng sản qua các mẫu vật, tranh ảnh hoặc trên thực địa.
3.Thái độ:


- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng cac loại khống sản một cách hợp lí và
tiết kiệm.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Một số mẫu khoáng vật.
<b>III. Hoạt động dạy và học: </b>
-Bài cũ.


-Khởi động.
-Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân</b>


HS quan sát các mẫu khoáng sản.
-Khoáng vật và đá có ở đâu?
MR:


-Khống vật: có thành phần đồng nhất, thường
gặp dưới dạng tinh thể trong thành phần của
các loại đá. Vd: Thạch anh là khoáng vật
thường gặp trong đá Granit dưới dạng tinh thể.
Đá hay nham thạch: là vật chất tự nhiên có độ
cứng ở nhiều mức độ khác nhau, tạo nên lớp vỏ


Trái đất. Đá có thể cấu tạo do 1 loại khoáng vật
thuần nhất hay nhiều loại khoáng vật khác nhau
kết hợp lại.


-Khống sản là gì? Cho ví dụ?


-Dựa vào cơng dụng, khống sản chia thành
những loại nào? Cho ví dụ?


-Địa phương em có khống sản gì?
<b>HĐ2: cá nhân, cặp.</b>


-Vì sao nơi núi lửa tắt lại có nhiều dân?


-Tìm trên bản đồ khống sản nước ta: Nơi nào
có quặng sắt, thiếc? Cơng dụng?


-Ở nước ta nơi nào có nhiều than dầu? Cơng


<b>1. Các loại khống sản: </b>


-Những khoáng vật và đá có ích gọi là
khống sản.


-Dựa theo tính chất và cơng dụng, khống
sản được chia thành 3 nhóm:


+ Khống sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại (đen, màu).
+ Khoáng sản phi kim loại.



<b>2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại</b>
<b>sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

dụng?


-Thế nào là mỏ khoáng sản?


-Tại sao gọi là mỏ nội sinh và ngoại sinh? Cho
ví dụ?


-Thời gian hình thành mỏ nội sinh và ngoại
sinh?


MR: 90% mỏ quặng sắt hình thành cách đây
500-600 triệu năm. Mỏ than: 230-280 triệu
năm...


-Khống sản có q giá khơng? Vì sao?


-Ta cần khai thác và sử dụng khống sản ntn?
GV nói thêm về tình trạng khai thác bừa bãi
các khống sản.


-Con người đã có những biện pháp gì để thay
thế các tài ngun khống sản đang dần cạn
kiệt?


-Địa phương em có những khoáng sản nào?
Thuộc mỏ khoáng sản nội sinh hay ngoại sinh?


Hãy đánh giá việc sử dụng khoáng sản của địa
phương.


khoáng sản.


-Mỏ nội sinh hình thành do quá trình phun
trào mắc ma (đồng, chì, kẽm, vàng …).
-Mỏ ngoại sinh do vật liệu bị phong hóa,
tích tụ (than, dầu)


-Cần khai thác sử dụng hợp lý các khoáng
sản.


<b>IV.Đánh giá:</b>


- Xác định trên bản đồ Việt Nam các khoáng sản và phân loại chúng theo cơng dụng.
-Q trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau ntn?


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


<b> - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.</b>
- Chuẩn bị bài thực hành tiết 20:


+ Khái niệm đường đồng mức.
+ Sơ đồ các hướng chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tuần 20 Ngày soạn:
15/01/2010.


<b> Tiết 20. THỰC HÀNH: </b>



<b>ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN</b>
<b>I. Mục tiêu bài thực hành: Sau bài học, học sinh cần</b>


1.Kiến thức:


- Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức.
2.Kĩ năng:


- Biết tính độ cao địa hình, nhận xét độ dốc dựa vào đường đồng mức.
- Biết sử dụng bản đồ ty lệ lớn có đường đồng mức đơn giản.


<b>II. Phương tiện dạy học:: </b>
- Hình vẽ SGK phóng to
<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>
-Bài cũ:


+Khống sản là gì?


+Xác định phương hướng trên bản đồ như thế nào?
-Khởi động.


-Bài thực hành:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: cá nhân</b>


-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong sgk.
-GV nhận xét, bổ xung.



<b>HĐ2: cặp</b>


-HS làm việc theo cặp, trả lời các câu hỏi
SGK.


-Đại diện các nhóm trả lời.


-Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
-GV chuẩn xác kiến thức.


<b>1.Bài tập 1: </b>


HS tự trả lời vào bài thực hành.
<b>2.Bài tập 2:</b>


- Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng từ
Tây sang Đông.


- Sự chênh lệch độ cao 2 đường đồng mức:
100m.


-Độ cao của các đỉnh:


+ A1: 900m; A2: > 600m.


+ B1: 500m; B2: 650m; B3: 550m.


- Đỉnh A1 cách A2: 7,7cm <i>⇒</i> khoảng
cách thực tế: 7,7 km.



- Sườn Tây dốc hơn sườn Đơng. Vì các
đường đồng mức phía Tây năm dày và sát
nhau hơn sườn phía Đơng.


<b>IV. Đánh giá:</b>


-Làm các bài tập tương tự trong tập nản đồ.
<b>V. Hoạt động nối tiếp : </b>


- Tìm hiểu về Lớp vỏ khí:


+ Thành phần của khơng khí?


+Những ngun nhân làm cho khơng khí bị ơ nhiễm? Hậu quả?


<i> </i>+ Như thế nào là tầng Ơzơn? Hậu quả của việc thủng tầng Ơzơn và hiệu ứng nhà
kính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tuần 21 : 25/1 → 31/ 1/ 2010 Ngày soạn:
25/01/2010




Tiết 21. <b>LỚP VỎ KHÍ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ơzơn nói riêng đối với cuộc sống của mọi


sinh vật trên Trái đất.


-Biết ngun nhân làm ơ nhiễm khơng khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp
vỏ khí, lớp ơzơn.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết hiện tượng ơ nhiễm khơng khí qua tranh ảnh và trong thực tế.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Biểu đồ thành phần của khơng khí.
- Tranh vẽ các tầng của khơng khí.
- Bản đồ tự nhiên Thế giới.


<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>


<b>* Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra do tiết trước thực hành)</b>
<b>* Khởi động. ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.52)</b>


<b>* Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>
Quan sát biểu đồ H45.


-Cho biết thành phần của khơng khí?
-Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


-Thành phần nào gây ra các hiện tượng khí


tượng ?


-Nếu trong khơng khí khơng có hơi nước thì có
xảy ra các hiện tượng khí tượng khơng?


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, nhóm</b>
-Như thế nào là "lớp vỏ khí"?


-Chiều dày của lớp vỏ khí?


-Mật độ khơng khí phân bố như thế nào từ thấp
lên cao?


Quan sát H46.


-Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Độ cao của
mỗi tầng?


-Tầng đối lưu có đặc điểm gì?


GV giải thích thêm về sự chuyển động của các


<b>1. Thành phần của khơng khí</b>
Gồm:


+Nitơ: 78%.
+Oxi: 21%.


+Hơi nước và các khí khác: 1%.



<b>2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí</b>
<b>quyển)</b>


a. Tầng đối lưu: 0 - 16km.


-Tập trung 90% khơng khí của khí quyển.
-Khơng khí chuyển động theo chiều thẳng
đứng.


Trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ
giảm 0,60<sub>C.</sub>


-Nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng khí
tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

khơng khí ở tầng đối lưu.


-Vì sao càng lên cao, nhiệt độ khơng khí càng
giảm?


-Trên tầng đối lưu là tầng nào? Đặc điểm?
-Tầng ơzơn có tác dụng gì?


-Vì sao tầng ơzơn bị thủng? Hậu quả?


-Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị
thủng tầng ơzơn, con người phải làm gì?


-Ngồi việc làm thủng tầng ơzơn, ơ nhiễm
khơng khí cịn gây ra vấn đề gì?



MR về Hiệu ứng nhà kính.


-Nêu đặc điểm các tầng cao của khí quyển?
MR: gồm các tầng: tầng giữa , tầng nhiệt (tầng
iôn), tầng khuyếch tán (tầng ngồi)


<b>Thảo luận nhóm (2 phút): Trong các tầng khí,</b>
tầng nào là quan trọng nhất? Vì sao?


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


-Cho biết ngun nhân hình thành các khối khí
khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm?


Do: bề mặt tiếp xúc và vị trí hình thành.


-Khối khí nóng và khối khí lạnh được hình
thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?


-Tính chất của khối khí hải dương và lục địa?
-Khi nào các khối khí bị biến tính?


MR: việc đặt tên các khối khí thường căn cứ
vào nơi hình thành. vd: áp cao Xiabia, Axo...


Có lớp ơzơn (O3): ngăn cản các tia bức xạ
có hại cho sinh vật và con người.


c.Các tầng cao của khí quyển: > 80km.


Khơng khí cực lỗng, hầu như khơng có
quan hệ trực tiếp đến đời sống con người.


<b>3. Các khối khí</b>


- Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc mà tạo nên các khối khí khác nhau về
nhiệt độ và độ ẩm.


- Học bảng các khối khí sgk trang 54.


