Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5 TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.14 KB, 26 trang )

Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: TOÁN
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Học sinh biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà
thương tìm được là số thập phân”.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập
phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Ví dụ 1


27 : 4 = ? m
- Giáo viên chốt lại.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m

0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư,
đánh dấu phẩy bên phải số 6, → 30
phần 10 m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7 phần
1
Lê Thò Dung
TUẦN 14
TUẦN 14
14’
1’
 Ví dụ 2
43 : 52

Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
bước đầu thực hiện phép chia những số
tự nhiên cụ thể.

Phương pháp: Thực hành, động não.
* Bài 1:
- Học sinh làm bảng con.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần
10 dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được
20 (20 phần trăm mét hay 20 cm,
chia 20 cm cho 4 → 5 cm (tức 5 phần
trăm mét). Viết 5 vào thương hàng
phần trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43,0 52
1 40 0,82
36
• • Chuyển 43 thành 43,0
• Đặt tính rồi tính như phép
chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi
nhớ .
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ quần áo : 70 m
6 bộ quần áo : ? m
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể
hiện tính cách nhân vật
- Hiểu được ý nghóa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan
tâm và đem lại niềm vui cho người khác .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
2
Lê Thò Dung
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1. Bài cũ:
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:

Các bài trong chủ điểm sẽ giúp các
em có hiểu biết về cuộc đấu tranh
chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì
tiến bộ, vì hạnh phúc của con người .
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
- Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
- Đọc tiếp sức từng đoạn.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa
thêm từ : lễ Nô-en
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo
từng đoạn của bài
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và
cô bé)
- GV có thể chia đoạn này thành 3
đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu … gói lại cho cháu
+ Tiếp theo …. Đừng đánh rơi nhé
+ Đoạn còn lại
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để
tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi

ngọc không ? Chi tiết nào cho biết
điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng
lời các nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và
- Học sinh trả lời câu hỏi theo từng
đoạn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
trả lời.
- Học sinh quan sát tranh thuộc chủ
điểm “Vì hạnh phúc con người “.
Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …người anh
yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- Chú Pi-e và cô bé .
- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
- Dự kiến: gi – x – tr.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3
lượt
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- Cô bé mua tặng chò nhân ngày Nô-
en. Đó là người chò đã thay mẹ nuôi
cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi

ngọc. Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn
một nắm xu và nói đó là số tiền cô
đã đập con lợn đất…
- 3 HS đọc theo sự phân vai
3
Lê Thò Dung
4’
1’
chò cô bé )
GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn
nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en .… câu trả
lời của Pi-e “Phải”
+ Tiếp theo …. Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại
- Giáo viên giúp học sinh giải nghóa
thêm từ : giáo đường
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3 : Chò của cô bé tìm gặp Pi-e
làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé
đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghó gì về những nhân vật trong
câu chuyện này ?
- GV chốt ý
- GV ghi bảng ý 2
- GV ghi bảng nội dung chính bài
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu
cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm,
thể hiện thái độ tế nhò nhưng thẳng
thắn của nhân vật,ngần ngại nêu
câu hỏi, nhưng vẫn hỏi
- Học sinh lần lượt đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi
ngọc ở đây không ? …
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng
tất cả số tiền em dành dụm được ….
- Các nhân vật trong truyện đều là
người tốt …
- Tổ chức học sinh đóng vai nhân
vật đọc đúng giọng bài văn.
- Ca ngợi những con người có
tấm lòng nhân hậu, thương yêu
người khác, biết đem lại niềm

hạnh phúc, niềm vui cho người
khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các nhóm thi đua đọc.

4
Lê Thò Dung
Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn tọng, quan tâm, không phân biệt đối sử với chò em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt
Nam.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
16’
7’
7’
1. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã và sẽ làm để
thực hiện truyền thống kính già yêu
trẻ của dân tộc ta.
2. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ

nữ.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh
trang 22/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới
thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình
thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát…
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
 Hoạt động 2: Học sinh thảo luận
cả lớp.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ
mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em
trai và em gái ở Việt Nam không? Cho
ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng
trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để
đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ
em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình, giảng giải.
- Học sinh nêu
Hoạt động nhóm 8.

- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
5
Lê Thò Dung
4’
1’
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh
thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng.
_Không tán thành ý kiến (b), (c), (đ)
 Hoạt động 4: Làm bài tập 1:
Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện
sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể
hiện sự tôn trọng đó với những người
phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chò gái, bạn
gái…
4. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về
một người phụ nữ mà em kính trọng
(có thể là bà, mẹ, chò gái, cô giáo hoặc

một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi
người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
- Chuẩn bò: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2)
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động cá nhân.
- Làm bài tập cá nhân.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.

Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Học sinh biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
25’
1. Bài cũ:

- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc và thực hành thành
thạo phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên, thương tìm được là
một số thập phân.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
6
Lê Thò Dung
5’
1’
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
 Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện
các phép tính
 Bài 3 ;
-GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN
ta cần phải biết gì ?
 Bài 4:
 Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
4. Tổng kết - dặn dò:

- Làm bài nhà 2, 4/ 68 .
- Dặn học sinh chuẩn bò xem trước bài ở
nhà.
- Chuẩn bò: “Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân”.
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Nêu tính chất áp dụng : Chia một
STP với một STN ; cộng ( trừ) STP
với STP
- Cả lớp nhận xét .
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác đònh dạng
(Tìm giá trò của phân số).
- Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh tóm tắt.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác đònh dạng
“So sánh”
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập.
3 : 4 : 0,75

Tiết 2 : CHÍNH TẢ
CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2)
a/b.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, từ điển.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
7
Lê Thò Dung
1’
30’
15’
10’
5’
1’
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai ở
tiết trước .
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
viết chính tả.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên đọc một lượt bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết.
- Đọc lại học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm 1 số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài.
Phương pháp: Luyện tập.
* Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2.
Giáo viên nhận xét.
* Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài tập.
Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chuẩn bò: Phân biệt âm đầu tr/ ch
hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh ghi: sướng quá, xương
xướng, sương mù, việc làm, Việt Bắc,
lần lượt, lũ lượt.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh nêu nội dung.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm
đầu tr – ch.

- Ghi vào giấy, đại nhiện dấn lên
bảng – đọc kết quả của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh
mẫu tin.
- Học sinh sửa bài nhanh đúng.
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của
BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.
8
Lê Thò Dung
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.

• Học sinh đặt câu.
- Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì …
nên, nếu … thì, tuy … nhưng, chẳng
những … mà còn.
- Cả lớp nhận xét.
• Giáo viên nhận xétù
2. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học này giúp các em hệ thống
hóa những điều đã học về danh từ, đại
từ, liên tục rèn luyệ kỹ năng sử dụng
các loại từ ấy.
→ Ghi bảng tựa bài.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hệ thống hóa kiến thức đã học về các
từ loại: danh từ, đại từ.
Phương pháp: Cá nhân, bút đàm,
tiếp sức.
* Bài 1:
- Gv dán nội dung cần ghi nhớ :
Danh từ chung là tên của một loại
sự vật .
Danh từ riêng là tên riêng của
một sự vật. DTR luôn luôn được
viết hoa .
- Lưu ý bài này có nhiều danh từ
chung mỗi em tìm được 3 danh từ
chung , nếu nhiều hơn càng tốt
- Chú ý : các từ chò, chò gái in đậm sau
đây là DT, còn các từ chò, em được in

nghiêng là đại từ xưng hô
* Bài 2 :
- • Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên đòa lý → Viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng nước
ngoài → Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng nước
ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau:
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày đònh nghóa DTC và
DTR
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn để tìm
DTC và DTR
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
DTR
- Học sinh nêu các danh từ tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
- Học sinh lần lượt viết.
9
Lê Thò Dung
10’
5’

1’
Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền. Nhà
giáo Ưu tú – Huân chương Lao động.
*Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chò, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
nâng cao kỹ năng sử dụng danh từ, đại
từ.
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận
nhóm, đàm thoại.
* Bài 4:
→ GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai làm gì ?”
b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai thế nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu “Ai là gì ?”
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
- Đặt câu có DT, đại từ làm chủ ngữ.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tổng kết từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài viết ra danh từ –
đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi nghẹn
ngào
+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong
hai hàng nước mắt kéo vệt trên má -
Một mâm xôi (cụm DT) bắt đầu .
+ Chò (đại từ gốc DT) là chò gái của
em nhé !
+ Chò (đại từ gốc DT) sẽ là chò của
em mãi mãi .
- Thi đua theo tổ đặt câu.

