Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn Tin học 11 - Tiết 1 đến tiết 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH §1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch - Biết khái niệm thông dịch và biên dịch - Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú pháp của chương trình nguồn. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. - Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng. III. LƯU Ý SƯ PHẠM: - Trong chương trình lớp 10 các em đã được biết đến một số khái niệm: ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch; nên trong bài này chúng ta nên trình bày rõ cho học sinh hiểu về biên dịch và thông dịch. IV.NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV: Đặt câu hỏi 1: Em hãy cho biết các bước giải một bài toán trên máy tính? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV: Phân tích câu trả lời của học sinh. Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính Khái niệm lập trình: Lập trình là sử dụng đã học ở lớp 10. một cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của một GV: Đặt câu hỏi 2: Em hãy cho biết có mấy ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và loại ngôn ngữ lập trình? diễn đạt thuật toán . HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên. -Trả lời câu hỏi: Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ GV: Phân tích câu trả lời của học sinh. Mỗi loại máy có một ngôn ngữ riêng, bậc cao. thường thì chương trình viết bằng ngôn ngữ của máy nào chỉ chạy được trên máy đó. Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao muốn thi hành được trên loại máy nào Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy có thể thì cần chuyển chương trình sang ngôn ngữ nạp trực tiếp vào bộ nhớ thi hành ngay. máy của máy đó. GV: Đặt câu hỏi 3 : Làm thế nào để chuyển Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao chung không phụ thuộc loại máy, muốn thi sang ngôn ngữ máy? hành được thì nó phải được chuyển sang ngôn ngữ máy. Đưa ra ví dụ : Bạn là người không biết tiếng Anh vậy làm sao để bạn có thể nói =>Cần phải có chương trình dịch để chuyển chuyện với người Anh hay đọc một cuốn chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình sách tiếng Anh? bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy có thể thi hành được. + Khi một người làm phiên dịch người đó phải dịch như thế nào? (Dịch ngay từng câu khi 2 người nói chuyện) Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khi một người muốn dịch 1 cuốn sách sang tiếng Việt thì làm thế nào? (Dịch toàn bộ cuốn sách đó sang tiếng Việt để người đó có thể đọc được) Chương trình dịch có 2 loại: Biên dịch và GV: Lấy ví dụ về biên dịch và thông dịch thông dịch cho học sinh có thể hình dung được mỗi + Biên dịch (Compiler): Thực hiện các bước công việc. sau: Biên dịch: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch một chương trình viết sẵn ra  Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi và kiểm tra đĩa và thi hành chương trình đã dịch để học tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương sinh quan sát. trình nguồn . Thông dịch: Sử dụng các lệnh trong Command promt để thực hiện một số lệnh của DOS hoặc dùng ngôn ngữ Foxpro để thực hiện một số lệnh quản trị dữ liệu, học sinh dễ dàng nhận ra việc thông dịch..  Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích (ngôn ngữ máy) để có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần.. + Thông dịch (Interpreter): Dịch lần lượt Đi kèm với các chương trình dịch thường có từng câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh ấy. các công cụ như soạn thảo chương trình nguồn, lưu trữ, tìm kiếm, phát hiện lỗi, Thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại thông báo lỗi,… ngôn ngữ lập trình thường dãy các bước sau: chứa tất cả các dịch vụ trên.  Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn  Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy.  Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được . V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:  Nhắc lại một số khái niệm mới.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.  Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này.  Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến.  Phân biệt được tên, hằng và biến  Biết đặt tên đúng. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM:  Phần này bắt đầu một kiến thức mới, ngoài giới thiệu cho các em biết các khái niệm mới, cần giải thích sự khác nhau giữa cú pháp và ngữ nghĩa.  