<b>IV. Đánh giá:</b>


-Nêu các đặc điểm của tầng đối lưu.
- Bài tập: Nối ý ở cột A và B sao cho đúng.


<b>A</b> <b>B</b> <b>Trả lời</b>


13 1.Khối khí nóng.
2. 2.Khối khí lạnh.
3.. 3.Khối khí hải dương.
44.4.Khối khí lục địa.


a) Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ thấp.
b) Hình thành ở biển, đại dương, độ ẩm
lớn.


c) Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ cao.
d) Hình thành ở lục địa, tương đối khơ.



1...
2...
3...
4...


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>
- Trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần 22 : 1/ 2→ 7 /2 / 2010 Ngày soạn:
27/01/2010


<b>Tiết 22. </b> <b> THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân biệt được sự giống và khác nhau của thời tiết và khí hậu.


- Biết được khái niệm nhiệt độ khơng khí, các nguồn cung cấp nhiệt cho khơng khí, cách
đo và tính nhiệt độ trung bình ngày tháng năm.


- Trình bày sự thay đổi t0<sub>kk theo vĩ độ, độ cao, lục địa và đại dương.</sub>
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu biết quan sát, ghi chép về 1 số yếu tố của thời tiết, khí hậu. Xác lập mối quan
hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhiệt độ.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bảng thống kê về thời tiết, khí hậu.


- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
<b>III. Hoạt động của GV và HS : </b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


+Nêu thành phần của khơng khí? Vai trị của hơi nước?
<b>* Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK / Tr.55)</b>


<b>* Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


-Cho biết những thông tin trong bản tin dự báo
thời tiết của tỉnh Bình Thuận?


-Thời tiết là gì?


-Thời tiết gồm những yếu tố nào? Có giống
nhau ở mọi thời gian, mọi nơi?


-Trong một ngày, thời tiết biểu hiện ở các địa
phương có giống nhau khơng?


-Ngun nhân nào làm cho thời tiết luôn thay
đổi?


Do sự chuyển động của các khối khí và sự
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
-Thời tiết mùa đơng ở các tỉnh phía Bắc và phía


Nam nước ta có gì khác biệt?


-Sự khác nhau này có tính chất tạm thời hay lặp
lại qua các năm?


-Nêu khái niệm về khí hậu?


-Khí hậu khác thời tiết như thế nào?
<b>Hoạt động 2: cá nhân, cặp</b>


GV giảng về qui trình hấp thụ nhiệt của khơng
khí.


<b>1. Thời tiết và khí hậu</b>


<i>a) Thời tiết</i>


-Là hiện tượng khí tượng xảy ra ở 1 địa
phương trong thời gian ngắn.


-Thời tiết ln thay đổi.


<i>b) Khí hậu</i>


-Là sự lặp đi lặp lại của thời tiết ở 1 địa
phương trong thời gian dài (nhiều năm)
-Khí hậu có tính qui luật.


<b>2. Nhiệt độ khơng khí và cách đo nhiệt độ</b>
<b>khơng khí :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Như thế nào là nhiệt độ khơng khí?


-Muốn đo được nhiệt độ không khí ta phải
dùng dụng cụ nào?


-Cho biết cách đo nhiệt độ khơng khí?


-Tại sao phải <i>để nhiệt kế rong bóng râm, cách</i>
<i>mặt đất 2 m</i>?


-Tại sao tính nhiệt độ trung bình cần đo 3 lần
vào lúc 5h, 13h và 21h?


-Giải thích vì sao người ta khơng đo nhiệt độ
khơng khí lúc 12h trưa mà lại đo lúc 13h?


-Cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày,
trung bình tháng và trung bình năm?


-HS làm bài tập tính nhiệt độ trung bình ngày
của Hà Nội (Tr 55 – SGK).


-Cách tính nhiệt độ trung bình tháng, năm.
<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


-Vì sao mùa hè, nhiều người thích đi tới các
vùng biển để nghỉ ngơi? (tác dụng điều hồ
khơng khí của nước)



HS quan sát H48 (SGK)


-Nhận xét nhiệt độ 2 địa điểm, giải thích.
HS quan sát H49.


- Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ xích đạo lên
2 cực, giải thích.


-Đo nhiệt độ khơng khí bằng nhiệt kế.
b.Cách đo nhiệt độ khơng khí:


Khi đo nhiệt độ khơng khí phải để nhiệt kế
rong bóng râm, cách mặt đất 2 m.


<b>3. Sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí</b>


<i>a) Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vị trí xa</i>
<i>hay gần biển</i>: càng gần biển càng mát mẻ.


<i>b) Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao:</i>


càng lên cao nhiệt độ càng giảm.


<i>c) Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo vĩ độ</i>:
Càng xa xích đạo về 2 cực nhiệt độ càng
giảm dần.


<b>IV. Đánh giá:</b>


- Phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.



<b>Thời tiết</b> <b>Khí hậu</b>


- GV cho HS làm bài tập CH in nghiêng mục 2 -SGK/ Tr.55
<b>V. Hoạt động nối tiếp: </b>


- Làm các BT trong tập bản đồ.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Tiếp tục theo dõi bản tin thời tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 23 : 8/ 2 → 21/ 2 / 2010 Ngày soạn:
5/2/2010


<b>Tiết 23. </b> <b>KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được khái niệm khí áp và gió.


- Trình bày được sự phân bố các đai áp và gió thường xuyên trên Trái đất.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng hình vẽ để mơ tả về các loại gió thường xuyên trên Trái đất.
<b>II. Các thiết bị dạy học:</b>


- Hình vẽ 50, 51 SGK.


<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>
<b>* Kiểm tra bài cũ </b>



+Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?


+Đọc bản tin thời tiết mà em ghi đựơc, bản tin đó nói đến những yếu tố nào?
<b>* Khởi động : (GIống phần mở bài trong SGK/ Tr.58)</b>


<b>* Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>
-Cho biết độ dày của khí quyển?


-Tầng đối lưu tập trung bao nhiêu phần trăm
lượng khơng khí của khí quyển?


-Khơng khí có trọng lượng khơng?
-Khí áp là gì?


-Dụng cụ đo khí áp? Có mấy loại?
GV giới thiệu khí áp kế.


-Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu? Đơn
vị đo?


760mmHg – Đơn vị: áp-mốt-phe.
Quan sát H50


-Trân bề mặt Trái Đất có những khu khí áp
nào? (khu áp cao và khu áp thấp)



-Các đai áp thấp và áp cao nằm ở những vĩ
độ nào?


-Các đai khí áp có nằm liên tục thành 1dải
khơng? Vì sao?


Do sự xen kẽ giũa lục địa và đại dương.
<b>Hoạt động 2: cá nhân, nhóm</b>
-Gió là gì?


-Ngun nhân sinh ra gió?


-Sự chênh lệch khí áp càng lớn thì tốc độ của
gió như thế nào?


<b>I. Khí áp, các đai khí áp trên Trái đất</b>
a) Khí áp


-Là sức nén của khơng khí lên bề mặt Trái
Đất.


-Dụng cụ đo: khí áp kế.
Nếu > 760mm Hg: áp cao.
Nếu < 760mm Hg: áp thấp.


b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái đất
Các đai khí áp thấp và cao nằm xen kẽ từ
Xích đạo đến 2 cực.



<b>2. Gió mùa và các loại gió thường</b>
<b>xuyên trên Trái đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-Nếu áp suất của 2 vùng bằng nhau thì gió sẽ
ntn?


-Hồn lưu khí quyển là gì?


Là các hệ thống vòng tròn do sự chuyển
động của khơng khí giữa các đai áp cao và áp
thấp tạo thành.


Quan sát H52:


-Vì sao gió Tín phong lại thổi từ 300<sub>BN về</sub>
Xích đạo?


-Vì sao gió Tây ơn đới thổi từ 300<sub> BN →60</sub>0
BN?


-Vì sao gió Đơng cực thội từ 2 cực về 600
BN?


Thảo luận nhóm:
Quan sát H51.


-Vì sao các loại gió khơng thổi theo hướng
kinh tuyến mà lại bị lệch hướng?


-Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của


loại gió thổi thường xun nào?


-Ngồi những loại gió trên, em cịn biết có
loại gió nào?


b) Các loại gió thường xun trên Trái đất
-Gió Tín phong: Thổi từ khoảng 300<sub>(B,N)</sub>
về xích đạo.


-Gió Tây ơn đới: Thổi từ 300<sub>(B,N) về 60</sub>0
(B,N).


-Ngồi ra cịn có gió Đơng cực.


<b>IV. Đánh giá: </b>


Chọn câu trả lời đúng:


1. Gió là khơng khí chuyển động từ:


a. Cao xuống thấp b. Nơi áp thấp về nơi áp cao c. Nơi áp cao về nơi
áp thấp


2. Loại gió thổi từ 300<sub>BN về Xích đạo có tên là:</sub>


a. Tín Phong b. Tây ôn đới c. Đông cực


<b>V. Hoạt động nối tiếp: </b>


- Trả lời các câu hỏi SGK, tập bản đồ.


