Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ hai ngày .... tháng .... năm 201... Tiết 1 TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng trôi chảy, đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng. - Nắm được nội dung của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD cho học sinh có ý thức yêu quý người lao động. *GD BVMT: Ông Lìn là một tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức B.Kiểm tra bi cũ: 3 em Bài “Thầy cúng đi bệnh viện” C.Bi mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp -Hs nhắc lại tựa bài. 2. Nội dung a. Luyện đọc -1 em đọc toàn bài -Yêu cầu hs đọc toàn bài, đọc nối tiếp. -Hs đọc nối tiếp 3 lượt -Gv giúp Hs đọc đúng và hiểu nghĩa những Đoạn 1: Từ đầu đến đất hoang trồng lúa từ ngữ mới và khó trong bài; giải nghĩa Đoạn 2: Tiếp đến như trước nữa. thêm các từ “tập quán, canh tác” Đoạn 3: Phần còn lại. -Gv đọc mẫu –bTìm hiểu bài -Yêu cầu Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. -1 em đọc đoạn 1 – cả lớp thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. +Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước +Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm về thôn? nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương -Gv nhận xét nhấn mạnh ý đoạn 1. xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn. -Yêu cầu Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và +Về tập quán canh tác, đồng bào không cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như làm nương như trước mà trồng lúa nước; thế nào? không làm nương nên không còn nạn phá Gv nhận xét bổ sung rừng. Về đời sống nhờ trồng lúa lai cao -Yêu cầu Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. sản, cả thôn không còn hộ đói. +Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, +Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo bảo vệ dòng nước? quả. +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? +Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo. +Ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Nội dung chính của bài nói gì? -Gv ghi nội dung chính lên bảng d. Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm. Chọn đoạn 1: Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm. -Gv nhận xét tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò -Về nhà ôn và xem lại bài đã học. -Nhận xét tiết học.. có mức sống khá. +Muốn có cuộc sống hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm. -2 em nhắc lại -1 em đọc đoạn 1 -Cả lớp luyện đọc nhóm đôi -Thi đọc diễn cảm trước lớp: 2 cặp Hs đọc -Hs nhận xét bạn đọc diễn cảm. -Hs trả lời -Hs lắng nghe.. ******************************************** Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a)Giới thiệu bài: Trực tiếp b)Luyện tập thực hành Bài 1: SGK trang79 -Yêu cầu Hs đặt tính dọc a) 216,72 : 42 = 5,16 Bài 2: SGK trang 79 - Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài . Bài 3: SGK trang 79 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . -Cả lớp sửa bài .. -2 hs lên bảng làm bài tập b,c bài 1. -Hs đọc đề bài và làm bài trên bảng con. - Hs làm bài vào vở - 1 h/s lên bảng làm. NX -Hs làm bài vào vở – 1 em lên bảng sửa bài. a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm : 15875 – 15625 = 250(người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 1,6% b)Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân là : 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a)1,6% ; b)16129 người. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố – Dặn -Dặn hs về nhà làm bài. ***************************************** Tiết 3: KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kiến thức: - Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - GD các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và có ý thức trong việc bảo quản các đồ dùng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu học tập theo nhóm. - Hình minh họa trang 68 SGK. - Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3 em. Hoạt động học -Tơ sợi. B.BÀI MỚI a) Giới thiệu bài: trưc tiếp Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng đọc câu hỏi trang 68/ SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào? + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? * Kết luận: Trong các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua con đường sinh sản và đường máu. Hoạt động 2: Một số cách phòng bệnh - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và cho biết: + Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao? - Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu HS khác Lop4.com. - Nhắc lại, mở SGK trang 68-71.