Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số lớp 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I. MỆNH ĐỀ Bài 1.MỆNH ĐỀ Số Tiết: 02. 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức -. Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa biến. -. Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương tương đương.. -. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. -. Biết kí hiệu phổ biến (  ), kí hiệu tồn tại (  ).. 1.2. Về kỹ năng - Biết lấy ví dụ về mệnh đề? Mệnh đề phủ định của một mệnh đề? xác định được tính đúng, sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. -. Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.. -. Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.. 1.3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logíc và chính xác. Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. 1.4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác 2. Phương pháp, phương tiện 2.1. Phương pháp - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp đàm thoại phát hiện. - Phương pháp dạy học hợp tác 2.2. Phương tiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ, máy chiếu .. 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:… Lớp 10A16: Sỉ số:… Vắng:… Tiết PPCT: 01. Ngày soạn: 10/8/2011. Ngày dạy đầu tiên: 23/8/2011 Tiết 1. 3.2. Kiểm tra bài cũ. 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Em hăy cho ví dụ? một câu khẳng định đúng? một câu khẳng định sai? 3.3. Bài mới Mệnh đề Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Hăy so sánh các câu ở bảng sau:. - Các câu bên trái là những. - Nguyễn Du là tác giả - Học toán thích thật!. khẳng định có tính đúng hoặc. “Truyện Kiều”.. - Hôm nay là thứ mấy?. sai. Các câu bên phải không. -  2  9,86.. - Bạn thích trường ĐH. thể nói là đúng hay sai.. - 3 là một số nguyên tố.. nào?. Các câu bên trái là những mệnh đề, các câu bên phải không là những mệnh đề. Như vậy: Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. Một câu khẳng định đúng gọi là một mệnh đề đúng, một câu khẳng sai gọi là một mệnh đề sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai Nêu ví dụ? những câu là mệnh đề, những câu - HS thực hiện nhiệm vụ được giao. không là mệnh đề? Mệnh đề chứa biến Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Vi dụ 1: Xét câu “n chia hết cho 3” + Cho n = 6 ta được điều gì?. - Ta được mệnh đề “6 chia hết cho 3” Đ. + Cho n = 7 ta được điều gì?. - Ta được mệnh đề “7 chia hết cho 3” S. Vi dụ 2: Xét câu “n - 3 = 6” tương úng. HS trả lời. với n = 2; n = 5; n = 9. Hăy nhận xét câu ở vi dụ 1 và 2?. Ta thấy với mỗi n ta được một mệnh đề.. GV:Hai câu trên là những ví dụ về mệnh đề chứa biến. Vi dụ 3:Xét câu “x >3”. Hăy tìm 4 giá. x = 4, x =  .. trị thực của x để nhận được hai mệnh đề. x = 2, x = 0.. đúng và hai mệnh đề sai.. Vậy MĐ chứa biến là 1 KĐ chứa 1 hay. 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *MĐ chứa biến không phải là mệnh đề.. nhiều biến, khẳng địng chưa rõ tính đúng sai. Cho ví dụ khác?. và tính đúng sai của mệnh đề phụ thuộc vào. Hướng dẫn bài tập 1 (sgk). biến, sẽ trở thành mệnh đề đúng hoặc sai khi ta gán cho biến một giá trị cụ thể.. Phủ định của một mệnh đề Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ví dụ 1. An và Ba tranh luận với nhau. An: “Dơi là một loài chim” Ba phủ định: “Dơi không phải là một loài chim”. Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) - Chú ý theo dõi ví dụ. vào trước vị ngữ của mệnh đề. kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là P ,( P là một khẳng định trái ngược với P) ta có:. P. P. Đ S S Đ Ví dụ 2. Lâp mệnh đề phủ định của: P : “3 là một số nguyên tố”.. P : “3 không phải là một số nguyên tố”. P : “6 chia h?t cho 4”.. P : “6 không chia h?t cho 4”. P : “  là một số hữu tỉ”.. P : “  không phải là một số hữu tỉ”.. P : “Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ. P : “Hiệu hai cạnh của một tam giác không. hơn cạnh c̣n lại”.. nhỏ hơn cạnh c̣n lại”.. Xét tính đúng sai của các mệnh đề P Hướng dẫn làm bài tập 2. Mệnh đề kéo theo. 