- Làm BT số 4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần 24 : 1/ 3 → 7/ 3/ 2010 Ngày soạn:
10/2/2010


<b>Tiết 24. </b> <b>HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>


1.Kiến thức:


- Biết khơng khí có độ ẩm, nhiệt độ càng cao khả năng chứa hơi nước càng nhiều.
- Nêu được khái niệm độ bão hòa, nắm được điều kiện để hơi nước ngưng tụ, gây mưa.
- Biết được lượng mưa phân bố khơng đều từ xích đạo → 2 cực.


2.Kĩ năng:


- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm, mưa trung bình năm.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


- Thùng đo mưa, biểu đồ mưa, bản đồ phân bố mưa trên Thế giới.
<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>


<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


+ Gió là gì ? Tên các loại gió thổi thường xun trên Trái đất?
<b>* Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.61)</b>


<b>* Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


-Trong khơng khí, lượng hơi nước chiếm bao
nhiêu %?


-Hơi nước trong khơng khí do đâu mà có?
-Độ ẩm của khơng khí là gì?


-Muốn biết khơng khí có độ ẩm cao hay thấp,
chúng ta làm như thế nào?


MR:


+Độ ẩm tuyệt đối: trọng lượng hơi nứơc tính
bằng g/m3<sub> khơng khí. Độ ẩm này tăng theo</sub>
nhiệt độ (quan sát bảng số liệu.)


+Độ ẩm tương đối: cho biết không khí khơ
hay ẩm, cịn có thể chứa được nhiều hay ít
hơi nước. độ ẩm tương đối dưới 50%: không
khí khô, 50%-70%: trung bình, >80%: ẩm.
Quan sát bảng Lượng hơi nứơc tối đa trong
khơng khí.


-Nhận xét về khả năng chứa hơi nước của
khơng khí theo nhiệt độ.


-Dựa vào bảng số liệu, cho biết lượng hơi
nước tối đa khi nhiệt độ là: 100<sub>C, 20</sub>0<sub>C, 30</sub>0<sub>C?</sub>


-Lượng hơi nước tối đa trong khơng khí gọi
là gì?


-Khi nào thì hơi nước ngưng tụ? Sinh ra hiện


<b>1. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí</b>
a. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí:
-Hơi nước tạo nên độ ẩm khơng khí.
-Đo độ ẩm bằng ẩm kế.


-Nhiệt độ càng cao, lượng hơi nước chứa
trong không khí càng nhiều.


b. Sự ngưng tụ:


-Khơng khí bão hịa hơi nước khi nó chứa
1 lượng hơi nước tối đa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tượng gì?


GV cùng HS hình thành sơ đồ vịng quay của
nước.


<b>Hoạt động 2: cá nhân, cặp</b>


-Mưa là gì? Có mấy dạng mưa? (mưa nước
và mưa tuyết)


-Có mấy loại mưa? (mưa rào, phùm, dầm,
dông...)



-Dụng cụ đo mưa?


GV cho HS quan sát thùng đo mưa, nêu cấu
tạo.


MR:Vận tốc mưa có sự khác nhau: mưa
phùn: <3-4km/h, mưa rào, dơng: 30-45 km/h.
-Làm thế nào để tính lượng mưa trong ngày,
trong tháng, trong năm.


+Trong ngày = tổng chiều cao của cột nước ở
thùng đo mưa.


+Trong tháng = Tổng mưa 30 ngày.
+Trong năm = Tổng mưa 12 tháng.
Quan sát H53


GV hướng dẫn HS cách xác định lượng mưa
cao nhất, lượng mưa thấp nhất trên biểu đồ.
-Tháng nào mưa nhiều nhất? Lượng mưa?
-Tháng nào mưa ít nhất? Lượng mưa?
Quan sát H54.


-Nhận xét sự phân bố lượng mưa trên thế
giới.


sẽ đọng lại thành hạt nước, đó là sự
ngưng tụ.



-Hơi nước ngưng tụ → sương, mây, mưa.
<b>2. Mưa và sự phân bố mưa trên Trái</b>
<b>đất</b>


-Khi hơi nước trong không khí ngưng tụ
tạo thành mây, gặp điều kiện thuận lợi,
hạt nước to dần rồi rơi xuống thành mưa.
-Dụng cụ đo mưa: vũ kế (thùng đo mưa)


<i>-</i>Lượng mưa trên thế giới phân bố khơng
đều từ xích đạo về 2 cực.


<b>IV.Đánh giá:</b>


- Khi nào thì khơng khí được gọi là bão hịa hơi nước?
- Lượng mưa phân bố như thế nào?


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1/ SGK/ Tr.63
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Học theo câu SGK, tập bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tuần 25 : 8/ 3 → 14/ 3 / 2010 Ngày soạn:
24/2/2010


<b>Tiết 25. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA</b>
<b>I. Mục tiêu bài thực hành: Sau bài học, HS cần:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



- Phân biệt được biểu đồ cột và biểu đồ đường.


- Biết cách phân tích biểu đồ khí hậu và lượng mưa của một địa phương.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 nửa cầu Bắc và Nam.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội (Trên bản đồ khí hậu Việt Nam)
<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>


<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


+Trên Trái đất lượng mưa phân bố như thế nào?
+Cách tính lượng mưa trong năm của 1 địa phương?
<b>* Khởi động : GV nêu yêu cầu bài thực hành</b>


<b>* Bài thực hành.</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV hướng dẫn HS cách đọc biểu
đồ nhiệt độ, lượng mưa.


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>
GV yêu cầu HS làm các bài tập
1, 2, 3 trong sgk vào bài thực
hành.


<b>( Lấy điểm 15 phút)</b>



Bài tập 1


-Yếu tố biểu hiện trên biểu đồ: nhiệt độ, lượng mưa.
Thời gian: 12 tháng. (1đ)


-Yếu tố biểu hiện theo đường: nhiệt độ. (1đ)
-Yếu tố biểu hiện theo cột: lượng mưa. (1đ)
-Trục dọc bên phải: nhiệt độ. Đơn vị: 0<sub>C (1đ)</sub>
-Trục dọc bên trái: lượng mưa. Đơn vị: mm (1đ)
Bài tập 2: (3đ)


*Nhiệt độ (0<sub> C):</sub><sub> </sub>


Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch
tháng thấp nhất và cao


nhất
Trị


số


Tháng Trị
số


Tháng


29 6 và 7 17 11 12


*Lượng mưa (mm):



Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch
tháng thấp nhất và cao


nhất
Trị


số


Tháng Trị
số


Tháng


300 8 25 12, 1 275


Bài tập 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động 2: nhóm</b>


GV hướng dẫn HS hoàn thành
bài tập 4 và 5.


+Nhóm 1: bài tập 4
+Nhóm 2: bài tập 5.


- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV chuẩn xác kiến thức, tổng
kết.



tháng trong năm. (1đ)


-Sự chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa các tháng
thấp nhất và cao nhất tương đối lớn. (1đ)


Bài tập 4:


Nhiệt độ và lượng mưa Địa điểm
A


Địa điểm
B


Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng 4 Tháng
12,1
Tháng có nhiệt độ thấp


nhất


Tháng 1 Tháng 7
Những tháng có mưa nhiều Tháng


5-10


Tháng
10-3


Bài tập 5:


-Địa điểm A: nửa cầu Bắc. Vì: về mùa hè có mưa


nhiều từ tháng 5 đến tháng 10


-Địa điểm B: nửa cầu Nam. Vì: mưa nhiều từ tháng 10
đến tháng 3.


<b>IV. Đánh giá:</b>


- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 1 địa phương là gì?
<b> - GV thu bài thực hành, nhận xét kết quả làm việc của HS</b>
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Làm BT tập bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tuần 26 : 15/ 3 → 21 / 3 / 2010 Ngày soạn:
5/3/2010


<b>Tiết 26. </b> <b>CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:sau bài học, HS cần:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết được vị trí, chức năng của các đường chí tuyến, vịng cực.
- Trình bày được vị trí, đặc điểm của các đới khí hậu.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định được trên bản đồ, quả địa cầu đới khí hậu.


- Biết xác lập mối quan hệ nhân quả giữa góc chiếu sáng thời gian chiếu sáng của Mặt trời
với nhiệt độ không khí.



<b>II. Phương tiện dạy học : </b>


- Bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất.
- Quả địa cầu.


<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>
<b>* Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>* Khởi động : ( Giống phần mở bài trong SGk / Tr.67)</b>
<b>* Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân.</b>


-Dựa vào các kiến thức đã học, cho biết đường
chí tuyến bắc, chí tuyến nam nằm ở vĩ độ nào?
-Tia sáng Mặt trời chiếu vng góc với mặt đốt ở
các đường này vào những ngày nào?


-Các đường vòng cực Bắc Nam ở vĩ độ?
-Vai trò của các đường trên?


-Nhiệt độ thay đổi như thế nào theo vĩ độ?
-Vị trí của các vành đai nhiệt độ?


<b>Hoạt động 2: cá nhân, nhóm.</b>
Quan sát H58.



-Trên bề mặt Trái đất có những đới khí hậu nào?
-Sự phân chia các đới khí hậu phụ thuộc vào
những yếu tố nào? Yếu tố nào quan trọng nhất?
+Vĩ độ (quan trọng nhất)


+Sự phân bố biện và lục địa.
+Hồn lưu khí quyển.