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời. - Tiếp nối nhau trả lời.. - Lắng nghe. - 4 HS thành 1 nhóm hoạt động theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV. - Một HS trình bày về một hình minh họa, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bổ sung ý kiến.. - HS nêu nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh. + Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi - Lắng nghe. đi đại tiện, ăn chín, uống nước đã đun sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa? * Kết luận: Để phòng tránh một số bệnh thông thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ vệ sinh môi trường xung quanh, giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, mắc màn khi ngủ và thực hiện ăn chín, uống nước đã đun sôi.  Hoạt động 3: Đặc điểm, công dụng của - HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều một số vật liệu khiển của nhóm trưởng. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực - Nhóm làm bằng phiếu to dán lên bảng, hành trang 69/ SGK vào phiếu. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi, bổ - Hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi: sung ý kiến, các nhóm khác đi đến thống 1. Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua nhất. sông, làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng - Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận. thép? 2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch? 3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may quần áo, - HS theo dõi cách chơi. - Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi. chăn màn?  Hoạt động 4: Trò chơi “Ô chữ kì diệu” - GV treo bảng cài có ghi sẵn các ô chữ và - HS tham gia chơi. Lớp cổ vũ, động đánh dấu theo thứ tự từ 1 – 10. - Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm dẫn chương viên. trình. - Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi. - Người dẫn chương trình cho người bốc thăm chọn vị trí. - Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai mất lượt chơi. - Nhận xét, tổng kết điểm. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra. *********************************** Tiết 4: Thể dục: Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” (Gv chuyên trách dạy) ********************************* Tiết 5: ĐẠO ĐỨC Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy A. KIỂM TRA BÀI CŨ B. BÀI MỚI a)Giới thiệu bài: Trực tiếp Hoạt động 1: Đánh giá việc làm. -Gv treo bảng phụ ghi các tình huống Hoạt động 2: Trình bày kết quả thực hành. Bài 5: Yêu cầu Hs đọc và nêu việc làm. Hoạt động 3: Thảo luận xử lí tình huống. -Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.. Xử lí các tình huống ở bài tập 4 Sgk trang 27ghi kết quả vào PHT. -Gv ghi ý chính lên bảng để Hs theo dõi. Hoạt động 4: Thực hành kĩ năng làm việc hợp tác. +Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên nói với nhau như thế nào? +Nếu khi hợp tác em không đồng ý với ý kiến của bạn, em nên nói như thế nào với bạn? +Trước khi trình bày ý kiến em nên nói gì? +Khi bạn trình bày ý kiến, em nên làm gì?. Hoạt động học -Hs lắng nghe -Hs theo dõi và thảo luận nhóm đôi. 1 em đọc tình huống, 1 em trình bày . 