Riêng các thành phần cơ sở của Pascal, với mỗi khái niệm cần nên lấy ví dụ minh họa đúng-sai, và ví dụ sự khác biệt giữa chúng, nên minh họa bằng một đoạn chương trình đơn giản. IV.NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những ký hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào, viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này. 1.Các thành phần cơ bản: Ví dụ: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Chẳng hạn - Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành ngôn ngữ Pascal không sử dụng dấu ! nhưng phần cơ bản là : bảng chữ cái, cú pháp và ngôn ngữ C++ lại sử dụng ngôn ngữ này. ngữ nghĩa. - Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp a.Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng để từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 viết chương trình. -Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: lệnh nhưng C++ lại dùng cặp kí hiệu {}. Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0  9 và một số ký tự đặc biệt Ví dụ: Xét 2 biểu thức: (xem trong SGK) A + B (1) A, B là các số thực. I + J (2) I, j là các số nguyên. b.Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết Khi đó dấu + trong (1) sẽ là cộng hai số thực, chương trình. trong (2) là cộng hai số nguyên. - Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có cách xác định ngữ nghĩa khác nhau. HS: Lắng nghe, ghi chép. GV: Đưa ra ví dụ ngôn ngữ tự nhiên cũng có Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bảng chữ cái, ngữ pháp (cú pháp) và nghĩa của câu, từ. c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó. GV: Trong các ngôn ngữ lập trình nói chung, các đối tượng sử dụng trong chương trình đều phải đặt tên để tiện cho việc sử dụng. Việc đặt tên trong các ngôn ngữ khác nhau là khác nhau, có ngôn ngữ phân biệt chữ hoa, chữ thường, có ngôn ngữ không phân biệt chữ hoa, chữ thường.. - Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong chương trình. - Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.. GV: Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ cụ thể Pascal. Ví dụ : Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten … Tên sai: a bc,2x, a&b … 2. Một số khái niệm. GV: Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ bản này nhưng tùy theo ngôn ngữ mà các tên có ý nghĩ khác nhau trong các ngôn ngữ khác nhau. o Trong khi soạn thảo chương trình, các ngôn ngữ lập trình thường hiển thị các tên dành riêng với một màu chữ khác hẳn với các tên còn lại giúp người lập trình nhận biết được tên nào là tên dành riêng (từ khóa). Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa thường hiển thị bằng màu trắng.. a. Tên - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên riêng . - Trong ngôn gnữ Turbo Pascal tên là một dãy liên tiếp không qúa 127 ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. - Trong Free Pascal, tên có thể có tối đa 255 ký tự. - Ngôn ngữ lập trình Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường nhưng một số ngôn ngữ lập trình khác lại phân biệt chữ hoa và chữ thường. - Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình tự đặt.. GV: Mở một chương trình viết bằng Pascal để học sinh quan sát cách hiển thị của một số từ khóa trong chương trình. - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số đơn vị chương trình có sẵn trong Tên dành riêng: các thư viện chương trình giúp người lập - Là những tên được ngôn ngữ lập trình trình có thể thực hiện được nhanh một quy định với ý nghĩa xác định mà người số thao tác thường dùng. lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác. - Giáo viên chỉ cho học sinh một số tên - Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa chuẩn trong ngôn ngữ Pascal. GV: Đưa ra ví dụ: Để viết chương trình giải Ví dụ: Một số từ khóa phương trình bậc hai ta cần khai báo những Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var, tên sau: Uses, Begin, End, … + a,b,c là ba tên để lưu ba hệ số của Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, chương trình. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + X1,X2 là 2 tên dùng để lưu void,… nghiệm nếu có. + Delta là tên để lưu giá trị của Tên chuẩn: Delta. - Là những tên được ngôn ngữ lập trình (NNLT) dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên - Hằng thường có 2 loại, hằng được đặt người lập trình có thể sử dụng với ý tên và hằng không được đặt tên. Hằng nghĩa khác. không được đặt tên là những giá trị viết trực tiếp khi viết chương trình. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định về cách viết hằng riêng.Hằng được đặt tên cũng có cách đặt tên cho hằng khác Ví dụ: Một số tên chuẩn Trong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin, nhau. Cos, Char, … - Biến là đối tượng được sử dụng nhiều Trong ngôn ngữ C==: cin,cout. Getchar… nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay đổi được nên Tên do người lập trình tự đặt - Được xác định bằng cách khai báo trước thường được dùng để lưu trữ kết qủa, khi sử dụng và không được trùng với tên làm trung gian cho các tính toán,…Mỗi loại ngôn ngữ có những loại biến khác dành riêng. nhau và cách khai báo cũng khác nhau. - Các tên trong chương trình không được trùng nhau - Khi viết chương trình, người lập trình thường có nhu cầu giải thích cho những b. Hằng và biến câu lệnh mình viết, để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người khác đọc có thể Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi hiểu được chương trình mình viết, do trong quá trình thực hiện chương trình. vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp cho ta cách để đưa các chú thích vào - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học : số nguyên hoặc số thực. trong chương trình. - Ngôn ngữ khác nhau thì cách viết chú + Hằng xâu : là chuỗi ký tự đặt trong d6áu nháy “ hoặc ”” thích cũng khác nhau. + Hằng Logic : là các giá trị đúng hoặc sai GV: Mở một chương trình Pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của Biến: bài học, nếu không có máy để giới thiệu thì - Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể có thể sử dụng bản in sẵn khổ lớn. chỉ cho thay đổi được trong chương trình. học sinh từng khái niệm được thể hiện trong - Các NNLT có nhiều loại biến khác chương trình . nhau. - Biến phải khai báo trước khi sử dụng. c. Chú thích - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình. Trong Pascal chú thích được đặt trong { và } hoặc (* và *) Trong C++ Chú thích đặt trong /* và */ Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV.CỦNG CỐ , DẶN DÒ :  Nhắc lại một số khái niệm mới  Cho bài tập về nhà. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN §3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.  Biết cấu trúc của một chương trình Pascal: cấu trúc chung và các thành phần.  Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM:  Cách dạy hiệu qủa nhất là có một chương trình mẫu với đầy đủ các thành phần của một chương trình, chỉ cho học sinh từng thành phần trong chương trình đó và thành phần nào có thể có, thành phần nào bắt buộc phải có … IV.NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV : Thuyết trình đưa ra cấu trúc chung của chương trình : 1. Cấu trúc chung HS: Lắng nghe, ghi chép - Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình. GV : Thuyết trình đưa ra kiến thức HS : Lắng nghe, ghi chép .. [<Phần khai báo>] <Phần thân>. GV : Phần khai báo sẽ báo cho máy biết 2. Các thành phần của chương trình chương trỉnh sẽ sử dụng những tài nguyên a.Phần khai báo nào của máy. - Có thể khai báo tên chương trình, hằng GV : Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách khai được đặt tên, biến, thư viện, chương trình báo khác nhau và tùy thuộc vào ngôn ngữ con,… mà ta cần tìm hiểu xem trong chương trình ta cần khai báo những gì . Khai báo tên chương trình GV : Thư viện chương trình thường chứa - Trong Turbo pascal những đoạn chương trình lập sẵn giúp Program <tên chương trình>; người lập trình thực hiện một số công việc - Tên chương trình do người lập trình tự thường dùng, các đoạn chương trìnhnày đặt theo đúng quy tắc đặt tên. cực kỳ hữu ích cho gnười lập trình, nhất là Ví dụ : Program Bai_1; trong những ngôn ngữ lập trình tiên tiến Program Tong; hiện nay. Khai báo thư viện: GV : Lấy một ngôn ngữ lập trình mới nhất - Trong ngôn gnữ Pascal : hiện nay, chẳng hạn Visual Basic.NET, lấy Uses <tên thư viện>; một số lệnh để học sinh thấy được sự tiện - Trong ngôn ngữ C++ : dụng khi sử dụng thư viện. #include<Tên tệp thư viện> GV : Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằng để tiện khi sử dụng và tránh việc phải Ví dụ: Trong Turbo Pascal : Uses CRT, viết lặp lại nhiều lần cùng một hằng trong GRAPH; chương trình. Khai báo hằng còn tiện lợi Trong VISUAL STUDIO 2005 : Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hơn khi cần thay đổi giá trị của nó trong chương trình.. Imports System.Xml. GV : Lập trình bằng ngôn ngữ nào cần tìm Khai báo hằng : hiểu cách khai báo hằng của ngôn ngữ ấy. - Những hằng sử dụng nhiều lần trong chương trình thường được đặt tên cho tiện khi sử dụng. GV : Nếu có thể giáo viên giải thích để Ví dụ: học sinh có thể hiểu được rằng, khai báo Trong Pascal : biến là xin máy tính cấp cho chương trình Const N = 100; một vùng nhớ để lưu trữ và xử lý thông tin e = 2.7; trong bộ nhớ trong. Trong C++ : Const int N = 100; Const float e = 2.7 GV : Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách tổ Khai báo biến : chức chương trình khác nhau, thường thì - Mọi biến sử dụng trong chương trình phần thân chứa các câu lệnh của chương đều phải khai báo để chưoyng trình trình. dịch biết để xử lý và lưu trữ. - Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến GV : Đưa ra những ví dụ khác nhau về đơn cách viết thân chương trình trong các ngôn (Khai báo biến sẽ trình bày ở bài 5) ngữ lập trình khác nhau. Phần thân chương trình : - Thân chương trình thường là nơi chứa toàn bộ các câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi chương trình con. GV : Cho học sinh quan sát 2 chương trình - Thân chương trình thường có cặp dấu trong 2 ngôn ngữ khác nhau là Pascal và hiệu bắt đầu và kết thúc chương trình C++. Ví dụ: Trong ngôn gnữ Pascal HS : Quan sát và nhận xét về cách viết của Begin hai chương trình trong 2 ngôn ngữ khác [<Các câu lệnh>] nhau. End. Thông qua đó học sinh cần nhận ra : hai 3. Ví dụ chương trình đơn giản chương trình cùng thực hiện một công việc Xét hai chương trình đơn giản trong 2 ngôn nhưng viết bằng hai ngôn ngữ khác nhau ngữ khác nhau sau đây : nên hệ thống các câu lệnh trong chương Chương trình 1 : Trong ngôn ngữ Turbo trình cũng khác nhau. Pascal Program VD; Có thể thêm câu lệnh hiển thị một xâu vào Begin trong chương trình Pascal để thể hiện rõ Write(‘Chao cac ban’); hơn là nếu muốn đưa ra câu thông báo thì Readline; ta có thể sử dụng lệnh. Writeln và xâu End. được để trong dấu nháy đơn . Chương trình 2 : Trong ngôn ngữ C++ #include<stdio.h> Main() { Printf(“Chao cac ban”); } Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:  Nhắc lại một số khái niệm mới  Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh phân biệt và chỉ rõ từng thành phần của chương trình đó.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> §4 MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Biết một số kiểu dữ liệu định sẵn: nguyên, thực, ký tự, logic, và miền con.  Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM:  Trong phần này giáo viên chú ý cần lấy nhiều ví dụ đơn giản để học sinh luyện tập việc xác định kiểu dữ liệu cần khai báo. … IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV : Vấn đáp: Khi cần viết chương trình quản lý học sinh ta cần sử lý thông tin ở những dạng nào ? HS : Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV GV : Phân tích câu trả lời của học sinh, đưa ra một vài dạng thông tin như sau : NNLT Pascal có một số kiểu dữ liệu chuẩn - Họ tên học sinh là những thông tin sau : dạng văn bản hay là dạng ký tự . - Điểm của học sinh là các thông tin 1. Kiểu số nguyên các số thực . Kiểu Số Miền giá trị - Số thứ tự của học sinh là các số Byte nguyên. BYTE 1 0 … 255 - Một số thông tin khác lại chỉ cần biết INTEGER 2 -215 … 215 - 1 chúng là đúng hay sai . WORD 2 0 … 216 - 1 LONGINT 4 -231 … 231 - 1 GV : Thuyết trình đưa ra một số bổ sung như sau : -. -. -. -. -. Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn. Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó, máy tính không thể lưu trữ tất cả các số trên trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính xác cực cao. Tùy thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của các kiểu dữ liệu này cũng khác nhau. Với mỗi kiểu dữ liệu người lập trình cần ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số lượng ô nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu đó. Trong lập trình nói chung thì kiểu kí tự thường là tập các kí tự trong các. 2. Kiểu thực - Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng một số kiểu sau : Tên kiểu. Miền giá trị. Số Byte REAL 0 hoặc nằm trong 6 (10-38  1038) EXTENDED 0 hoặc nằm trong 10 (10-4932  104932) 3. Kiểu kí tự - Tên kiểu: CHAR - Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mã ASCII gồm 256 ký tự - Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến 255 - Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bảng mã kí tự, trong các bảng mã sánh dựa trên mã của từng kí tự. hóa kí tự người ta quy định có bao nhiêu kí tự khác nhau và mỗi kí tự có Ví dụ: Trong bảng mã ASCII, các kí tự trong một mã thập phân tương ứng. Để lưu bảng chữ cái tiếng Anh xếp liên tiếp vối các giá trị là kí tự thì phải lưu mã nhau, các chữ số cũng xếp liên tiếp, cụ thể: A mã 65; a mã 97, 0 mã 48 thập phân tương ứng của nó . GV : Đặt câu hỏi: Em biết những bảng mã nào? HS : HS sẽ đưa ra một số bảng mã nhưng 4. Kiểu logic GV chú ý các em NNLT Pascal chỉ sử dụng bảng mã ASCII cho kiểu kí tự. - Tên kiểu : Boolean Kiểu logic là kiểu thường chỉ có 2 giá trị - Miền giá trị : Chỉ có 2 giá trị là TRUE đúng – sai. Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại (Đúng) hoặc FALSE (Sai) có cách mô tả kiểu logic khác nhau, - Một số ngôn ngữ có cách mô tả các giá Pascal dùng True – False nhưng một số trị logic bằng những cách khác nhau. ngôn ngữ khác lại mô tả bằng 0 – 1,… Có - Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ ngôn ngữ lại không có kiểu logic mà lập trình nào thì cần tìm hiểu đặc trưng người lập trình phải tự tìm cách để thể của các kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó. hên những giá trị dạng này. V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:  Nhắc lại các kiểu dữ liệu đơn giản hay dùng.  Cho về nhà một số ví dụ về việc lưu trữ trong cuộc sống và yêu cầu học sinh tìm kiểu dữ liệu tương ứng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> §5 KHAI BÁO BIẾN I.. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Hiểu được cách khai báo biến.  Khai báo đúng  Nhận biết được khai báo sai. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện : Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM: Trong phần này giáo viên chú ý cần llấy nhiều ví dụ đơn giản để học sinh luyện tập việc xác định kiểu dữ liệu và tự khai báo biến. Chú ý cho học sinh :  Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó.  Không nên đặt tên qúa ngắn hay quá dài, dễ dẫn đến mắc lỗi hoặc hiểu nhầm.  Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV : Khai báo biến là chương trình báo cho máy biết phải dùng những tên nào trong chương trình. - Trong ngôn ngữ Pascal, biến đơn được HS : Lắng nghe và ghi chép khai báo như sau : Ví dụ : Var <danh sách biến> : <kiểu số liệu> - Để giải phương trình bậc hai Trong đó: ax2 + bx + c = 0 + Var : là từ khóa dùng để khai báo biến cần khai báo các biến như sau: + Danh sách biến : tên các biến cách nhau Var a, b, c, x1, x2, delta : real; bởi dấu phẩy - Để tính chu vi và diện tích tam giác cần + Kiểu dữ liệu : là một kiểu dữ liệu nào đó khai báo các biến sau: của ngôn ngữ Pascal Var a, b, c, p, s, cv: Real; + Sau Var có thể khai báo nhiều danh sách Trong đó : biến có những kiểu dữ liệu khác nhau a, b, c: dùng để lưu độ dài 2 cạnh của + Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý tam giác. nghĩa của nó. p: nửa chu vi tam giác + Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, cv, s: chu vi và diện tích tam giác dễ dẫn tới mắc lỗi hoặc hiểu nhầm. GV : Đặt câu hỏi: Khi khai báo biến cần chú + Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi ý những điều gì ? giá trị của nó . HS : Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV : Phân tích câu trả lời của học sinh V.. CỦNG CỐ , DẶN DÒ :  Nhắc lại một số khái niệm mới.  Cho bài tập về nhà. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> §6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Giới thiệu phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn và biểu thức quan hệ.  Hiểu lệnh gán, viết được lệnh gán.  Phân biệt được sự khác nhau giữa lệnh gán (:=) và phép so sánh bằng.  Viết được biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM: Đối với việc dạy phép toán, cần chú ý cho học sinh một số phép toán thường không dùng trong toán học, và một số phép toán có kí hiệu khác với kí hiệu trong toán học. Kết quả của phép toán quan hệ mang giá trị logic. Đối với việc dạy biểu thức số học, cần phân biệt cho học sinh cách viết biểu thức số học trong toán học và trong tin học.. Kiễu giá trị của biểu thức thường là kiểu của biến, hay hằng có độ lớn kiểu lớn nhất trong nó, nên sử dụng biến trung gian để tránh việc sử dụng biến nhiều lần. Khi dạy biểu thức quan hệ và biểu thức logic, cần lấy nhiều ví dụ từ đơn giản đến phức tạp để học sinh có thể tính toán đưa ra giá trị của biểu thức, hay nêu ví dụ cụ thể về các mối quan hệ trong cuộc sống để học sinh tự đưa ra biểu thức logic. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV : Dẫn dắt vào bài: Trong khi viết chương trình ta thường phải thực hiện các tính toán, thực hiện các so sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì? Vậy trong - Ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng chương trình ta viết thế nào? Có giống với đến phép toán, biểu thức, câu lệnh gán. ngôn ngữ tự nhiên hay không? Tất cả các - Ta xét các khái niệm này trong ngôn ngôn ngữ có sử dụng chúng một cách ngữ Pascal giống nhau không ? 