Thảo luận nhóm: 3'


+Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của đới nóng.
+Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của đới ơn hồ.
+Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của đới lạnh.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.


Nhóm khác bổ sung (nếu có).


<b>1. Các chí tuyến và vịng cực trên Trái</b>
<b>đất</b>


-Các chí tuyến: là những đường có ánh sáng
Mặt trời chiếu vng góc vào các ngày Hạ
chí và Đơng chí.


-Các vịng cực: là giới h5n khu vực có ngày
và đêm dài 24 giờ.


→Là ranh giới phân chia các đới khí hậu.
<b>2. Sự phân chia bề mặt Trái đất ra các</b>
<b>đới khí hậu theo vĩ độ</b>



a) Đới nóng (hay nhiệt đới)


-Giới hạn: từ chí tuyến Bắc → chí tuyến
Nam.


-Đặc điểm: nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều,
gió Tín phong.


b) Đới ơn hịa (ơn đới)


-Giới hạn: từ chí tuyến Bắc → vịng cực
Bắc và từ chí tuyến Nam → vịng cực Nam.
-Đặc điểm: nhiệt độ trung bình, lượng mưa
vừa, gió Tây ơn đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV chuẩn xác kiến thức.


MR: ngoài 5 đới trên cịn có các đới nhỏ như đới
khí hậu cận nhiệt, cận xích đạo …


-Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?


-Giới hạn:từ vịng cực Bắc→ cực Bắc và từ
vòng cực Nam đến cực Nam


-Đặc điểm: nhiệt độ thấp, lượng mưa ít, gió
Đơng cực.


<b>IV. Đánh giá:</b>



HS làm bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng
1.Nước ta nằm trong đới khí hậu:


A. Nhiệt đới nửa cầu Bắc B.Nhiệt đới nửa cầu Nam


C. Ơn đới D.Hàn đới.


2.Vùng nội chí tuyến là vùng nằm ở:


A.Giữa chí tuyến và vịng cực B.Giữa hai chí tuyến


C.Giữa vịng cực và cực D.Xích đạo


<b>V.Hoạt động nối tiếp:</b>
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Làm BT tập bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Tuần 27 : 22/ 3 → 28/ 3/ 2010 Ngày soạn:
9/3/2010


<b> </b>


<b> Tiết 27. </b> <b> ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài ơn tập: Sau bài học, HS cần:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Hệ thống được các kiến thức cơ bản về lớp khí quyển, những hiện tượng khí tượng, nhiệt
độ, gió, mưa.



<b>2.Kĩ năng:</b>


- Có kỹ năng xác định các lớp khí quyển, các hồn lưu khí quyển, các đới khí quyển …
gắn với những đặc tính của nó.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- Bảng phụ.


- Một số tranh ảnh: Các đới khí hậu, các loại gió trên Trái đất...
<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>


<b>* Kiểm tra bài cũ</b>


+Trên bề mặt Trái đất chia thành những đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm của mỗi
đới?


<b>* Khởi động : GV nêu yêu cầu ôn tập</b>
<b>* Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng bài.
<b>Hoạt động1: cá nhân.</b>


-Khống sản là gì? Cho ví dụ?
-Khái niệm mỏ khống sản?


-Dựa vào cơng dụng, khống sản được chia thành
mấy loại?



<b>*Bài tập : (bảng phụ)</b>


<i>a.Hãy cho biết các khoáng sản sau thuộc loại</i>
<i>nào?</i>


<b> Titan, đồng, vàng, Apatit, dầu mỏ, than đá,</b>
<b>sắt, đá vôi.</b>


<i>b.Nêu công dụng của các loại khoáng sản trên.</i>


-HS làm bài tập vào bảng phụ.
-HS khác nhận xét.


-GV chuẩn xác kiến thức.


-Theo nguồn gốc phát sinh, khoáng sản được chia
thành mấy loại?


-Phân biệt mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khống
sản ngoại sinh? Cho ví dụ?


-Nêu 1 số mỏ khoáng sản lớn đang được khai thác
ở nước ta?


-Huyện Tánh Linh có những tài ngun khống


<b>1. Các mỏ khống sản:</b>


- Khái niệm khống sản, cho ví dụ.


-Phân loại: +Nhiên liêu (năng lượng)


+Kim loại: đen/ màu Ví
dụ


+Phi kim loại.


-Mỏ khoáng sản: Mỏ nội sinh


Mỏ ngoại sinh Ví
dụ


<i>*Bài tập : </i>


<b>Loại</b>
<b>khống sản</b>


<b>Tên các</b>
<b>khống sản</b>


<b>Cơng dụng</b>
Năng lượng


Kim
loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

sản nào?


-Vì sao nguồn tài ngun khống sản khơng phải
là vơ tận ? Chúng ta phải sử dụng nguồn tài


nguyên này như thế nào?


<b>Hoạt động 2: cá nhân</b>


-Cho biết thành phần của không khí?Tỉ lệ?


-Thành phần nào là nguồn gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng?


-Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?
-Nêu độ dày, đặc điểm của mỗi tầng?
-Kể tên các khối khí và vị trí hình thành?
-Khi nào các khối khí bị biến tính?


<b>Hoạt động 3: cá nhân, cặp.</b>
-Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?
-Nhiệt độ khơng khí là gì? Dụng cụ đo?
-Cách đo nhiệt độ khơng khí?


-Thời gian đo?


-Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


<b>Hoạt động 4: cá nhân.</b>
-Khí áp là gì? Dụng cụ đo?


-Các đai khí áp được phân bố trên bề mặt Trái đất
như thế nào?



-Nguyên nhân sinh ra gió?


-Trên Trái đất có những loại gió thổi thường
xuyên nào?


-Nước ta nằm trong phạm vi oạt động của loại gió
thổi thường xuyên nào?


<b>Hoạt động 5: cá nhân, nhóm.</b>
-Cho biết dụng cụ đo độ ẩm và đo mưa?
-Như thế nào là sự ngưng tụ?


*Thảo luận nhóm:


-Nêu các cách tính lượng mưa? Áp dụng làm bài
tập.


-Nước ta nằm trong khu vực có lựong mưa
khoảng bao nhiêu?


<b>Hoạt động 6: cá nhân</b>


Gv yêu cầu Hs làm bài tập xác định vĩ độ của các
chí tuyến, các vịng cực.


<b>2. Lớp vỏ khí:</b>


-Thành phần: khí nitơ, ơxi, hơi nước và các
khí khác.



-Cấu tạo:


+Tầng đối lưu. Độ dày
+Tầng bình lưu. Đặc
điểm


+Các tầng cao khí quyển.


-Các khối khí: nóng, lạnh, hải dương và lục
địa.


<b>3. Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng</b>
<b>khí.</b>


-Phân biệt thời tiết, khí hậu.


-Nhiệt độ khơng khí: Khái niệm.
Dụng cụ đo.
Cách đo.
Thời gian đo.


-Cách tính nhiệt độ trung bình: ngày, tháng,
năm.


-Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí: Theo vị
trí.


Độ cao.
Vĩ độ.
<b>4. Khí áp và gió trên Trái đất.</b>



-Khí áp: Khái niệm.
Dụng cụ đo.


Sự phân bố các đai khí áp.
-Gió: Khái niệm.


Các loại gió thổi thường xuyên.


<b>5.Hơi nước trong khơng khí. Mưa.</b>


-Dụng cụ đo độ ẩm của khơng khí, đo mưa.
-Khái niệm sự ngưng tụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Nêu giới hạn, đặc điểm của các đới khí hậu? <b>6.Các đới khí hậu trên Trái đất.</b>


-Xác định vĩ độ của các chí tuyến và các
vịng cực.


-Các đới khí hậu:


+Đới nóng (nhiệt đới) Giới hạn.
+Hai đới ơn hồ (ơn đới) Đặc
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần 29 : Ngày soan : 25/ 3/
2010


<b>Tiết 29. </b> <b> SÔNG VÀ HỒ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết vai trị của sơng, hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên Trái đất.


- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ.
<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và thực tế.
- Xác lập mối quan hệ tự nhiên - tự nhiên – con người – sơng hồ.
<b>3.Thái độ:</b>


-Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm
nước sông, hồ.


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Mơ hình sơng, hệ thống sơng.
- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
<b>III. Hoạt động của GV và HS </b>


<b> * Kiểm tra bài cũ : (GV phát bài kiểm tra 1 tiết, nhận xét bài làm của HS)</b>
* Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.70)


* Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1: Cá nhân/ Nhóm</b>


CH : Địa phương em có sơng gì, nước chảy như


thế nào?


HS quan sát mơ hình sơng.
CH : Sơng là gì?


- Nêu những nguồn cung cấp nước cho sơng?
- Lưu vực sơng là gì?


- Đặc điểm của sơng phụ thuộc vào địa hình như
thế nào?


- Sơng được chia thành những phần nào?
GV xác định tả ngạn và hữu ngạn sông.
CH : Quan sát H59./ Tr.70 SGK :


- Xác định các sông đổ nước vào sơng chính,
những sơng đó gọi là gì ?


