Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Bệnh tay chân miệng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BS CK2. Dư Tuấn Quy</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mục tiêu học tập



Kết thúc bài giảng này, học viên sẻ hiểu được:


1.Chẩn đoán được bệnh tay chân miệng.


2.Phát hiện sớm các biến chứng nặng của bệnh Tay


chân miệng


3.Xử trí các trường hợp thường gặp của bệnh tay


chân miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bệnh do siêu vi trùng đường ruột gây ra.</b>


<b>Bệnh được biết từ lâu nhưng trước đây khơng </b>
<b>nặng</b>


<b>Bệnh có thể rất nặng hay đưa đến tử vong do </b>
<b>biến chứng viêm não, viêm cơ tim.</b>


<b>Bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cơ chế bệnh sinh

:



Vi rút



Tế bào niêm mạc và tổ chức lympho đường hô hấp và tiêu hóa


Máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Enchovirus 71</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CÁC THỂ LÂM SÀNG</b>



<b>CÁC THỂ LÂM SÀNG</b>



 Thể tối cấp: bệnh diễn tiến nhanh, có các biến chứng nặng
dễ dẫn đến tử vong trong 48 giờ.


 Thể cấp tính: biểu hiện lâm sàng với 4 giai đoạn.


 Thể không điển hình: dấu hiệu phát ban khơng rõ ràng hoặc
chỉ có loét miệng hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II.Nguyên nhân gây bệnh



Do tiếp xúc trực tiếp hay


do gián tiếp qua thức ăn,


thức uống hay vật dụng,


đố chơi, qua bàn tay



người lớn



Siêu vi trùng có trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Siêu vi xâm nhập vào người qua </b>


<b>đường tiêu hóa</b>


<b>siêu vi đường ruột </b>
<b>(Enterovirus)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Không phải tất cả trẻ mắc bệnh đều có </b>
<b>biến chứng nặng</b>


<b>Siêu vi trùng</b>


<b>Lở miệng, bóng </b>
<b>nước lịng bàn </b>


<b>tay bàn chân</b> <b>Tiêu chảy, ói</b>


<i><b>Biến chứng</b></i>
<i><b>Tỷ lệ rất thấp, </b></i>
<i><b>nhưng rất nguy </b></i>
<i><b>hiểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III.TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH</b>



<b>Lở miệng: </b>


<b>vết loét đỏ hay bóng nước đường</b>
<b>kính 2 – 3 mm ở vịm khẩu cái, niêm</b>
<b>mạc má, nướu, lưỡi. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TRIỆU CHỨNG CỦA BỆNH</b>


Bóng nước :lịng bàn tay, lịng bàn


chân, gối, mơng


 Kích thước: 2 – 10 mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Chẩn đoán phân biệt</b>



<b>Bệnh lý có sang thương da:</b>


 Sốt phát ban: sang thương da chủ yếu là hồng ban xen kẻ ít dạng
sẩn, thường có hạch sau tai


 Dị ứng da: sang thương dạng hồng ban đa dạng nhiều hơn bóng
nước


 Viêm da mủ: sang thương đau, đỏ, có mủ.


 Thuỷ đậu: sang thương bóng nước nhiều lứa tuổi, rải rác tồn thân,
khơng chỉ tập trung ở tay chân miệng.


<b>Bệnh lý nhiễm trùng:</b>


 Nhiễm trùng huyết: sang thương da khơng điển hình, bầm máu vết
chích, xuất huyết dưới da. CRP máu tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Chẩn đoán phân biệt(tt)</b>



Bệnh lý hơ hấp:


viêm phổi, VTPQ, VTKPQ


Suyển.


Bệnh lý tiêu hóa:
 Tiêu chảy cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Chẩn đoán


nhầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bệnh tay chân miệng khi có biến chứng


-

dể chẩn đoán lầm:



Viêm phổi



Viêm thanh quản



Viêm tiểu phế quản



Nhiễm trùng huyết



SXH



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Triệu chứng cảnh báo có thể bệnh nặng:


Sốt cao trên 39oC


 Sốt hơn 2 ngày
Nơn ói nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Triệu chứng bệnh nặng:



Giật mình chới với: lúc bắt đầu giấc ngủ hay


vứa nằm xuống<b>.</b>


Run chi, run người
Đi loạng choạng
Yếu tay chân


Triệu chứng bệnh rất nặng:


Thở mệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>IV.LÀM SAO ĐỂ PHÁT HIỆN BỆNH </b>


<b>SỚM ?</b>



<b>Trẻ quấy, bỏ ăn, miệng nhiều nước miếng</b>


<b>Có tiếp xúc trẻ mắc tay chân miệng </b>
<b>Dấu hiệu bóng nước:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