1. Phép toán NNLT Pascal sử dụng một số phép toán GV : Toán học có những phép toán nào ? sau: HS : Đưa ra một số phép toán thường dùng - Với số nguyên : +, -, * (nah6n), div trong toán học (chia lấy nguyên), mod (chia lấy dư) GV : Chúng có dùng được trong các ngôn - Với số thực : +, -, *, / (chia) ngữ lập trình ? - Các phép toán quan hệ <, <= , >, >=, Chỉ một số phép dùng được, một số phép =, <>: Cho kết qủa là một giá trị logic phải xây dựng từ các phép toán khác. (True hoặc False) VD : Phép lũy thừa không phải ngôn ngữ - Các phép toán Logic : NOT (phủ nào cũng viết được. định), OR (hoặc), AND (và): thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan GV : Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách hệ với nhau. kí hiệu phép toán khác nhau. 2. Biểu thức số học - Là một dãy các phép toán +, -, *, /. Div và Mod từ các hằng, biến kiểu số và GV : Trong toán học, biểu thức là gì? các hàm. HS : Đưa ra khái niệm. - Dùng cặp dấu () để qui định trình tự GV : Đưa ra khái niệm biểu thức trong lập tính toán. trình. Thứ tự thực hiện các phép toán : Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Cách viết các biểu thức này trong lập trình có giống cách viết trong toán học ? HS : Đưa ra ý kiến của mình GV : Phân tích ý kiến của học sinh. GV : Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực hiện phép toán trong lập trình. GV : Cách viết biểu thức phụ thuộc cú pháp từng ngôn ngữ lập trình. Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ Pascal. HS : Gọi một vài học sinh lên bảng viết. GV : Đặt câu hỏi, muốn tính X2 ta viết thế nào? HS : Có thể đưa ra là X*X GV : Muốn tính ,sinx, cosx,… làm thế nào ? HS : Chưa biết cách tính GV : Để tính các giá trị đó một cách đơn giản, người ta xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh các giá trị thông dụng. GV : Với các hàm chuẩn, cần quan tâm đến kiểu của đối số và kiểu của giá trị trả về. VD : Sinx thì được đo bằng độ hay radian ? GV : Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ còn được gọi là biểu thức so sánh 2 giá trị, cho kết quả là đúng hoặc sai (logic). VD : 3>5: Cho kết quả sai. -. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước cộng trừ sau. Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức. 3. Hàm số học chuẩn - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng. - Cách viết : Tên_hàm (Đối số) - -Kết qủa của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số. - Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm. - Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như toán hạng bất kỳ. Bảng một số hàm chuẩn: (Theo dõi SGK và màn hình) 4. Biểu thức quan hệ Có dạng như sau: <biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <biểu thức 2> Trong đó: - Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu. - Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE Ví dụ: A < B; 2*A >= 4+ B 5. Biểu thức logic - Biểu thức logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến logic. - Thường dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau bởi các phép toán logic. Ví dụ: - Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh tam giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng (a+ b > c) and (b+ c >a) and (c+ a >b) - Biểu thức điều kiện 0 d” X d’ 5 được viết như sau: (x >= 0) and (x <= 5) 6. Câu lệnh gán - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, thường dùng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV : Đặt câu hỏi, muốn so sánh nhiều điều kiện đồng thời làm thế nào?. để gán giá trị cho biến Cấu trúc: <tên biến> := <biểu thức>; HS : Đưa ra ý kiến của mình. (và, hoặc,…) - Trong đó biểu thức phải phù hợp với Đưa ra ví dụ và cách viết đúng trong ngôn tên biến. Có nghĩa là kiểu của tên biến ngữ Pascal phải cùng kiểu với kiểu của biểu thức Chú ý : Mỗi ngôn ngữ có cách viết khác hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức. nhau. - Hoạt động của lệnh gán : Tính giá trị GV : Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào khác nhau. tên biến. GV : Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán? Ví dụ: HS : Đưa ra ý kiến. X1 := (-b –sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); GV : Phân tích câu trả lời của học sinh sau X2 := (-b +sqrt(b*b – 4*a*c))/(2*a); đó tổng hợp lại: cần chú ý đến kiểu của I := I + 1; J := J – 2; biến và kiểu của biểu thức. Trong đó : lệnh thứ 3 tăng giá trị của I một đơn vị, lệnh thứ 4 giảm giá trị biến J hai GV : Minh họa một vài lệnh gán bằng một đơn vị. ví dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình. V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:  Nhắc lại một số khái niệm mới.  