- Xác định những sơng thốt nước cho sơng chính,
những sơng đó gọi là gì?


- Thế nào là hệ thống sông?


CH : Quan sát bản đồ sơng ngịi Việt Nam.


- Xác định những phụ lưu và chi lưu của sông
Hồng?


- Xác định hệ thống sơng Hồng.
- Lưu lượng nước sơng là gì?



- Lưu lượng của sông lớn hay nhỏ phụ thuộc điều


<b>1. Sông và lượng nước của sơng</b>


-Sơng là dịng nước chảy tự nhiên,
thường xuyên, tương đối ổn định trên bề
mặt lục địa.


-Nguồn cung cấp nước: nước mưa, nứơc
ngầm, băng tuyết tan.


-Lưu vực sơng là diện tích đất đai cung
cấp nước cho 1 con sơng.


-Hệ thống sơng gồm: sơng chính + phụ
lưu + chi lưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

kiện nào?


- Ở khu vực nhiệt đới gió mùa, lượng nước sơng
thay đổi theo mùa như thế nào? Giải thích?


- Lưu lượng nước sơng ở khu vực Xích đạo? Giải
thích?


- Như thế nào là thuỷ chế sông?
CH : Quan sát bảng sgk / Tr.71.


- So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông


Mê Công và sông Hồng.


- Kể tên một số sông lớn trên thế giới?
- Sông dài nhất trên thế giới là sông nào?
- Cho biết tên 1 số sông ở Việt Nam?
- Bình Thuận có những con sơng lớn nào?
<b>*Thảo luận nhóm:</b>


-Nêu những thuận lợi và khó khăn do sơng mang
lại?


-Biện pháp hạn chế khó khăn?


<b>Hoạt động 2: cá nhân</b>


CH : HS quan sát hồ H.60/ Tr.72/ SGK, các hồ
trong bản đồ:


- Hồ là gì? Cho vd 1 số hồ ở Việt Nam và thế giới.
- Nêu các hồ lớn ở tỉnh ta.


- Hồ được cung cấp nước từ đâu?
- Hồ khác sơng như thế nào?


- Dựa vào tính chất có mấy loại hồ? Cho vd 1 số
hồ.


- Dựa vào nguồn gốc, hồ được phân thành những
loại nào? Cho ví dụ.



- Hồ có tác dụng như thế nào?


trong 1 giây. (=m3<sub>/s).</sub>


- Chế độ nước chảy: là nhịp độ thay đổi
lưu lượng của sông trong 1 năm.


<b>2. Hồ </b>


<i>a) Hồ:</i> là khoảng nước đọng tương đối
rộng, sâu trong đất liền.


<i>b) Phân loại</i>


Hồ nước ngọt.
- Tính chất:


Hồ nước mặn.


Vết tích của sơng
-Nguồn gốc: Hồ miệng núi lửa
Hồ nhân tạo
Hồ băng cũ.

<b>IV. Đánh giá: </b>


- Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông?


- Tập mô tả sông: nơi xuất phát, nơi đổ ra, chế độ nước.


- Làm bài tập 4 sgk 72.


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Tìm hiểu độ mặn của nước biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tuần 30 Ngày soạn: 4 / 4/
2010


<b>Tiết 30. </b> <b> BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần</b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Hiểu được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho biển có muối .


- Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sông , thuỷ triều , dòng biển )
và nguyên nhân của chúng


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Sử dụng lược đồ tự nhiên xác định được các biển và đại dương, các dòng biển trên Thế
Giới


<b>3. Thái độ : giáo dục HS biết bảo vệ các nguồn tài nguyên biển và đại dương</b>
<b>II. Phương tiện dạy học :</b>


<b>+ Bản đồ tự nhiên thế giới , bản đồ các dòng biển , </b>
+Tranh ảnh về sông , thuỷ triều



<b>III. Hoạt động của GV và HS :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>- Sông và hồ khác nhau như thế nào ? </b>


- Thế nào là hệ thống sông , lưu vực sông , xác định trên bản đồ những hệ thống sơng lớn
trên thế giới , đọc tên dịng biển ở các châu lục ?


<b>* Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.73/ SGK)</b>
<b>* Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân/ Nhóm</b>


Gv đặt CH, có thể cho HS thảo luận nhóm và
trình bày những hiểu biết của mình.


CH : Theo em hiểu thủy quyển là gì ?


HS : Thủy quyển là lớp nước liên tục ở khắp
mọi nơi trên Trái Đất, gồm có nước mặn ở các
biển và đại dương; nước ngọt ở các sơng, hồ,
đầm; nước ngầm trong lịng đất; hơi nước trong
khơng khí; băng tuyết ở các vùng núi cao và
vùng cực.


CH : Biển và đại dương khác nhau như thế
nào ?



HS : - Đại dương là khoảng nước mặn rộng lớn
được bao quanh bởi các lục địa (đất liền)


- Biển chỉ là một bộ phận của đại dương, nằm
gần hoặc xa đất liền, được các đảo, quần đảo
bao bọc, có những đặc điểm riêng như độ mặn,
nhiệt độ… khác với đại dương bao quanh chúng


<b>Hoạt động 2 : Cá nhân</b>


<b>CH : Dựa vào nội dung SGK , vốn hiểu biết của</b>
bản thân:


<b>1. Độ muối của biển và đại dương .</b>
- Biển và đại dương lưu thông với
nhau. Độ muối trung bình của nước
biển là : 35 0<sub>/00.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Chỉ trên bản đồ thế giới 4 đại dương lớn.
+ Vì sao biển không bao giờ cạn ?


+ Độ mặn của nước biển là gì ?
+ Độ muối của biển do đâu mà có ?


+ Hãy cho biết độ mặn của nước biển và đại
dương ở một số nơi : Biển Hồng Hải , biển Ban
Tích , biển Việt Nam , từ đó rút ra nhận xét về
độ muối ở các địa điểm trên bề mặt Trái Đất và
tìm ra cách giải thích chúng ?



HS phát biểu , GV chuẩn kiến thức và bổ sung :
Biển và đại dương được các sơng , ngịi thường
xun cung cấp nước và chất khống, vì vậy
khơng bao giờ cạn và có độ mặn. Độ mặn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố chủ yếu là nguồn nước
chảy vào nhiều hay ít , và độ bốc hơi lớn hay
nhỏ.


<b>Hoạt động 3 : Nhóm/ Cá nhân</b>


CH : Nước biển và đại dương có mấy vận động
chính?


GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận (5 phút),
mỗi nhóm nghiên cứu về một sự vận động của
nước biển


<b>N 1 : Quan sát H 61/ Tr.73, nhận xét hiện tượng</b>
sóng biển , bằng hiểu biết của bản thân em hãy
giải thích hiện tượng sóng biển ?


CH : Sóng biển là gì ? Nguyên nhân tạo ra sóng
? Sóng lớn gây ra tác hại gì ?


Sau khi HS trả lời GV giải tích : Khi ta thấy
sóng từng đợt xơ vào bờ chỉ là ảo giác -> thực
chất chỉ là hiện tượng sóng vận động tại chỗ của
các hạt nước . Nguyên nhân tạo sóng chuyển
động lên xuống tại chỗ là do gió, ngồi ra cịn
do núi lửa , động đất gây ra song chuyển động


theo chiều ngang. Sóng càng lớn thì sự phá hoại
cuả sóng đối với khu vực ven bờ càng mạnh .
<b>N 2 : Quan sát H.62 và H.63/ Tr.74 SGK , dựa</b>
vào nội dung SGK và vốn hiểu biết :


- Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước ven bờ
biển . Diện tích của bãi biển H 62 và H 63 ?
- Tại sao có lức bãi biển rộng ra, lúc thu hẹp ?
- Thủy triều là gì ?


- Thuỷ triều có mấy loại ? Vào ngày nào trong
tháng thường có triều cường , vào ngày nào
trong tháng thường có triều kém ?


- Tác dụng của thủy triều ?


muối từ đất đá trong lục địa đưa ra .


<b>2. Sự vận động của nước biển và đại</b>
<b>dương </b>


<b>a. Sóng biển </b>


- Là sự chuyển động của các hạt nước
biển theo những vòng tròn lên xuống
theo chiều thẳng đứng . Đó là sự
chuyển động tại chỗ của các hạt nước
biển .


- Gió là nguyên nhân chính tạo ra


sóng .


- Sưc phá hoại của sóng thần và sóng
biển khi có bão là vô cùng to lớn .


<b>b. Thuỷ triều </b>


- Là hiện tượng nước biển lên-xuống
theo chu kì .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS trả lời GV chuẩn kiến thức và bổ sung :
Thủy triều có ba loại : nhật triều, bán nhật triều
và tạp triều.


GV vẽ mơ hình các loại thủy triều trong tháng
và giải thích cho HS


N 3 : Dựa vào nội dung SGK và H 64 , em hãy
cho biết :


- Dịng biển là gì ? Nguyên nhân sinh ra dòng
biển .


- Cho nhận xét về sự phân bố các dịng biển
nóng và dịng biển lạnh .