2 em trả lời(a) là đúng a. Được lớp giao cho nhiệm vụ trang trí báo tường, ba bạn Tâm, Nga, Hoan phân công nhau: Tâm viết tên báo, Nga vẽ đường diềm, còn Hoan thì sắp xếp các bài báo. (b) sai -Hs làm việc nhóm 4 trao đổi để xử lí tình huống và ghi vào PHT. a)Em và các bạ cùng bàn bạc những viẹc cần làm và phân công nhau làm việc nếu có ai khó khăn thì mọi người cùng giải quyết b) Hà sẽ hỏi bố mẹ về đồ dùng cần chuẩn bị. +Hs: Ta nên nói nhẹ nhàng tôn trọng bạn. +Hs: Ta nên dùng từ ngữ như: theo mình, bạn nên… ; mình chưa đồng ý lắm … ,mình thấy chỗ này nên là… +Em nên nói: Ý kiến của mình là…; theo mình là… +Em phải lắng nghe, có thể ghi chép sau đó cùng trao đổi, không cắt ngang lời bạn, không nhận xét ý kiến của bạn. -Hs làm việc theo nhóm. Đại diện 2 nhóm nhắc lại.. +Thế nào là làm việc hợp tác với nhau? -Gv nhận xét cách làm việc nhóm, nhận -Hs lắng nghe xét câu trả lời của Hs. 3. Củng cố – dặn dò – GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét – dặn dò **************************************************** Thứ ba, ngày ... tháng .... năm 201... Tiết 1 CHÍNH TẢ (Nghe –viết) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I.MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài: Người mẹ của 51 đứa con. - Làm được bài tập 2. - GD tính chính xác , cẩn thận, giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho Hs làm bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn Hs nghe – viết -Gv đọc đoạn văn cần viết -Chú ý viết đúng các từ khó, các danh từ riêng địa lí Bươn chải: ý nói vất vả lo toan. -Gv đọc cho Hs viết bài -Gv đọc cả bài cho Hs soát lỗi -Chấm bài c. Luyện tập Bài 2: SG K trang 166 a) Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm 4 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gv nhận xét chữa bài, giúp Hs hoàn thành bài. b) Yêu cầu Hs làm việc cá nhân -Gv chốt lại: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi -Gv: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 chữ bắt vần với tiếng thứ 8 của dòng 8 chữ 4. Củng cố, dặn dò -Về luyện viết lại các từ còn viết sai -Gv nhận xét tiết học. Hoạt động học Bài tập 2a tiết trước -Hs lắng nghe -1 em đọc lại bài viết -Hs viết từ khó -Hs viết bài nghe Gv đọc -Hs soát lỗi (2 em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau soát lỗi) -5 em nộp vở -Hs làm bài tập -Hs thảo luận nhóm 4 làm bài vào PBT 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung -Hs nêu miệng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi -Hs lắng nghe. Tiết 2 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng nói( kể lại được câu chuyện hoặc mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc có nội dung nói về những người biết sống cao đẹp, biết mang lại niền vui, hạnh phúc cho người khác. Rèn kĩ năng nghe( chăm chú nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn). - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Giáo dục hs có ý thức sống cao đẹp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *GDBVMT: Ca ngợi những người biết BVMT(trồng cây, quét dọn vệ sinh đường phố, ...), chống lại những hành vi phá hoại MT như(phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Một số sách truyện bài báo liên quan (sưu tầm được) -Bảng viết đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới a. Giới thiệu baì :trực tiếp b. Hướng dẫn Hs kể chuyện -Yêu cầu Hs đọc đề bài +Trọng tâm của đề bài là gì? -Gv gạch chân các từ trọng tâm: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.. Hoạt động học 2 em lên kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. -1 em đọc đề bài +Về chuyện đã nghe, đã đọc +Về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. -Hs tìm chuyện kể thích hợp -5 em giới thiệu truyện trước lớp -Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Hs nhận xét. -Gv theo dõi giúp hs gặp khó khăn -Gv và Hs nhận xét bình chọn người kể -Hs lắng nghe. chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò -Về nhà ôn bài và tập kể chuyện cho người thân nghe -Nhận xét tiết học. ********************************************** Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GD học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : GV nhắc nhở HS B. KIỂM TRA BÀI CŨ 2 em C. BÀI MỚI 1.Giới thiệu 2.Nội dung. dưới lớp theo dõi nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài1: SGK trang 80 Gọi 3 em lên làm. Bài 2: SGK trang 80 Gọi 2 HS lên bảng làm Bi 3: SGK trang 80 -Gv hướng dẫn gọi 1 em lên bảng làm -Dưới lớp làm vào vở. 4. = 4,5 ;. 3. = 3,8 ;. 2. = 2,75 ;. 