Tiết 4 : ĐỊA LÍ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I . Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quôc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

- Sử dụng lược đồ, bản đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận
tải.
II. Chuẩn bò :
+ GV : Bản đồ Giao thông VN
10
Lê Thò Dung
+ HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông
III. Các hoạt động :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
10’
18’
1. Bài cũ:
- “Công nghiệp (tt)”
- Giáo viên cho điểm và nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
“Giao thông vận tải”
3. Phát triển các hoạt động:
1.Các loại hình giao thông vận
tải
 Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát
* Bước 1 :
+ Hãy kể tên các loại hình giao
thông vận tải trên đất nước ta mà
em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò
quan trọng nhất trong việc chuyên

chở hàng hóa ?
* Bước 2 :
→Kết luận : Nước ta có đủ các loại
hình giao thông vận tải : đường ô tô,
đường sắt, đường sông, đường biển,
đường hàng không . Đường ô tô có
vai trò quan trọng trong việc chuyên
chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương
tiện giao thông
3.2. Phân bố một số loại
hình giao thông
 Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Trực quan , thảo
luận
* Bước 1 :
- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân
bố, cần xem mạng lưới giao thông
phân bố tỏa khắp đất nước hay tập
trung ở một số nơi .
+ Các tuyến đường chính chạy theo
chiều Bắc- Nam hay theo chiều
Đông- Tây ?
* Bước 2 :
→ Kết luận :
+ Nước ta có mạng lưới giao thông
tỏa đi khắp đất nước
- Học sinh lần lượt TLCH
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.

- HS dựa vào SGK và TLCH
- HS trình bày kết quả
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS làm BT ở mục 2 SGK
- HS trình bày kết quả

11
Lê Thò Dung
4’
1’
+ các tuyến giao thông chính chạy
theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài
theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam
là tuyến đường ô tô và đường sắt dài
nhất, chạy dọc theo chiều dài đất
nước
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân
Sơn Nhất , Đà Nẵng …
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp : Thực hành , hỏi đáp
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:“Thương mại và du lòch”
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Nêu những kinh nghiệm có được
sau khi làm bài.

- HS trưng bày tranh, ảnh về các loại
phương tiện giao thông

Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Học sinh biết :
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
15’
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Chia một số
tự nhiên cho một số thập phân.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành cách chia một số tự nhiên
cho một số thập phân bằng biến đổi
để đưa về phép chia các số tự nhiên.

Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
12
Lê Thò Dung
10’
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hình
thành quy tắc 1.
 Ví dụ: bài a
- Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK)
lên bảng.
- Giáo viên nêu ví dụ 1
57 : 9,5 = ? m
57 : 9,5 = (57 × 10) : ( 9,5 × 10)
57 : 9,5 = 570 : 95
• Thêm một chữ số 0 bằng chữ số ở
phần thập phân của số chia rồi bỏ dấu
phẩy ở số chia và thực hiện chia như
chia số tự nhiên.
- GV nêu ví dụ 2
99 : 8,25
- Giáo viên chốt lại quy tắc – ghi bảng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
thực hành cách chia một số tự nhiên cho
một số thập phân bằng biến đổi để đưa
về phép chia các số tự nhiên.
Phương pháp: Thực hành, động não.
 Bài 1:

 Bài 3:
- Học sinh tính bảng con (mặt 1)
25 : 4
(25 × 5) : (4 × 5) (mặt 2)
- So sánh kết quả bằng nhau
4,2 : 7
(4,2 × 10) : (7 × 10)
- So sánh kết quả bằng nhau
37,8 : 9
(37,8 × 100) : (9 × 100)
- So sánh kết quả bằng nhau
- Học sinh nêu nhận xét qua ví dụ.
 Số bò chia và số chia nhân với
cùng một số tự nhiên → thương
không thay đổi.
- Học sinh thực hiện cách nhân số bò
chia và số chia cho cùng một số tự
nhiên.
57 : 9,5
570 9,5
0 6 ( m )
57 : 9,5 = 6 (m)
6 × 9,5 = 57 (m)
- Học sinh thực hiện cách nhân số bò
chia và số chia cho cùng một số tự
nhiên.
99 : 8,25
000
121650
8,25990

- Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích tóm tắt.
0,8 m : 16 kg
13
Lê Thò Dung
5’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Cho học sinh nêu lại cách chia số tự
nhiên cho số thập phân.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3/ 70
- Dăn học sinh chuẩn bò bài trước ở nhà.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
0,18 m : ? kg
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu
- Tính

135 : 1,35 × 0,01

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội ding, ý nghóa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiêuf người, là
tấm lòng của hậ phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
34’
10’
1. Bài cũ:
“ Chuỗi ngọc lam “
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ về giá trò của hạt gạo thời
kháng chiến chống Mó qua bài Hạt gạo
làng ta.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Luyện đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp từng khổ
thơ.
• Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc đoạn và trả lời câu
hỏi theo đoạn.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ.
- Nêu cách phát âm đúng: tr – s –
tiền tuyến.
- Đọc lại âm: tr – s. Đọc những tiếng
– câu – đoạn có âm sai.
14
Lê Thò Dung
10’
10’
4’
1’
• Giáo viên kết hợp ghi từ khó.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
+ Câu hỏi 1: Em hiểu hạt gạo được
làm nên từ những gì?
+ Câu hỏi 2: Những hình ảnh nào nói
lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ Câu hỏi 3 :Tuổi nhỏ đã góp công sức
như thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Câu hỏi 4 : Vì sao tác giả gọi hạt gạo