- Dựa vào đâu người ta chia ra dòng biển nóng ,
dịng biển lạnh ?


HS trả lời , GV chuẩn kiến thức và bổ sung : Có


2 loại dịng biển : dịng biển nóng được biểu
hiện bằng màu đỏ, dòng biển lạnh biểu hiện
bằng mũi tên màu xanh. Những dịng biển nóng
chảy từ vùng vĩ độ thấp về vùng có vĩ độ cao ,
và những dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao về vĩ
độ thấp . CH : Xác định một số dòng biển trên
lược đồ Thế Giới ?


HS xác định trên lược đồ


CH : - Hãy nhận xét vai trò của các dịng biển ?
- Vì sao con người phải bảo vệ biển ? Vấn đề
bảo vệ được đặt ra như thế nào ?


HS : Biển có vai trị điều hồ khí hậu , là kho
nước vơ tận ,con đường giao thông , nguồn
cung cấp hải sản và là con đường giao thông
quan trọng , cùng nhiều giả trị khác.


- Phải biệt sử dụng tiết kiệm, hợp lí, lâu dài các
tài nguyên biển. Bên cạnh đó phải biết đi đôi
với việc nuôi trồng, bảo vệ các loại thủy-hải
sản, chống ô nhiễm nước biển và đại dương.


<b>c. Dòng biển </b>


- Dòng biển là chuyển động của các
dòng nước với lưu lượng lớn trên
quãng đường dài trong các biển và đại
dương .



-Nguyên nhân chủ yếu là do các loại
gió thổi thường xun ở trên Trái Đất
như gió tín phong , gió tây ơn đới
- Các dịng biển có ảnh hưởng rất lớn
đến khí hậu các vùng ven biển mà
chúng chảy qua.


<b>IV. Đánh giá:</b>


- GV khái quát lại mội dung bài học
- Chọn ý đúng nhất trong từng câu sau :


1 . Tỷ lệ khối nước mặn và nước ngọt trên bề mặt Trái Dất :


a. Nước mặn chiếm 97 % Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
b. Nước mặn chiếm 970 % Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
c. Nước mặn chiếm 78% Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
d. Nước mặn chiếm 80 % Toàn bộ khối nước trên bề mặt Trái Đất
2 . Độ mí của nước biển và đại dương thay đổi tuỳ theo :


a. Nguồn nước sơng chảy vào nhiều hay ít .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

a. Vận động tự quay của Trái Đất . b. Do các dòng biển .
c Sức hút của mặt Trăng và mặt Trời .


d. Cả ba ý rên.
<b>V. Hoạt động nối tiếp : </b>


- Trả lời câu hỏi SGK, bài tập bản đồ.


- Đọc thêm các vấn đề có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần 31 Ngày soạn: 10 / 4/
2010


<b>Tiết 31: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI</b>
<b>DƯƠNG </b>


<b>I. Mục tiêu bài học: sau bài học, HS cần :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>


- HS phân biệt được dịng biển nóng, dịng biển lạnh, được biểu hiện trên bản đồ, kể tên
được 1 số dịng biển chính.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Xác định được vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ. Nhận xét
về hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.


- Nhận thức được mối quan hệ giữa dịng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi nó đi qua.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bản đồ tự nhiên Thế giới, bản đồ các dòng biển trong Đại Dương Thế giới.
- Hình 65 phóng to.


- Phiếu học tập.


<b>III. Họat động của GV và HS :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>



- Nước biển và đại dương có mấy vận động ? Nguyên nhân sinh ra các vận động của nước
biển và đại dương ?


<b>* Khởi động : GV nêu yêu cầu của bài thực hành</b>
* Bài mới :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Họat động 1: Cá nhân</b>


GV cho HS xác định và chỉ trên bản đồ các đại dương : Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương.


+ Chỉ các dịng biển nóng, lạnh chảy ven bờ 2 đại dương đó và đọc tên.
GV nói rõ : Dịng biển nóng có màu đỏ , dịng biển lạnh có màu xanh và
mơ tả các dịng biển, sự xuất phát của dịng biển và hướng chảy của nó
và yêu cầu HS dựa vào bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới
thảo luận nhóm (5 phút)


N 1 : Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh ở
nửa cầu Bắc , trong Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương ?


N 2 : Cho biết vị trí và hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh ở
nửa cầu Nam , trong Đại Tây Dương và Thái Bình Dương ?


HS tự làm việc rồi trình bày trên bản đồ .Cả lớp góp ý bổ sung . GV nhận xét , chuẩn
kiến thức và ghi vào bảng sau


<i><b>Đại</b></i>
<i><b>dươn</b></i>



<i><b>g </b></i>


<i><b>Hải</b></i>
<i><b>lưu</b></i>


<i><b>Bắc bán cầu </b></i> <i><b>Nam bán cầu </b></i>


<i>Tên hải</i>
<i>lưu</i>


<i>Vị trí hướng</i>
<i>chảy</i>


<i>Tên</i>
<i>hải lưu</i>


<i>Vị trí hướng chảy</i>


Thái
Bình
dương
Nón
g

Cư-rơ-si-ơ
A-la-xca


Từ xích đạo lên
Đơng Bắc :


450<sub>B</sub>


Từ xích đạo lên
Tây Bắc : 450<sub>B</sub>


Đơng
úc


Từ xích đạo chảy
về hướng Đông
Nam 400<sub>N</sub>


Lạnh Ca-li- 400<sub>B chảy về Pê-ru </sub> <sub>Từ phía Nam</sub>


<b>1. Sự chuyển động</b>
<b>của các dòng biển</b>
<b>trong đại dương</b>
Nhận xét chung:
- Các dịng biển nóng
chảy từ các vùng vĩ
độ thấp → các vùng
vĩ độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>


fooc-ni-a



Ơi-a-si-ơ


xích đạo



600<sub>B chảy về</sub>
300<sub>B</sub>


(600<sub>N) chảy về</sub>
xích đạo
Đại
Tây
Dươn
g
Nón
g
Guy-an

Gơn-xtrim


Bắc xích đạo
->300<sub>B </sub>


Từ chí tuyến
Bắc -> Bắc Âu


Bra-xin Xích Đạo ->
400<sub>N</sub>


Lạnh
La-bra-đo
Ca-na-ri


Bắc ->400<sub>B</sub>


400<sub>B-> 30</sub>0<sub>B</sub>



Ben-ghê-la


Phía Nam ->
Xích đạo


CH : So sánh vị trí và hướng chảy của các dịng biển nói trên ở nửa cầu
Bắc và nửa cầu Nam, từ đó rút ra nhận xét chung về hướng chảy của cá
dòng biển nóng và lạnh trong đại dương Thế giới .


HS : <i>⇒</i> Nhận xét chung: Các dịng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp →
cao.


Các dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao → thấp.
<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV hướng dẫn HS cả lớp trả lời câu hỏi dựa vào lước đồ H 65/ Tr.77
SGK theo dàn ý sau :


CH : Địa điểm nào gần dịng biển nóng (Tên dịng biển) , địa điểm nào
gần dòng biển lạnh (Tên dòng biển) ?


- So sánh nhiệt độ của các địa điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ độ 600
B


- Từ so sánh trên, nêu ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh đến
khí hậu những vùng ven biển mà chúng đi qua ?



HS trả lời , các bạn khác góp ý bổ sung


GV chuẩn kiển thức và nêu rõ vai trị của dịng biển : có tác dụng làm
cho nhiệt độ vùng biển ở đó tăng hay giảm đều phụ thuộc vào nhiệt độ
của dòng biển .


<b>2. Ảnh hưởng của</b>
<b>các dòng hải lưu</b>
<b>đến khí hậu vùng</b>
<b>ven biển mà chúng</b>
<b>đi qua</b>


- Các dòng hải lưu có
ảnh hưởng rất lớn
đến khí hậu vùng ven
biển mà chúng chảy
qua: Dịng biển nóng
làm cho nhiệt độ
vùng biển nơi chúng
đi qua cao hơn,
ngược lại dòng biển
lạnh làm cho nhiệt độ
vùng ven biển chúng
đi qua thấp hơn các
vùng biển kế cận.
<b>IV. Đánh giá: </b>


- GV nhận xét tiết thực hành của HS
- GV thu một số bài chấm lấy điểm



- Đánh dấu vào ô thể hiện ý em cho là đúng:


a. Dịng biển nóng có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
b. Dịng biển nóng có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
c. Dịng biển lạnh có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
d. Dịng biển lạnh có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của nước biển xung quanh .
Em hãy hoàn thành tiếp các dòng biển theo mẫu sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Tên các dịng</b></i>
<i><b>biển nóng </b></i>


<i><b>Hướng chảy </b></i> <i><b>Tên các dòng</b></i>


<i><b>biển lạnh </b></i>


<i><b>Hướng chảy </b></i>
Nửa cầu Bắc


<b>V. Hoạt động nối tiếp :</b>


- HS chuẩn bị bài mới : “Đất, các nhân tố hình thành đất”


- Mỗi tổ chuẩn bị một mẫu đất ở các khu vực khác nhau như đất sông, đất ở núi…


Tuần 32 Ngày soạn: 15 / 4/


2010


<b>Tiết 32. ĐẤT, CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng.


- Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất.


- Hiểu được tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức được vai trò của con người trong
việc làm cho độ phì của đất tăng hay giảm.


<b>2. Kĩ năng : Sử dụng được lược đồ thổ nhưỡng, xác định được sự phân bố các loại đất ở</b>
Việt Nam


<b>II. Phương tiện dạy học: </b>
- Hình mẫu đất H.66 SGK


<b>III. Họat động của GV và HS :</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra do tiết trước thực hành)</b>
<b>* Khởi động : (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.78)</b>


<b>* Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : Cả lớp</b>
GV giới thiệu một số mẫu đất


CH : Đất là gì ? Đất được sinh ra từ đâu ?



HS : Đất được sinh ra từ các sản phẩm phân hóa
của các lớp đất đá trên bề mặt Trái Đất


Gv hướng dẫn HS quan sát mẫu đất H.66/ Tr.78
nhận xét:


CH : Độ dày của các lớp đất khác nhau ?


- Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của
thực vật ?


HS trả lời GV chuẩn kiến thức .
<b>Hoạt động 2 : Nhóm</b>


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) hồn
thành các nội dung sau :


CH : Nêu các thành phần của đất .


- Cho biết nguồn gốc thành phần khoáng trong đất .
- Cho biết nguồn gốc thành phần hữu cơ trong đất .
- Tại sao chất hữu cơ chiểm tỉ lệ nhỏ trong đất lại
có vai trị lớn lao đối với thức vật ?


<b>1. Lớp đất trên bề mặt các lục địa .</b>
- Đất là lớp vật chất mỏng , vụn bở ,
bao phủ trên bề mặt các lục địa


<i>( Gọi là đất hay thổ nhưỡng ) </i>



<b>2. Thành phần và đặc điểm của thổ</b>
<b>nhưỡng .</b>


a) Thành phần của thổ nhưỡng :


<i>* Thành phần khoáng: </i>Chiếm phần
lớn trọng lượng của đất gồm các hoạt
khoáng có kích thước và màu sắc
khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Tại sao chất mùn lại là thành phần quan trọng
nhất của chất hữu cơ ?


HS tiến hành thảo luận và trả lời, GV nhận xét, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức.


HS trả lời GV chuẩn kiến thức và nêu sự giống và
khác nhau của đá và đất .(Khác nhau là độ phì )
CH : Độ phì là gì ? Độ phì phụ thuộc vào những
điều kiện nào ?


- Dựa vào yếu tố nào người ta phân ra các loại đất
tốt, xấu ?


- Con người đã làm nghèo đất <i>( giảm độ phì )</i> như
thế nào khi sản xuất nông nghiệp ?


- Trong sản xuất nông ngiệp , con người đã có
nhiều biện pháp làm tăng độ phì như thế nào ? Hãy
trình bày một số biện pháp mà em biết .



HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức và nêu rõ :
Hiện tượng phá rừng, sử dụng đất khơng hợp lí,
dùng phân bón, thuốc trừ sâu, đất bị nhiễm phèn,
nhiễm mặn, bị hoang mạc hoá .. sẽ làm cho đất bị
bạc màu .


<b>Hoạt động 3 : Cá nhân</b>
CH : Có mấy nhân tố hình thành đất ?


CH : Tại sao đá mẹ là một trong những nhân tố
quan trọng nhất


CH : Sinh vật có vai trị quan trọng như thế nào
trong q trình hình thành đất ?


CH : Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc
khó khăn trong q trình hình thành đất ?


HS trả lời GV chuẩn kiến thức


CH : trong nông nghiệp, để tăng năng xuất cây
trồng, chúng ta cần có những biện pháp cải tạo, bồi
dưỡng đất trồng như thế nào ?


HS : Biết làm đất : cày bừa, tưới tiêu


Biết nâng cao chất lượng đất : bón phân đúng loại,
đúng cáh, đúng kì



Biện pháp trồng trọt : biết chọn giống, trồng xen kẽ
và luân canh xen vụ


CH : Đất nói chung và đất trồng khác nhau như thế
nào ?


HS : Đất trồng dùng trong sản xuất nông nghiệp, là
lớp đất mỏng khoảng chừng 20cm nằm trên cùng


+ Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác
động thực vật trong đất gọi là chất
mùn


* Ngoài ra trong đất cịn có nước và
khơng khí.


b ) Đặc điểm của thổ nhưỡng :


Độ phì là tính chất quan trọng nhất
của đất vì độ phì là khả năng cung
cấp cho thực vật nước, chất dinh
dưỡng và các yếu tố khác để thực vật
sinh trưởng và phát triển.


- Độ phì cao: đất tốt → thực vật phát
triển tốt.


- Độ phì kém: đất xấu → thực vật
phát triển kém.



<b>3. Các nhân tố hình thành đất .</b>
- Đá mẹ : là nguồn gốc sinh ra thành
phần khống trong đất


+ Đá Gra-nít : đất xám, nhiều cát, đất
xấu


+ Đá ba-zan, đá vôi : đất màu nâu
đỏ, đất rất tốt và nhiều chất dinh
dưỡng


- Sinh vật: Vi khuẩn, giun, dế, xác
sinh vật chết → là nguồn gốc tạo ra
thành phần chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

của lớp đất.
<b>IV. Đ ánh giá:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


<b>- Đánh dấu vào ý thể hiện em cho là đúng nhất :</b>
1 . Đất <i>( thổ nhưỡng )</i> là :


a. Lớp vỏ mỏng trên Trái Đất b. Là lớp vỏ vụn bở trtên cao nguyên .
c . Là lớp vất chất mỏng , vụn bở phủ trên bề mặt các lục địa - .


d. Là những vật chất vụn bở của Trái Đất .
2. Các thành phần của đất gồm có :


a. Khoáng , hữu cơ , chất mùn , nước . b. Khống , nước, độ phì , chất mùn .


c. Khống , hữu cơ , khơng khí , nước- . d. Khống , hữu cơ , khơng khí , độ phì
3 . Trong các nhân tố hình thành đất , nhân tố quan trọng nhất là :


a.. Đá mẹ , sinh vất , địa hình . b. Khí hậu , địa hình , sinh vật .
c. Đá mẹ , thời gian , sinh vật . d. Đá mẹ , khí hậu , sinh vật
<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


- HS trả lời các câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới “Ôn tập học kì II”


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần 33 Ngày soạn: 20 / 4/
2010


<b>Tiết 33 : </b> <b>ÔN TẬP </b>


<b>I.Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần</b>
<b>1.Kiến thức</b>


-Nhớ lại các nội dung đã học trong học kì II từ bài 17ến bài 26 .
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Sử dụng lược đồ xác định được các đại dương, các dòng biển, các sông, hồ, các loại đất
trên Thế Giới và ở Việt Nam


<b>II.Phương tiện dạy học :</b>


- Lược đồ tự nhiên Thế Giới
- Lược đồ tự nhiên Việt nam
<b>III. Hoạt động của GV và HS</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>



- Đất là gì ? Thành phần của đất
<b>- Nêu các nhân tố hình thành đất</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


CH : -Cho biết thành phần của khơng khí? Tỉ
lệ?


-Thành phần nào là nguồn gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng ?


-Lớp vỏ khí gồm những tầng nào?
-Nêu độ dày, đặc điểm của mỗi tầng?
-Kể tên các khối khí và vị trí hình thành?
-Khi nào các khối khí bị biến tính?


<b>Hoạt động 2: cá nhân.</b>
-Khí áp là gì? Dụng cụ đo?


-Các đai khí áp được phân bố trên bề mặt Trái
đất như thế nào?


-Nguyên nhân sinh ra gió?


-Trên Trái đất có những loại gió thổi thường
xuyên nào?



- Vẽ sơ đồ các đai khí áp và các loại gió thổi
thường xuyên trên Trái Đất ?


-Nước ta nằm trong phạm vi hoạt động của
loại gió


thổi thường xuyên nào ?


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


Gv yêu cầu HS làm bài tập xác định vĩ độ của
các chí tuyến, các vịng cực ?


-Nêu giới hạn, đặc điểm của các đới khí hậu ?


<b>1.Bài 17: Lớp vỏ khí:</b>


-Thành phần: khí nitơ, ơxi, hơi nước và
các khí khác.


-Cấu tạo:


+Tầng đối lưu. Độ dày
+Tầng bình lưu. Đặc
điểm


+Các tầng cao khí quyển.


- Các khối khí: nóng, lạnh, hải dương và
lục địa.



<b>2. Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái đất.</b>
-Khí áp: Khái niệm.


Dụng cụ đo.


Sự phân bố các đai khí áp.
-Gió: Khái niệm.


Các loại gió thổi thường
xuyên.


<b>3. Bài 22 : Các đới khí hậu trên Trái</b>
<b>đất.</b>


-Xác định vĩ độ của các chí tuyến và các
vịng cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Hoạt động 4 : Cá nhân</b>


CH : Sông và hồ khác nhau như thế nào ?
CH : Nêu những khái niệm về các đặc điểm
chính của sơng ?