DIỄN TIẾN LÂM SÀNG – PHÂN ĐỘ



<b>Tay chân miệng đơn thuần</b>


<b>Tổn thương thần kinh trung ương:</b>


Giật mình chới với  thất điều, thần kinh sọ (vận nhản,


nuốt,



khàn giọng..), liệt mền cấp


<b>Tổn thương thần kinh thực vật: </b>Tuần hồn:
mạch nhanh, huyết áp cao Hơ hấp: thở nhanh,


thở bất thường


Rối loạn vận mạch: vã mồ hơi, da nổi bơng


<b>Suy hơ hấp t̀n hồn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>V.Điều trị: trên 90 % trẻ sẽ </b>


<b>tự khỏi và chỉ điều trị tại </b>



<b>nhà</b>



Cách ly: khơng đi học, khơng đến chổ đơng


người ít nhất 10 ngày


Cho trẻ ăn thức ăn lỏng
Giảm đau, hạ sốt


Thường xuyên theo dõi phát hiện các dấu hiệu


năng


<b>Đến bệnh viện khi có các dấu hiệu cảnh báo </b>



<b>có thể bệnh nặng</b>


<b>Nhập viện ngay khi có dấu hiệu nặng hay rất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Điều trị TCM độ 1



• Điều trị ngoại trú và theo dõi
tại y tế cơ sở.


• Dinh dưỡng đầy đủ theo tuổi.
Trẻ còn bú cần tiếp tục cho ăn
sữa mẹ.


• Hạ sốt bằng Paracetamol
• Vệ sinh răng miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Total duration of fever ≥ 3 days, peak



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Nhận diện xử trí độ 2a có dấu nguy hiểm


Trẻ quấy khóc liên tục <sub></sub> dùng phenobarbital <sub></sub>


đánh giá lại


Chú ý các trẻ có phụ huynh than phiền:


 Nhợn ói nhiều


 Sốt liên tục khơng hạ (dù đã dùng Acemol và Ibuprofen)





<b>Theo dõi sát mạch, HA, kiểu thở, diễn tiến dấu </b>


<b>giật mình chới với</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Nhận diện xử trí độ 2b



<b>Phenobarbital </b>


<b>đánh giá 6 h tiếp theo giật mình </b>
<b>và dấu hiệu TK thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Nhận diện xử trí độ 2b



<b>IVIG: 1 hay 2 liều </b>


<b>Pheno: nhắc lại nếu cần</b>
<b>Theo dõi dấu TK thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nhận diện xử trí độ 3



<b>IVIG: 1 hay 2 liều </b>


<b>Pheno: nhắc lại nếu cần</b>
<b>Milrinone</b>


<b>Dobutamine</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhận diện xử trí độ 3




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Nhận diện xử trí độ 3



<b>Có trẻ thở nhanh do sốt hay sau IVIG thở ổn</b>
<b>GCS < 10 có thể do phenobarbital</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Nhận diện xử trí độ 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Nhận diện xử trí độ 4



<b>- Phải đặt NKQ </b>


<b>- Test dịch chỉ 15 phút</b>
<b>- Adrenaline sớm hơn</b>


<b>không chờ đủ liều dobutamine</b>
<b>- Cố gắng chống sốc qua CVP</b>
<b>và HA xâm lấn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tránh bỏ sót và cần lưu ý trẻ


phát ban hay lở miệng kín đáo



Chú ý vùng gối- mơng- rìa bàn tay /ngón tay
Chú ý khám kỷ vùng họng


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Lưu ý những trẻ sốt cao



Thường trẻ bị HFMD chỉ sốt nhẹ


Biến chứng thường xảy ra vào thời điểm sốt



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Triệu chứng đi kèm



Đa số bệnh nhi khơng có triệu chứng ho


Đa số bệnh nhi không tiêu lỏng trong những


ngày đầu của bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Biến chứng thần kinh



Giật mình và run chi là dấu hiệu gợi ý bệnh nhi có biến


chứng thần kinh


Khơng có biểu hiện mê sâu


Diễn tiến rất nhanh đến co giật, khó thở, suy hơ hấp, rối


loạn vận mạch, phù phổi, sốc


Yếu chi là dấu hiệu của biến chứng TK
Hiếm gặp yếu ½ người


Co giật không phải là biến chứng thường gặp
Dấu tăng áp lực nội sọ khơng thường gặp


Liệt TK sọ ít gặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Biến chứng hơ hấp- tuần hịan




Trẻ có biến chứng hơ hấp –tuần hịan thường có triệu


chứng TK trước đó


Biểu hiện phù phổi


 khởi đầu bằng thở nhanh- thở khơng đều
 Ít ghi nhận đươc gallop tim hay gan to


 X ray phổi ít có bóng tim to


 ECG không ghi nhận tahy đổi ST-T hay rối lọan nhịp


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Các “bẩy” trong chẩn đoán điều trị



Khơng chẩn đốn được bệnh TCM


Khơng phát hiện được dấu hiệu tổn thương thần kinh


TW


Không phát hiện được dấu hiệu rối loạn thần kinh


thực vật


Không theo dõi sát mạch, HA ở trẻ có biến chứng TK
Quá tin vào XN, chẩn đốn hình ảnh trong khi đánh


giá lâm sàng và điều trị bệnh nhân là quan trọng



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×