1. = 1,48. a)X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 :X = 2- 0,4 X x 100 = 9 0,16 : X = 1,6 X = 9 : 100 X = 0,16 : 1,6 X = 0,09 X = 0,1 Bµi giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 75 % ( lượng nước trong hồ) Ngày thứ 3 máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ. 3.Củng cố - dặn dß -Gv hệ thống nội dung bài – liªn hệ ***************************************** Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU -Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. -Giáo dục hs có thói quen dùng từ đúng mục đích nói, viết khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bảng phụ viết bài tập 1, 2. -1 tờ giấy viết sẵn 3 từ in đậm bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cu 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 1: SGK trang 166 +Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?. Hoạt động học -Hs làm lại bài tập 1 và 3 của tiết trước. -Hs lắng nghe -Hs đọc yêu cầu bài. -Hs phát biểu ý kiến. -Hs làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. -Hs khác nhận xét.. -Gv nhận xét góp ý hoàn chỉnh bài. Lời giải: Từ đơn. Từ phức Từ ghép Lop4.com. Từ láy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Từ ở trong khổ thơ Từ tìm thêm. Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn VD: nhà, cây, hoa, lá, dừa, ổi, mèo, nhỏ,…. Cha con, mặt trời, chắc nịch. Rực rỡ, lênh khênh. VD: trái đất, hoa hồng, sầu riêng, sư tử, cá vàng, …. VD: nhỏ nhắn, lao xao, thong thả, xa xa,…. Bài 2:SGK trang 167 Lời giải: a) đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau. c) đậu trong các từ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau. -Gv nhận xét bổ sung. -Gv nhấn mạnh: từ đậu trong chim đậu trên cành với đậu trong thi đậu có thể có mối liên hệ với nhau nhưng do nghĩa khác nhau quá xa nên các từ điển đều coi chúng là từ đồng âm. Bài 3:SGK trang167 -Gv phát PHT cho các nhóm -Gv nhận xét bổ sung giúp Hs hoàn chỉnh bài. Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,… Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa,… Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu êm ấm,… -Nhận xét tuyên dương nhóm hoàn thành và trình bày tốt. Bài 4: Cho Hs làm bài vào vở. Lời giải: Có mới nới cũ Xấu gỗ, tốt nước sơn. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. -Gv nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò -Về nhà ôn lại các bài đã học. -Hs đọc yêu cầu bài -Hs thảo luận nhóm đôi -Đại diện nhóm báo cáo kết quả.. -Các nhóm khác nhận xét.. -Hs đọc yêu cầu bài -Hs trao đổi nhóm 4 -Đại diện nhóm báo cáo Không thể thay từ tinh ranh bằng các từ khác được vì nó không thể hiện được rõ sự khôn ranh. Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã. Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Hs đọc yêu cầu bài -Hs làm bài vào vở, 3 em lên bảng chữa bài. -Lớp nhận xét -Hs lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Gv nhận xét tiết học ******************************************** Tiết 5 LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Rèn luyện kĩ năng trình bày về một số nhân vật và sự kiện lịch sử đã học. - Gd học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Gv: Một số lược đồ tranh ảnh liên quan đến bài ôn tập. Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp b) Nội dung: - GV nêu hệ thống câu hỏi để hs trả lời? -Ai là người đứng về phía nhân dân để chống Pháp? -Ai là người có chủ trương đổi mới đất nứơc giúp nhân dân…mạnh? - Xã hội Việt Nam cuối htế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có những thay đổi lớn như thế nào? - Ai là người lãnh đạo phong trào Đông Du? Tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời -Đo là Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định -Nguyễn Trường Tộ đã có chủ trương canh tân đất nước - Xuất hiện ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội Việt Nam các giai cấp ra đời công nhân, chủ xưởng, viên chức - Phan Bội Châu là người tổ chức phong trào Đông Du. Tổ chức phong trào Đông Du đào tạo những thành niên yêu nước giỏi kĩ thuật, quân sự để cứu nước -Nguyễn tất Thành hiểu tình cảnh thống khổ của nhân dân. Có lòng yêu nước thương dân. -Ngày 3/ 2/ 1930.Tại Hồng Công Trung Quốc . Do Nguyễn Ai Quốc chủ trì - Chiến dịch thắng lợi căn cứ Việt Bắc củng cố và mở rộng . Từ đây ta nắm quyền chủ động - Có Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao?. -Tại sao Nguyễn Tất Thành lại quyết trí ra đi tìm đường cứu nước? -Ngày thành lập Đảng là ngày nào? Do ai chủ trì? Diễn ra ở đâu? -Chiến dich biên giới thu – đông có ý nghĩa như htế nào? -Hãy nêu sự lớn mạnh của hậu phương Những năm sau chiến dịch biên giới? -Sự vững mạnh của hậu phương có tác động nhue thế nào đến tiền tuyến? 