CH : Theo tính chất có mấy loại hồ ?
CH : Hồ có mấy nguồn gốc hình thành ?


<b>Hoạt động 5 : cá nhân</b>


CH : Nước biển và đại dương có mấy vận


động ?


CH : Sóng là gì ? Ngun nhân sinh ra sóng ?
- Thủy triều là hiện tượng gì ? Ngun nhân
sinh ra thủy triều ?


- Dịng biển là gì ? Nguyên nhân sinh ra dòng
biển?


<b>Hoạt động 6 : cá nhân</b>


Ch : Đất là gì ? Đất có những thành phần
nào ?


CH : Có mấy nhân tố hình thành đất ?


+Đới nóng (nhiệt đới) Giới
hạn.


+Hai đới ơn hồ (ơn đới) Đặc
điểm.


+Hai đới lạnh (hàn đới)
<b>4. Bài 23: Sông và hồ</b>
- Khái niệm sông và hồ
- Đặc điểm sông :


+ Nguồn cung cấp nước
+ Lưu vực sông



+ Hệ thống sông


+ Lưu lượng nước sông
+ Thủy chế sông


-<i> Phân loại hồ</i>


Hồ nước ngọt.
- Tính chất:


Hồ nước mặn.


Vết tích của sơng
-Nguồn gốc: Hồ miệng núi lửa
Hồ nhân tạo
Hồ băng cũ.
<b>5. Bài 24 : Biển và đại dương</b>


Nước biển và đại dương có 3 vận động :
- Sóng


- Thủy triều
- Dịng biển


<b>6. Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành </b>
<b>đất</b>


- Khái niệm đất



- Các thành phần của đất :
+ Thành phần khống
+ Thành phần hữa cơ
+ Nước và khơng khí


- Các nhân tố hình thành đất :
+ Đá mẹ


+ Sinh vật
+ Khí hậu


+ Địa hình và thời gian
<b>IV. Đánh giá :</b>


- GV khái qt lại một số nơi dung chính của tiết ôn tập
<b>V. Hoạt động nối tiếp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tuần 35 Ngày soạn: 1 / 5/
2010


<b>Tiết 33. LỚP VỎ VI SINH VẬT – CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ</b>
<b>PHÂN BỐ THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết khái niệm về lớp vỏ sinh vật.
<b>2. Kĩ năng :</b>


- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, con người đến sự phân bố thực vật,


động vật, mối quan hệ đó.


- Biết đối chiếu, so sánh các tranh ảnh, bản đồ để tìm kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa
các yếu tố tự nhiên.


<b>II. Phương tiện dạy học :</b>
- Bộ tranh, các cảnh quan.


<b>III. Họat động của GV và HS :</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: (GV phát bài thi học kì, nhận xét bài làm của HS)</b>
<b>* Khởi động: (Giống phần mở bài trong SGL/ Tr81)</b>


<b>* Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : Cá nhân</b>


GV cho HS đọc mục 1 để HS có khái niệm
về lớp vỏ sinh vật


CH : Sinh vật có mặt trên Trái Đất từ bao
giờ ?


- Sinh vật tồn tại và phát triển ở những
đâu


trên bề mặt Trái Đất ?



CH : Lớp vỏ sinh vật (sinh vật quyển) là gì ?
HS : Sinh vật quyển là lớp cỏ mới liên tục
bao quanh Trái Đất được hình thành do các
sinh vật trên mặt đất đã xâm nhập váo các
lớp nước (thủy quyển), khơng khí (khí
quyển) và các lớp đá của vỏ Trái Đất.


CH : Thành phần của sinh vật quyển ?


HS : Bao gồm từ những sinh vật nhỏ bé nhất
cho đến các loài động, thực vật trên trấi Đất
và cả con người.


<b>Hoạt động 2 : Nhóm</b>


<b>GV chia lớp làm hai nhóm thảo luận (5 </b>
phút)


GV chuẩn bị 3 tranh , ảnh đại diện cho cảnh
quan thực vật của ba đới khí hậu trên Trái
Đất


<i>Nhóm 1:</i> Quan sát H 67/Tr.81 SGK ,hoàn
thành các nội dung sau :


<b>1 .Lớp vỏ sinh vật </b>


-Các sinh vật sống trên Trái Đất tạo thành
lớp vỏ sinh vật .



- Sinh vật xâm nhập vào trong lớp đất đá
( thổ nhưỡng quyển ) , khí quyển , thuỷ
quyển


<b>2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng</b>
<b>đến sự phân bố thức vật , động vật .</b>


<i>a) Đối với thực vật </i>


- Khí hậu :trong đó thì lượng mưa và nhiệt
độ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của thực
vật .


- Độ cao của địa hình cũng làm cho thực vật
thay đổi theo độ cao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

CH : * Rừng mưa nhiệt đới .
+ Nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Đặc điểm thực vật như thế nào ?
* Thực vật ôn đới


+ Nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Đặc điểm thực vật như thế nào ?
* Thực vật hàn đới :


+ Nằm trong đới khí hậu nào ?
+ đặc điểm thực vật như thế nào ?


Em có nhận xét gì về sự khác biệt đặc điểm
ba cảnh quan thức vật trên ? Nguyên nhân


của sự khác nhau đó ?


<i>Nhóm 2</i> : Quan sát H 69. 70 / Tr.82


CH : Cho biết các loại động vật trong mỗi
miền. Vì sao các loại động vật giữa hai miền
lại có sự khác nhau ?


- Sự ảnh hưởng của khí hậu tác động tới
động vật khác thực vật như thế nào ?


- Cho ví du về mối quan hệ chắt chẽ giữa
thực vật và động vật ? Hãy cho ví dụ về mối
quan hệ chặt chẽ giữa thực vật và động vật
HS thảo luận và trả lời , GV chuẩn kiến thức
và nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố tác
động đến sự hình thành và phát triển của
thực vật , động vật. Nêu rõ động vật chịu
ảnh hưởng của khí hậu hơn vì động vật có
thể di chuyển theo địa hình, theo mùa .
CH : Quan sát H 68, 69 và 70/ Tr.81 hãy :
- Cho ví dụ về mối quan hệ chặt chẽ giữa
thực vật và động vật ?


HS trả lời GV chuẩn kiến thức và bổ sung :
Ví dụ :


+ Rừng ơn đới " Cây lá kim và cây hỗn hợp,
động vật hay ăn quả của cây lá kim :
Hươu ,nai, tuần lộc …



+ Rừng cây nhiệt đới : Phát triển nhiều
tầng , dây leo chằng chịt , dưới nền rừng có
thảm thực lá mục. Trên cây : Khỉ , vượn ,
sóc ... nền rừng có hổ ,báo ,voi ,gấu .. dưới
thảm mục chổ ở của các lồi cơn trùng,
gặm nhấm .. động vật sống trung gian trên
các tầng rừng : các loại trăn, rắn ... Dưới
suối, sơng có : Cá sấu , các loại cá .


+ Vùng hoang mạc : Thức vật rất nghèo ,
các cây có khả năng chống lại sự thốt hơi


là vai trò rất quan trọng trong việc hình
thành các kiểu thảm thực vật


<i>b) Đối với động vật :</i>


- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động
vật trên Trái Đất


- Động vật cũng chịu ảnh hưởng của mơi
trường tự nhiên nhưng mức độ ít hơn .


<i>c) Mối quan hệ giữa thực vật và động vật </i>


- Sự phân bố các loài thực vật có ảnh
hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động
vật .



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

nước và biết tích trữ nước chủ yếu như
xương rồng …, có động vật chịu khát giỏi
như lạc đà , bò sát …


<b>Hoạt động 3 : Cá nhân</b>


<i><b>CH : Dựa vào nội dung SGK , vồn hiểu biết</b></i>
, hãy :


- Nêu sự ảnh hưởng tích cực của con người
đối với sự phân bố thực , động vật ?


- Nêu sự ảnh hưởng tiêu cực của con người
đối với sự phân bố thực , động vật ?


- Con người phải làm gì để bảo vệ động ,
thực vật trtên Trái Đất ?


( Biện pháp bảo vệ , duy trì sinh vật quý
hiếm trong " Sách đỏ " . Sách xanh " của
mỗi quốc gia )


HS trả lời GV chuẩn kiến thức và bổ sung
một số ví dụ cụ thể .


<b>3. Ảnh hưởng của con người đối với sự</b>
<b>phân bố thức vật , động vật trên Trái Đất</b>
<b>.</b>


<i>a) Ảnh hưởng tích cực </i>



+ Mở rộng sự phân bố các loài thực vật ,
động vật


+ Cải tạo nhiều giống cây , con có hiệu quả
kinh tế và chất lượng cao .


<i>b) Ảnh hưởng tiêu cực</i>


- Phá hoại rừng


- Gây ơ nhiễm mơi trường


- Phải có biện pháp thiết thực để bảo vệ
vùng sinh sống của các loài động , thực
vật .


<b>IV. Đánh giá:</b>


- GV khái quát lại nôi dung bài học
- Điền Đ, S vào các câu ở sách bài tập.
- Trả lời các CH 1, 2, 3 trong SGK/ Tr.83
<b>V. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Học thuộc bài


</div>

<!--links-->

×