Cho bài tập về nhà, ngoài bài tập có trong sách có thể cho thêm nhiều biểu thức logic để học sinh về nhà tính toán tìm giá trị của nó, cho học sinh một số biểu thức trong toán học và yêu cầu viết nó trong tin học (NNLT); có thể cho thêm bài theo cột, một cột là biểu thức toán học, một cột là biểu thức trong tin học tương ứng và tìm chỗ sai của biểu thức so với trong toán.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> § 7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Biết lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn ph1im và đưa thông tin ra màn hình.  Viết được một số lệnh vào ra đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM :  Cần chú ý cho học sinh phân biệt giữa 2 lệnh nhập dữ liệu liệu Read và Readln, khi nhập dữ liệu nên dùng Readln vì nếu không có thể làm trôi lệnh readln; (không tham số) tiếp theo.  Cần hướng dẫn cụ thể cho học sinh việc sử dụng lệnh Write và Writeln, các cách để hiển thị dữ liệu, các kiểu dữ liệu trong nó.  Cần hướng dẫn học sinh cách kết hợp hai lệnh vào ra dữ liệu khi viết chương trình cho hợp lý, sáng sủa (tốt nhất là viết chương trình cụ thể, đơn giản) IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV: Khi sử dụng các ứng dụng ta thường nhập thông tin vào, như vậy bằng cách nào ta nhập được thông tin nào khi lập trình? Làm cách nào để nhập giá trị từ bàn phím vào cho biến. GV: Diễn giải hoạt động của READ/READLN, nêu sự khác nhau khi dùng Read/Readln. GV: Mỗi ngôn ngữ có cach nhập thông tin vào khác nhau.. Trong ngôn ngữ Pascal các thủ tục vào ra chuẩn viết như sau : 1. Nhập dữ liệu từ bàn phím - Ta dùng thủ tục chuẩn READ hoặc READLN có cấu trúc như sau: READ/READLN(<biến 1>, …,<biến n>);. GV: Đưa ra hai ví dụ về chương trình có Ví dụ: Read(N); nhập thông tin vào từ bàn phím . Readln(a,b,c); Chú ý : Khi nhập dữ liệu từ bàn phím Ví dụ 1 : Xét chương trình sau: READ và READLN có ý nghĩa như nhau, Program VD; thường hay dùng READLN hơn. Uses crt; READLN luôn chờ gõ phím Enter. Var Tuoi: Byte Begin Clrscr; Ví dụ 2 : Xét chương trình sau: Write(‘Moi ban cho biet tuoi cua ban’); Program VD; Readln(tuoi); Uses crt; Write(‘Cam on, tuoi cua ban la’,tuoi, Var a, b, c : Integer; ‘Tuoi’); Begin Readln; Clrscr; End. Write(‘Moi ban nhap 3 so:’); Readln(a, b, c); GV : Chạy chương trình cho học sinh quan Write(‘Ban vua nhap vao 3 so:, a, b, c); sát, nhận xét về chương trình . Readln; Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giải thích việc nhập giá trị cho nhiều biến đồng thời . Có thể thay đổi lệnh Readln(a, b, c) trong ví dụ 2 thánh Read(a, b, c), chạy chương trình để học sinh thấy sự khác nhau khi sử dụng hai lệnh này .. End. Việc lập dữ liệu cho nhiều biến thì giá trị mỗi biến phải cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc dấu Enter,máy sẽ gán giá trị cho các biến theo thứ tự như trong lệnh tương ứng .. GV : Ta thấy ở ví dụ 2 của phần 1 việc ghi 2. Đưa dữ liệu ra màn hình ra dữ liệu thì 3 giá trị a, b, c dính liền vào nhau và người sử dụng không thể phân biệt - Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí được giá trị của từng biến. Vậy làm thế con trỏ, ta dùng thủ tục WRITE hoặc nào và có những cách nào để hiển thị dữ WRITELN với cấu trúc : liệu theo ý muốn của người lập trình . Write/Writeln(<Giá trị 1>, <Giá trị 2>,…,<Giá trị n>); GV : Mỗi ngôn ngữ có cách đưa thông tin - Trong đó các Giá trị có thể là tên biến, ra màn hình khác nhau. tên hằng, giá trị cụ thể, biểu thức hoặc Lấy thêm ví dụ về các thủ tục đưa thông tên hàm. tin ra màn hình của ngôn ngữ khác Ví dụ: C++: cout …. Write(a, b, c); Writeln(‘Gia tri cua N la : ’,N); GV : Giải thích sự khác nhau giữa Write, Writeln. -Thủ tục Writeln sau khi đưa kết quả ra sẽ Lấy ví dụ minh họa cụ thể bằng chương chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng trình. tiếp theo . Có thể lấy dữ liệu của phần nhập dữ dữ Ngoài ra trong TP còn có qui cách đưa liệu sửa để học sinh thấy việc khác nhau thông tin ra như sau : giữa 2 lệnh Write và Writeln. Kết quả thực hiện :<Độ rộng>:<Số chữ số Minh họa quy cách đưa thông tin ra bằng thập phân> chương trình. Sửa lại ví dụ 2 của phần 1 để dữ liệu của 3 Kết quả khác: :<Độ rộng> số phân cách nhau – người dùng có thể phân biệt được. Ví dụ: Write(N : 8); Writeln(‘X = ’,X:8:3); GV : Đưa ra 2 ví dụ : Ví dụ 1: Để nhập giá trị từ bàn phím ta thường dùng: Write(‘Nhap gia tri cua M:’); {1} Ví dụ 2 : Xét chương trình đầy đủ sau: Readln(M) {2} Program VD2; Var N : Integer; Trong đó: {1} Đưa ra thông báo: Begin Nhap gia tri cua M: Write(‘lop ban co bao nhieu nguoi:’); Còn {2} Dùng để đọc giá trị và gán cho Readln(N); biến M. Write(‘Vay la ban co’,N -1,‘nguoi ban Cấu trúc {1}, {2} gọi là giao tiếp người – trong lop’); máy. Write(‘Go Enter de ket thuc chuong trinh’); Readln; Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> End. VI.CỦNG CỐ , DẶN DÒ:  Lấy 1 ví dụ đơn giản lập trình trực tiếp trên máycho học sinh quan sát .  