4. củng cố- dăn dò: - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ - Chuẩn bị: “tiết sau KTĐK CHKI” - Nhận xét tiết học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ********************************************* Thứ tư, ngày .... tháng .... năm 201... Tiết 1 Thể dục Đi đều vòng phải vòng trái Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn (Gv chuyên trách dạy) ********************************************* Tiết 2 TẬP ĐỌC CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU - Ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát Nắm được ý nghĩa của cácc bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - GD cho học sinh tính cần cù, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DAY – HỌC Tranh minh họa bài trong SGK. Tranh ảnh về cảnh cấy cày. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 3 em 3 em lên đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: Trực tiếp  Luyện đọc: -Yêu cầu Hs đọc bài, đọc nối tiếp từng -1 em đọc cả 3 bài ca dao -3 em đọc tiếp bài (3 lượt) bài ca dao -Gv giúp Hs đọc đúng, hiểu nghĩa của -Hs nhận xét cách đọc bài của bạn -1 em đọc lại 3 bài ca dao một số từ khó. Nỗi vất vả: Cày đồng vào buổi trưa. Mồ hôi như -Gv đọc mẫu : chú ý đọc diễn cảm mưa ruộng cà. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm toàn bài, giọng tâm tình, nhẹ nhàng. một hạt. Đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm  Tìm hiểu bài lòng. -Yêu cầu Hs đọc lại cả bài ca dao và -1 em đọc bài ca dao thứ 2 trả lời câu hỏi. +Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + HS trả lời. vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? -Yêu cầu Hs đọc bài ca dao thứ 2 và trả lời câu hỏi. +Những câu nào thể hiện tinh thần lạc + Công lênh chẳng quản lâu đâu. quan của người nông dân? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.. Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. +. b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. +Các bài ca dao này có ý nghĩa gì?.  Luyện đọc diễn cảm -Hướng dẫn Hs đọc cả 3 bài ca dao - Luyện đọc diễn cảm -Thi đọc diễn cảm. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. + Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. + Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! -Hs nhận xét bổ sung * Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. -2 em nhắc lại - 2 em đọc -Hs luyện đọc nhóm đôi -3 cặp Hs thi đọc trước lớp Hs nhận xét -3 em thi đọc thuộc bài trước lớp -Hs nhận xét. -Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng cả 3 bài ca dao -Thi đọc thuộc lòng trước lớp -Gv nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò -Về nhà học thuộc bài và ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I. -Gv nhận xét tiết học. -Hs lắng nghe.. ****************************************** Tiết 3 TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I.MỤC TIÊU - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - GD học sinh tính chính xác , cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Hs lên bảng làm bài tập 3,4 tiết trước B. Bài mới 1)Giới thiệu bài: Trực tiếp a)Làm quen với máy tính bỏ túi -Hs quan sát máy tính . -Em thấy những gì bên ngoài chiếc máy -Phím và màn hình . tính bỏ túi ? -Máy tính bỏ túi dùng để làm gì ? -Tính toán . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi theo SGK mục a b)Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi -GV hướng dẫn theo phần b SGK . c)Thực hành Bài 1:sgk trang 82 -Hs làm bài vào vở Cho Hs làm bài vào vở – Đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau bằng Yêu cầu Hs trình bày trước lớp. máy tính. -1 em nhận xét. 3.Củng cố – Dặn dò . - GV hệ thống bài – liên hệ -Dặn hs về nhà làm lại các BT trên lớp - Nhận xét tiết học *********************************** Tiết 4: Anh Văn (Gv chuyên trách dạy) *********************************** Tiết 5 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU -Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: -Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. -Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập I. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy A.. Kiểm tra bài cũ 2 em B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: Trực tiếp 2) Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1:sgk trang 170 Cho Hs mở VBT theo dõi yêu cầu bài làm +Đây là một lá đơn viết về nội dung gì? +Trong đơn đã trình bày những gì? -Gv: Vậy đây là một lá đơn in sẵn. Các em cần phải thực hiện đúng theo yêu cầu của những vấn đề được in sẵn. Bài 2: SGK trang 170. -Gv nhận xét ghi điểm bài làm hoàn thành tốt 3.Củng cố, dặn dò -Về nhà ôn lại bài, hoàn thành tiếp bài 2 đối Lop4.com. Hoạt động học - Đọc biên bản Cụ Un trốn viện -1 em đọc yêu cầu bài. -Hs trả lời. -Hs làm bài vào VBT -3 em trình bày bài làm trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bổ sung -Hs đọc yêu cầu bài -Hs tự làm bài vào vở -2 em ngồi cùng bàn đổi chéo vở sửa bài cho nhau. -4 em trình bày bài làm trước lớp. -Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> với những em chưa làm bài xong ở lớp. -Nhận xét tiết học. ************************************************* Thứ năm, ngày ... tháng .... năm 201... Tiết 1 Mỹ thuật: Tập mô tả, nhận xét khi xem tranh (Gv chuyên trách dạy) ************************************************ Tiết 2 TOÁN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỷ số phần trăm. - Giáo dục cho HS tính cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI Cò -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2.DẠY BÀI MỚI a)Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . b)Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm . -Em thấy những gì bên ngoài chiếc máy tính -Phím và màn hình . -Tính toán . bỏ túi ? -Máy tính bỏ túi dùng để làm gì ? -GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi theo SGK mục a . c)Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi a)Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 +Tìm thương 7 : 40 -Hãy tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 ? +Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu phần trăm vào bên phải thương . -GV giới thiệu : Chúng ta có thể thực hiện cả -HS làm theo lời GV . hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi . Ta lần lượt bấm các phím sau 7;:;4;0;% -17,5 -Đọc kết quả ? b)Tính 34% của 56 +Tìm thương 56 : 100 -Nêu cách tìm 34% của 56 ? +Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . -HS thực hiện 5 ; 6 ; x ; 6 ; 4 ; % -Yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính ? (= 19,04) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c)Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 +Lấy 78 : 65 -Nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó +Lấy tích vừa tìm được nhân với 100 . -Nhấn các phím : 7 ; 8 ; : ; 6 ; 5 ; % bằng 78 ? -Yêu cầu HS thực hiện bằng máy tính . d)Thực hành Bài 1 dßng 1,2: Bài 2 dßng 1,2: Gv hướng dấn HS làm 3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Dặn hs về nhà làm lại các BT trên lớp **************************************** Tiết 3 KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KÌ I **************************************** Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ CÂU I.MỤC TIÊU - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) - phân loại được các kiểu câu kể(Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ sau đây: CÁC KIỂU CÂU Chức năng Các từ đặc biệt Dấu câu Câu hỏi Dùng để hỏi về điều ai, gì, nào, sao, không, Dấu chấm hỏi chưa biết. … Câu kể Dùng để kể, tả, giới Dấu chấm thiệu hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm. Câu Dùng để nêu yêu cầu, hãy, chớ, đừng; mời, Dấu chấm than, dấu chấm khiến đề nghị, mong muốn. nhờ,yêu cầu, đề nghị… Câu cảm Dùng để bộc lộ cảm ôi, a, ôi chao, trời, trời Dấu chấm than xúc ơi,… CÁC KIỂU CÂU KỂ Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ Ai làm gì? Trả lời câu hỏi làm gì? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ? Ai thế nào? Trả lời câu hỏi thế nào? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ? Ai là gì? Trả lời câu hỏi là gì? Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì) ? -Một tờ phiếu để Hs làm bài tập 1,2. -Bốn tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để Hs làm BT 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cò. Hoạt động học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B.Bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2.. Hướng dẫn Hs làm bài tập. Bài 1:sgk trang 171 -Gv hỏi Hs trả lời +Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu -Dùng để hỏi về điều chưa biết. Dấu hỏi bằng dấu hiệu gì? chấm hỏi +Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu - Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư tình cảm. +Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong câu khiến bằng dấu hiệu gì? muốn. +Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra - Dùng để bộc lộ cảm xúc câu cảm bằng dấu hiệu gì? -Gv dán lên bảng nội dung ghi nhớ mẫu 1 (ĐDDH) -Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng” -Yêu cầu Hs tìm +Một câu hỏi +Một câu kể +Một câu cảm +Một câu khiến +Nêu những dấu hiệu của mỗi câu nói trên. Bài 2: sgk trang 171 -Yêu cầu Hs đọc mẩu chuyện Quyết định độc đáo +Các em đã biết các kiểu câu kể nào? -Gv dán lên bảng nội dung ghi nhớ mẫu -Yêu Hs làm bài vào vở . -Gv nhận xét , chốt lại: 3. Củng cố, dặn dò – Gv hệ thống bài - liênhệ -Về nhà ôn bài và làm bài ******************************************** Tiết 5 Âm nhạc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 2 BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH, HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH. (Gv chuyên trách dạy) ******************************************** Thứ sáu, ngày ..... tháng ... năm201.... Tiết 1: Anh Văn (Gv chuyên trách dạy) Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. -Biết tham gia sữa lỗi chung; biết tự sữa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hơn. - Giáo dục HS tự gic sửa lỗi của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết kiểm tra viết (tuần 16), một số lỗi trong bài của Hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ -Gv kiểm tra và chấm 3 vở bài viết đơn của Hs chưa hoàn thành ở tiết học trước. -Hs nộp bài viết đơn của tiết trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em -Hs lắng nghe sẽ cùng chữa bài viết tả người của tuần trước. 2.. Gv nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp. -Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… +Nêu ưu điểm chính +Những thiếu sót +Thông báo điểm cụ thể. 3. Hướng dẫn Hs chữa bài -3 em lên bảng chữa lỗi sai trong bài viết. -Gv trả bài cho Hs -Cả lớp tự chữa bài vào vở nháp. -Gv chữa lại bằng phấn màu. -2 em cùng bàn trao đổi về bài chữa trên 4. Hướng dẫn từng Hs sữa lỗi trong bài bảng. -Gv theo dõi, kiểm tra Hs làm việc. -Hs đọc lời nhận xét của cô. Đổi bài với bạn -Hướng dẫn học tập những đoạn văn để kiểm tra cho nhau. -Hs tự viết lại một đoạn hoặc cả bài cho hay hay, bài văn hay. -Gv đọc đoạn văn, bài văn hay có ý hơn. riêng, sáng tạo của Hs. 5.Củng co - dặn dò -Hs lắng nghe -Về nhà luyện đọc và ôn lại các bài đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I. -Nhận xét tiết học. *************************************************** Tiết 3 TOÁN HÌNH TAM GIÁC I-Mục tiêu: - Học sinh biết: + Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. + Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) + Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - GD học sinh tính chính xác , cẩn thận. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II-Đồ dùng dạy học: Một số hình tam giác bằng bìa để dán tên bảng lớp, ê- ke. III-Các hoạt động dạy học: 1-KT bài cũ: 2-Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HS quan sát và trả lời. HĐ1: Hình tam giác GV dán lên bảng một tam giác. Hỏi để hs nêu được ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của tam giác. GV giới thiệu một số dạng tam giácc thường HS quan sát. gặp: Tam giác có ba góc nhọn, tam giác có một góc tù và tam giác có một góc vuông. HĐ2: Đáy và đường cao GV vẽ hình tam giác ABC và kẻ đường cao AH xuống đáy BC.GV giới thiệu đáy và đường cao trong tam giác. GV dùng ê- ke để vẽ đường cao của các dạng tam giác( thường, tù, vuông). Giới thiệu các đường cao và đáy của các tam giác đó. HĐ3: Thực hành *Bài 1: Cho hs nêu yêu cầu bài tập: Viết tên ba góc và 2 em lên bảng làm bài, hs khác nhận ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây. xét Gv cho hs làm bài vào vở, một số em lên bảng Hs làm bài vào vở ,1 số em lên bảng làm. chữa bài *Bài 2: GV cho hs nêu yêu cầu bài tập: Hãy chỉ ra đáy HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. Cho hs tự làm bài. Yêu cầu các em làm bài vào vở. Gọi hs chữa bài. 3-Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ****************************************** Tiết 4 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn giản . - Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. - Giáo dục cho HS tinh thần ham tìm hiểu về địa lý Việt Nam II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Các bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.Kiểm tra bài cũ : -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước . B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :trực tiếp 2.Nội dung : -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh -Làm việc cá nhân hoặc theo cặp theo nhóm. -Trình bày trước lớp hoàn thiện phần trình bày. -Treo các bản đồ trên lớp cho học sinh đối chiếu. Có thể chọn một trong hai phương án sau theo tình hình của lớp học: Phương án 1 : -Cùng làm các bài tập trong SGK sau đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Học sinh chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta. Kết luận : 1-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi . 2-Câu a sai; câu b đúng; câu c đúng, câu d đúng ; câu e sai. 3-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là; thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. *Có thể tổ chưc đố vui, đối đáp, tiếp sức. 3.Củng cố – dặn dò -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . - Gv hệ thống nộidung bài – liên hệ - Nhận xét – dặn dò ****************************************** Tiết 5 KĨ THUẬT THỨC ĂN NUÔI GÀ I.MỤC TIÊU - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Thấy được vai trò của của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Một số mẫu thức ăn nuôi gà(lúa ngô,tấm,đỗ tương,thức ăn hỗn hợp… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:. 2 em Trả lời câu hỏi bài Một số giống gà được nuôi ….ta. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp b) Nội dung: HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà HS đọc toàn bài -Động vật có những yếu tố -Cần nước uống, không khí, ánh sángvà chất dinh dưỡng nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển? - Các chất cung cấp dinh -Lấy ở những thức ăn khác nhau ví dụ: ngô, khoai, sắn, dưỡng lấy ở đâu ? tôm tép, đỗ, châu chấu, rau…. - Tác dụng của thức ăn đối -Cung cấp năng lượng duy trì các hoạt đốngống của gà, với cơ thể gà? đi lại, ăn uống, hô hấp HĐ2:Các loại thức ăn nuôi gà - Kể tên các loại thức ăn nuôi -VD thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, quả chín, gà? cào cào, …. Vừng, bột khoáng -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HĐ3:tác dụng từng loại thức ăn nuôi gà -Thức ăn nuôi gà được chia -Chia làm 5 nhóm làm mấy loại? Hãy kể tên -Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường.. một số thức ăn? -Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm - Y/C hs thảo luận nhóm theo -Nhóm thức ăn cun gcấp chất khoáng. -Nhóm thức ăn cung cấp chất vitamin. bàn -Nhóm thức ăn tổng hợp. Ghi nhớ: SGK trang 60 - Vài em đọc lại 4. củng cố- dăn dò: - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ - Chuẩn bị: “Thức ăn nuôi gà” - Nhận xét tiết học Duyệt của chuyên môn Tổ trưởng. Người soạn. Tô Ngọc Thụy. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×