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ví dụ 1. “Nếu Trái Đất không có nước thì không có sự sống”. Câu nói trên dạng “Nếu P thì Q”. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là P  Q Ví dụ 2: P: “Gió mùa Đông Bắc về” Q: “Trời trở lạnh”.. Nếu gió mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh.. Hăy phát biểu mệnh đề P  Q. - Mệnh đề P  Q chỉ sai khi P đúng, Q sai. . Nếu Q đúng thì mệnh đề P  Q đúng, nếu - Hăy xét tính đúng sai của mệnh đề Q sai thì mệnh đề P  Q sai. P  Q khi biết P đúng. Ví dụ 2. Mệnh đề “ 2  1  (2)2  (1)2 ” sai. Mệnh đề “ 3  2  3  4 ” đúng. - Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P  Q. Khi đó ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc: P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. Ví dụ: Từ các mệnh đề: P: “ A ABC có hai góc bằng. P  Q : Nếu A ABC có hai góc bằng 600. thì A ABC đều GT: A ABC có hai góc bằng 600.. 600”. KL: A ABC đều. Q: “ A ABC đều” Hăy phát biểu định lí P  Q. Nêu gt, kl và phát biểu lại đl này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.. Điều kiện cần để A ABC có hai góc bằng 600 là A ABC đều Điều kiện đủ để A ABC đều là nó có hai góc bằng 600.. 4. Củng cố: Mệnh đề kéo theo? Dùng k/n Đk cần và k/n đk đủ để phát biểu? 5. BTVN: 1, 2, 3/ trang 9 SGK. 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết PPCT: 02. Ngày soạn: 20/08/2011. Ngày dạy đầu tiên: 23/08/2011. Tiết 2 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:… Lớp 10A16: Sỉ số:… Vắng:… 3.2. Kiểm tra bài cũ Củng cố kiến thức thông qua BT 1, BT 2 (SGK). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Goi 1 hs nhắc lại khái niệm mệnh đề? Chú ý, thực hiện nhiệm vụ được giao. 2. Mệnh đề kéo theo? 3. Gọi hs khác làm BT 3.. 3.3. Bài mới Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ví dụ: Xét các mệnh đề dạng sau: a) Nếu ABC là một tg đều thì ABC là một tg cân.. a) Nếu ABC là một tg. b) Nếu ABC là một tg đều thì ABC là một tg cân và có một góc cân thì ABC là một tg bằng 600.. đều .. Hăy phát biểu các mệnh đề Q  P tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.. b) Nếu ABC là một. *Mệnh đề Q  P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề P  Q .. tam giác cân và có. * Nếu cả hai mệnh đề P  Q và Q  P đều đúng ta nói P, Q là. một góc bằng 600 thì ABC là một tam giác. hai mệnh đề tương đương. *Kí hiệu P  Q và đọc là: P tương đương Q hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q.. 5 Lop10.com. đều. (Đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hăy phát biểu lại mệnh đề b). Kí hiệu  và  Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. VD1. Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề(đúng). Có thể viết mệnh đề này như sau: x  A : x 2  0 hay x 2  0, x  A .. kí hiệu  đọc là “với mọi”. VD2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau:. Mọi số nguyên cộng thêm một đều. n  A : n  1  n.. lớn hơn chính nó. Mệnh đề này đúng hay sai?. Đúng.. VD3. Hăy viết mệnh đề sau bằng kí hiệu  : “Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đối của nó”.. n  A : n   n.. VD4. Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0” là một mệnh đề . Có thể viết mệnh đề này như sau: n  A : n  0.. kí hiệu  đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một”. 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (tồn tại ít nhất một). Hăy phát biểu thành lời mệnh đề sau. Tồn tại số nguyên sao cho bình phương của nó bằng chính nó. Đúng. x  A : x 2  x.. (VD: x=1).. Mệnh đề này đúng hay sai? VD5. Hăy viết mệnh đề sau bằng kí hiệu  : “Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó”. q  A : q . 