Ra bài tập về nhà .. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> § 8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU  Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình..  Biết một số công cụ của môi trường Turbo pascal.  Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.  Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý của kết quả thu được. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :  Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện : Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM: Ta có thể gõ một chương trình từ đầu, tạo ra các lỗi điển hình, sửa lỗi, làm mịn chương trình để học sinh có thể hình dung ra quá trình lập trình, sử dụng chương trình dịch để giúp tìm lỗi, lập trình nhanh hơn . IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV : Giới thiệu một số tập tin vần thiết để Turbo Pascal có thể chạy được, hướng dẫn các em cách khởi động Pascal trên máy Màn hình làm việc ngôn ngữ Pascal có tính. dạng như sau: Turbo.exe (file chạy) Turbo.tpl (file thư viện) Turbo.tph (file hướng dẫn) Một số thao tác thường dùng trong GV : Giới thiệu một số thao tác thường Pascal: dùng khi soạn thảo chương trình trong môi -Xuống dòng: Enter trường soạn thảo Turbo Pascal . -Ghi file vào đĩa: F2 -Mở file đã có: F3 GV : Thực hiện một vài lần các thao tác -Biên dịch chương trình: Alt + F9 này để các em nhận thấy mức độ tệin lợi -Soát lỗi chương trình: F9 của nó khi soạn thảo cũng như chạy chương -Chạy chương trình: Ctrl + F9 -Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3 trình . -Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6 GV : Viết một chương trình ví dụ, thực -Xem lại màn hình kết qủa: Alt + F5 hiện các thao tác sửa lỗi… -Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X Có thể lấy ví dụ yêu cầu người dùng nhập vào năm sinh, trả ra kết quả là tuổi của người đó. V. CỦNG CỐ , DẶN DÒ: - Nhắc lại hoạt động của Write/Writeln, Read/Readln. - Cho bài tập về nhà. Chương III : CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP §9 CẤU TRÚC RẼ NHÁNH I.. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>     . Hiểu nhu cầu cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán. Hiểu câu lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ) Hiểu câu lệnh ghép. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán của một số bài toán đơn giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh khuyết, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng để thể hiện được thuật toán của một số bài tóan đơn giản. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.  Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phòng chiếu hoặc bảng III. LƯU Ý SƯ PHẠM :  Nên sử dụng các thuật toán các em đã học ở lớp 10.  Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kỹ năng theo yêu cầu. IV. NỘI DUNG BÀI GIẢNG : Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung GV : Đưa ra ví dụ rồi cùng học sinh thảo luận phương pháp giải quyết bài toán. Kiểm tra >=0. Thông báo vô nghiệm. Tính và đưa ra nghiệm. 1. Khái niệm rẽ nhánh Ví dụ : Để viết chương trình giải phương trình bậc 2, ta phải: Tính  = b2 – 4ac; Sau đó tùy thuộc vào giá trị của  mà ta có tính nghiệm hay không.. Trong thực tế : - Nếu  <0 thì phương trình vô nghiệm - Nếu  >=0 thì phương trình có nghiệm Kết thúc - Như vậy tùy thuộc vào giá trị của  mà ta đưa ra vô nghiệm hay có nghiệm. - Hoặc có thể nói : Nếu  < 0 thì phương trình vô nghiệm, ngược lại thì phương trình có nghiệm. =>Như vậy ta thấy một số mệnh đề có dạng Đưa ra khái niệm rẽ nhánh trong lập + Nếu …..thì….. trình. + Nếu …..thì….. ngược lại thì Mỗi NNLT có cách thể hiện rẽ nhánh Cấu trúc này được gọi là cấu trúc rẽ nhánh . khác nhau . Các NNLT thường cung cấp các câu lệnh để mô tả các cấu trúc rẽ nhánh như trên . GV : Đưa ra cấu trúc lệnh rẽ nhánh trong Pascal. Nhắc nhở học sinh đây là cấu trúc quan trọng, nó sẽ được sử dụng rất nhiều trong các chương trình sau này.. GV : Lưu ý các em sau Then và sau. 2. Câu lệnh If – Then Pascal dùng câu lệnh If – then để mô tả việc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×