1 q. Mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu ,  Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. VD6. Xét mệnh đề “Mọi số thực n đều có bình phương khác 1” và mệnh đề “Có một số thực mà. P :" x  A : x 2  1".. P :" x  A : x 2  1".. bình phương của nó bằng 1”. - Hăy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau P: “Mọi động vật đều di chuyển được”. VD7. Xét mệnh đề “Có một số tự nhiên n mà 2n = 1” và mệnh đề “Mọi số tự nhiên n đều có 2n ≠ 1”. Hăy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau:. P : “Có ít nhất một động vật không. di chuyển được”.. P :" n  A : 2n  1".. P :" n  A : 2n  1". P : “Mọi hs của lớp đều làm bài. P: “Có một hs của lớp không làm bài tập”. tập”. 4. Củng cố - Hăy nêu cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ,  .. 5. Bài tập về nhà - Làm các bài tập SGK trang 9, 10. Tiết PPCT: 03. Ngày soạn: 24/08/2011. Bài 1. Luyện tập 1. Mục tiêu. 7 Lop10.com. Ngày dạy đầu tiên: 26 /08/2011. Số tiết: 01..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.1. Về kiến thức - Nhận biết được mệnh đề, mệnh đề chứa biến. - Biết sử dụng kí hiệu phổ biến (  ), kí hiệu tồn tại (  ). - Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề cho trước. - Lập được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. 1.2. Về kỹ năng - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, lập mệnh đề đảo của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của một mệnh đề cho trước. - Phát biểu được mệnh đề có chứa kí hiệu , . - Lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề có chứa kí hiệu , . 1.3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logíc và chính xác. Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. 1.4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác 2. Phương pháp, phương tiện 2.1. Phương pháp - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp đàm thoại phát hiện. - Phương pháp dạy học hợp tác 2.2. Phương tiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ, máy chiếu .. 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:… Lớp 10A16: Sỉ số:… Vắng:… 3.2. Kiểm tra bài cũ. (Xen trong bài tập). 3.3. Bài mới. Củng cố kiến thức: Mệnh đề, Phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa biến thông qua bài tập tương tự bt 1,2 - SGK. 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Gọi HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi, gọi HS khác nhận HĐ theo sự hướng dẫn của GV xét. Củng cố kiến thức mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo của mệnh đề kéo theo thông qua bài tập 3-SGK. Hoạt động củaGV. Hoạt động của HS. - Tổ chức cho HS phát biểu mệnh đề đảo của các - Nghe hiểu nhiệm vụ. mệnh đề trong BT. ( Chú ý mệnh đề đảo của mệnh đề đúng có thể là - Thảo luận nghiêm túc về bài tập mệnh đề sai ) được giao. - Chia lớp thành nhóm thảo luận để phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm “đk đủ”, “đk cần”. Củng cố kiến thức về hai mệnh đề tương đương thông qua bài tập 4- SGK.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Chia nhóm HS, giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề Nghe, hiểu và thực hiện nhiệm vụ. - Sửa chữa sai sót của HS (nếu có).. Luyện cách dùng kí hiệu ,  thông qua BT 5, 6 - SGK.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chia nhóm hs, giao nhiệm - Hoạt động theo nhóm để giải quyết vấn đề vụ dùng kí hiệu ,  để viết Bài 5. các mệnh đề cho trước. - Bổ sung, sửa chữa kịp thời các sai sót mà HS mắc phải.. - Yêu cầu HS giải thích được sự đúng –sai trong bài. a) x  A : x.1  x; b) x  A : x  x  0; c) x  A : x  ( x)  0. Bài 6. a) Bình phương của một số bất kì đều lớn hơn không. (S) b) Có một số tự nhiên bình phương bằng chính nó?. (Đ). tập 6. c) Mọi số tự nhiên đều bé thua hoặc bằng hai lần nó. (Đ) d) Có một số thực nhỏ thua nghịch đảo của nó.. (Đ). Luyện tập cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ,  thông qua BT7SGK. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Chia nhóm hs, giao nhiệm vụ lập mệnh Hoạt động theo nhóm để hoàn thành bài tập. đề phủ định của các mệnh đề cho trước.. a) n  A : n không chia hết cho n;. - Bổ sung, sửa chữa kịp thời các sót mà b) x  A : x 2  2; HS mắc phải. c) x  A : x  x  1; d) x  A : 3 x  x 2  1. 3.Bài tập về nhà. * Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau, lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề 2. a) x  A : x 2  8 x  18  0.. b) x  A : x  3 x  4  0 .. c) x  Z : 2 x  1  0 .. d) x  A : 4 x 2  5  0 .. * HS làm các bài tập 1.10 - 1.17 (SBT) 4.Củng cố: K/n mệnh đề kéo theo, các k/n liên quan? Hai mệnh đề tương đương? Phủ định của mệnh đề chứa kí hiệu với mọi, tồn tại? Tiết PPCT: 04. Ngày soạn: 28/08/2011. 10 Lop10.com. Ngày dạy đầu tiên: 30/08/2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2. Tập hợp Số tiết: 01. 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằ ng nhau. 1.2. Về kĩ năng - Sử dụng đúng các k? hiệu ,, , , . - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. - Biết dựng biểu đồ Ven để biểu diễn giao hai tập hợp, hợp hai tập hợp 1.3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logíc và chính xác. Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. 1.4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác 2. Phương pháp, phương tiện 2.1. Phương pháp - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp đàm thoại phát hiện. - Phương pháp dạy học hợp tác 2.2. Phương tiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ, máy chiếu .. 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:… Lớp 10A16: Sỉ số:… Vắng:… 3.2. Kiểm tra bài cũ 3.3. Bài mới Tập hợp và phần tử Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VD1:Cho A  HS líp 10B5 - Thµnh Sen - HT,. Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.. B  HS trường Thành Sen - HT.. Dùng các kí hiệu , để viết các mệnh đề: a) 3  A ;. a) 3 là số nguyên;. b). b) 2 không phải là số hữu tỉ.. 2 A .. Cách xác định tập hợp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Liệt kê các phần tử của tập hợp Trong gia đình em có những người nào? Bàn đầu HS trả lời tiên của lớp ta có những bạn nào? GV nhận xét: Tất cả các thình huống nêu trên là cách Liệt kê các phần tử của tập hợp. Em có biết một cách nào để mô tả, để nói cho người khác biết về một tập hợp? Vận dụng: Chỉ ra tập hợp các ước nguyên dương của 15. A  1;3;5.. Kết luận: Có thể dùng cách liệt kê tất cả các phần tử của một tập hợp để mô tả, để nói cho người khác biết về một tập hợp. VD2. A  n  A 5  n  10. Hăy viết tập hợp A bằng cách. A  5, 6, 7,8, 9,10.. liệt kê các phần tử của n?. VD3. B  x  A | x 2  2 x  3  0. Hăy liệt kê các phần tử của B.. A  0; 2; 4; 6; 8; 10;.... Các nhóm thảo luân, sau dó gọi VD4. Hãy chỉ thêm 2 phần tử của các tập hợp sau: A  0; 2; 4; 6; 8; 10;...;. một nhóm lên bảng làm, nhóm khác nhận xét. Hai phần tử tiếp theo của tập A là: 12; 14. 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hai phần tử tiếp theo của tập B Có thể không liệt kê phần tử nào của tập hợp mà vẫn là: 1 ; 1 5 6 cho người khác biết được tập hợp được không? Được Hãy cho ví dụ? * Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp * Biểu đồ Ven.. Tập hợp rỗng Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ví dụ: Hãy cho biết số phần tử của các tập hợp sau:. A  1;2;3. Tập A có 3 phần tử, tập B có vô. B  x  A / x >3. số phần tử. GV khẳng định: Số phần tử của một tập hợp có thể là một số tự nhiên cụ thể, có thể vô hạn. Ví dụ: Hăy liệt kê các phần tử của tập Không có phần tử nào cả.. A={Các hs lớp 10B5 cao trên 2,2m}. Ta nói A là tập hợp rỗng. kí hiệu . Chú ý: A    x : x  A. Câu hỏi1: Khẳng định x : x   là mệnh đề đúng hay. Mệnh đề sai.. sai ? vì sao? Câu hỏi 2: Với điều kiện nào của tập hơp A để khẳng định x : x  A là một mệnh đề đúng. A. Tập hợp con Hoạt động của GV. Hoạt động của HS x A  x A .. a/ Xem biểu đồ minh hoạ. - Quan hệ giữa A và A ? - Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không?. 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b/ Trở lại VD1: Nếu x  A ta có điều gì? x  B.. ĐN (SGK), KH: A  B, hoặc B  A. Nếu A không phải là tập con của B ta viết A  B. Ta có các tính chất sau:. Nhìn biểu đồ Ven và kết luận:. +) A  A với mọi tập A;. +) A  A với mọi tập A;. +) Nếu A  B và B  C thì A  C;. +) Nếu A  B và B  C thì A  C;. +)   A với mọi tập hợp A.. +)   A với mọi tập hợp A.. Bài tập 3b (SGK). Tập hợp bằng nhau Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Xét hai tập hợp:. Kết luận sau:. A  n  A | n lµ béi chung cña 4 vµ 6. a) A  B,. Đúng. B  n  A | n lµ béi cña 12.. b) B  A.. Đúng. Hăy kiểm tra các kết luận sau: a) A  B,. - Làm bài tập 2b (SGK). b) B  A.. A  B  A  B vµ B  A.. ĐN: 3. Củng cố. - Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: A  ? , chú ý phân biệt các tập , 0,  - Xác định các phần tử của tập hợp. . . A  x  A | ( x 2  2 x  3)( x  3)  0 .. - Víêt lại tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử B= x  A | x  30; x lµ béi cña 4 hoÆc cña 6. -Hướng dẫn về nhà hoàn thiện các bài tập sách giáo khoa 4. BTVN:. - Các BT SGK; - Các BT mẫu (SBT); 18-22 (SBT).. 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết PPCT: 05. Ngày soạn: 30/08//2011. Bài 3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP. Ngày dạy đầu tiên:6/09 /2011. Số tiết:01.. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức - Hiểu được các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. 1.2. Về kĩ năng - Sử dụng đúng các kí hiệu A \ B, CE A. - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 1.3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logíc và chính xác. Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. 1.4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác 2. Phương pháp, phương tiện 2.1. Phương pháp - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp đàm thoại phát hiện. - Phương pháp dạy học hợp tác 2.2. Phương tiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ, máy chiếu .. 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:… Lớp 10A16: Sỉ số:… Vắng:… 3.2. Kiểm tra bài cũ 3.3. Bài mới Giao của hai tập hợp. 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV Ví dụ:. Hoạt động của HS. A  n / n lµ ­íc cña 12. Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.. B  n  A | n lµ ­íc cña 18. A  1, 2,3, 4, 6,12;. a) Liệt kê các phần tử của A và B; b) Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước. B  1, 2,3, 6, 9,18;. chung của 12 và 18.. C  1, 2,3, 6.. ĐN:. A  B  x | x  A vµ x  B.. - Lên bảng thực hiện.. Hăy dùng biểu đồ Ven mô tả A  B.. Hợp của hai tập hợp Hoạt động của HS. Hoạt động của GV. Vi dụ:Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các HS C  Ba, Nam, Hßa,Tó, An, Ba, Lª, Hµ. giỏi Toán, giỏi Văn của khối lớp 10 . A  An, Ba, Lª, Hµ; B  Ba, Nam, Hßa, Tó.. - Lên bảng thực hiện.. (Các HS trong khối lớp 10 không trùng tên). Gọi C là tập hợp các HS giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hăy xác định tập hợp C. ĐN:. A  B  x | x  A hoÆc x  B.. Hăy dùng biểu đồ Ven mô tả A  B.. Hiệu và phần bù của hai tập hợp Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 16 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C  Vinh, Hïng, Phu, Mai, Ng«, BÐ.. Giả sử tập hợp A các HS giỏi của lớp 10B5 là: A  Ba, Nam, Hßa,Tó, An, Ba, Lª, Hµ.. Tập hợp các HS tổ 1 của lớp 10B5 là B  Ba, Vinh, Hïng, Phu, Mai, Ng«, Lª, BÐ.. Xác định tập hợp C các HS giỏi của lớp 10B5 không thuộc tổ 1. A \ B  x | x  A vµ x  B.. ĐN:. Khi B  A th́ A \ B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CA B. Hăy dùng biểu đồ Ven mô tả.. Củng cố Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Cho A  1, 2,3, 4,5, 6; B  1,3,5, 7, 9.. Chia nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.. Hăy xác định: A  B, A  B, A \ B. 2. CA A  ? Bài tập 4. Cho tập hợp A, hăy xác định: A  A, A  A, A  , CA A, CA.. Hướng dẩn bài tập 3 (sgk). 3. Củng cố 4. BTVN. - Các BT SGK; - Các BT mẫu (SBT); - 23-27 (SBT).. Tiết PPCT: 06. Ngày soạn: 30/08//2011. 17 Lop10.com. Ngày dạy đầu tiên:6/09 /2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4. CÁC TẬP HỢP SỐ. Số tiết: 01.. 1. Mục tiêu 1.1.Về kiến thức - Hiểu được các kí hiệu A * ; A ; A ; A ; A * ,…..và mối quan hệ giữa các tập hợp điểm - Hiểu đúng các kí hiệu (a; b);[a; b];(a; b];[a; b);(; a);(; a];(a; );[a; );(; ).. 1.2.Về kĩ năng - Biết biểu diễn các khoảng, đoạn, nữa khoảng trên trục số. - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp con của 1.3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logíc và chính xác. Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. 1.4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác 2. Phương pháp, phương tiện 2.1. Phương pháp - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề - Phương pháp đàm thoại phát hiện. - Phương pháp dạy học hợp tác 2.2. Phương tiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ, máy chiếu .. 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:… Lớp 10A16: Sỉ số:… Vắng:… 3.2. Kiểm tra bài cũ Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập hợp số đă học. Hoạt động của GV - Gọi HS lên bảng tŕnh bày; - Gọi các HS khác nhận xét; - Sửa chữa sai lầm (nếu có). Hoạt động của HS - Nghe, hiểu nhiệm vụ; - Thực hiện công việc dưới sự tổ chức của GV.. 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.3. Bài mới Nhắc lại các tập hợp đă học: A * , A , A , A , A . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại các tập hợp điểm. -. Thực hiện nhiệm vụ.. Các tập hợp con thường dùng của A . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giới thiệu các tập hợp con;. - Chú ý theo dơi;. - Biểu diễn lên trục số khoảng, đoạn;. - Biểu diễn các tập hợp c̣n lại lên trục số;. - Giới thiệu kí hiệu ,  .. Củng cố khái niệm thông qua ví dụ VD. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số a) [3;1]  (0;4];. b) (0;2]  [1;1);. c) (2;15)  (3; );. d)  1;   [1;2); 3. e) (;1)  (2; );. f) (12;3]  [1;4];. g) (4;7)  (7; 4);. h) (2;3)  [3;5);. i) (;2]  [2; );. k) (2;3) \ (1;5);. l) (2;3) \ [1;5);. m) A \ (2; );.  . 4 . n) A \ (;3]. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Chia lớp thành bốn nhóm, cử các đại diện - Nghe, hiểu nhiệm vụ của bốn nhóm lên bảng tŕnh bày. - Thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.. - Cho các nhóm nhận xét.. 3. Bài tập về nhà Làm các bài tập sách bài tập. Kiểm tra 15 phút:. 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 1: Cho A là tập hợp số tự nhiên chia hết cho 2; B là tập hợp số nguyên có tận cùng là 0 và 5; C là tập hợp số tự nhiên chia hết cho 5; D là tập số tự nhiên chia hết cho 10. a) Hãy chỉ ra một phần tử thuộc A nhưng không thuộc B; một phần tử thuộc B nhưng không thuộc C; một phần tử thuộc cả A, B, C và D. b) Biểu diễn mối quan hệ giữa A, B, C, D. c) Hãy dùng biểu đồ Ven để miêu tả mối quan hệ giữa các tập hợp trên. Bài 2: Hãy biểu diễn tập hợp A gồm các phần tử là các số tự nhiên chia hết cho 3, không nhỏ hơn 50 và không lớn hơn 70 bằng 2 cách. Tiêt PPCT: 07. Ngày soạn:06/09 /2011. Ngày dạy đầu tiên:22/09 /2011. Bài 5. Số gần đúng. Sai số. Bài tập. Số tiết: 1.. 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức - Biết khái niệm số gần đúng, sai số. 1.2 Về kĩ năng - Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng. 1.3. Về tư duy Rèn luyện tư duy logíc và chính xác. Linh hoạt trong giải quyết vấn đề. 1.4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác 2. Phương pháp, phương tiện 2.1. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại phát hiện. - Phương pháp dạy học hợp tác 2.2. Phương tiện - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, bảng phụ, máy chiếu .. 3. Tiến trình dạy học 3.1.Ổn định lớp Lớp 10A13: Sỉ số:… Vắng:…. 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×