là “hạt vàng” ?
 Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc
diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hai, ba học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Học bài xong em có suy nghó gì? (Q
hạt gạo)
- Học sinh hát bài Hạt gạo làng ta.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh thuộc lòng bài thơ hoặc
khổ thơ em yêu thích.
- Chuẩn bò: “Buôn Chư-lênh đón cô
giáo”.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc khổ 1.
- Dự kiến: vò phù sa – hương sen
thơm – công lao của cha mẹ – nỗi
vất vả.
- Học sinh đọc khổ 2.
- Dự kiến: Giọt mồ hôi sa.
… … …
Mẹ em xuống cấy.
- Hai dòng thơ cuối vẽ lên hình ảnh
trái ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm

chỗ mát, còn mẹ lại bước chân xuống
ruộng để cấy.
- Đọc khổ 4:
- Các bạn thiếu niên thay cha anh ở
chiến trường gắng sức lao động – hạt
gạo – bát cơm.
- Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì
hạt gạo rất quý, được làm nên nhờ
đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi,công sức
của bao người , góp phần chiến thắng
chung của dân tộc .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Giọng đọc – nhẹ nhàng – tình cảm
tha thiết – ngắt nhòp theo ý câu thơ
– dòng 1 và dòng 2 ngắt nhòp bằng 1
dấu phẩy.
- Dòng 2 – 3 đọc liền mạch và
những dòng sau.
- 2 dòng có ý đối lập: cua ngoi lên
bờ, mẹ em xuống cấy.
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài
thơ.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
15
Lê Thò Dung
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn
và toàn bộ câu chuyện “Pa-xtơ và em bé” bằng lời kể của mình.

- Biết trao đổi về ý nghóa câu truyện.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
10’
17’
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: “Pa-xtơ và em
bé”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ
câu chuyện dựa vào tranh.
Phương pháp: Kể chuyện.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh:
“Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng
nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép,
thuốc vắc-xin,…
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ
dựa vào tranh.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng
dẫn học sinh kể từng đoạn của câu

chuyện dựa vào bộ tranh.
Phương pháp: Kể chuyện, động não,
đàm thoại.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
-Lần lượt học sinh kể lại việc làm
bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh lần lượt kể quan sát từng
tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Tổ chức nhóm.
- Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng
cho từng học sinh kể (Giỏi, khá,
trung bình, yếu).
- Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
- Học sinh thi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể
hay nhất biết diễn tả phối hợp với
tranh.
- Học sinh kể lại toàn bộ câu
16
Lê Thò Dung
3’
1’
•• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghó gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm

giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em
nghó gì về ông?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: “Chuẩn bò kể lại câu
chuyện em đã đọc, đã nghe”.
- Nhận xét tiết học.
chuyện.
- Học sinh trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
- Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý
nghóa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Lớp chọn.

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết:
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
+ Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn
II. Chuẩn bò:

+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1. Bài cũ:
- Chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố quy tắc và thực hiện thành
thạo phép chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
17
Lê Thò Dung
4’
1’
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia?

• Giáo viên theo dõi cách làm bài của
học sinh , sửa chữa uốn nắn.
* Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu lại quy
tắc tìm thành phần chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa từng bài.
* Bài 3:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
• Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua theo nhóm.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh nêu kết quả của bài 1, rút
ra ghi nhớ: chia một số thập phân cho
0,5 ; 0,2 ; 0,25.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 3/ 70 .
- Chuẩn bò: Chia số thập phân, cho
một số thập phân.
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại chia số thập phân cho số
tự nhiên.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học
sinh).
- Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số chia.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm
- Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm chuyền đề để ghi nhanh
kết quả vào bài, nhóm nào nhanh,
đúng → thắng.
- Cả lớp nhận xét.

Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của văn bản.
- Xác đònh được nhưng trương hợp cần ghi biên bản; biết đặt tên cho biên bản cần
lập ở BT1.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
18
Lê Thò Dung
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’

33’
10’
18’
5’
1. Bài cũ:
“Luyện tập tả người “ (tả ngoại hình)/
tiết 2
- Giáo viên chấm điểm vở.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hiểu được thế nào là biên bản cuộc
họp, nội dung tác dụng của biên bản.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
* Bài 1:
• Giáo viên chốt lại.
a. Mục đích ghi biên bản.
b. Tóm tắt những việc ghi vào
biên bản.
c. 2 chữ ký của người viết và chủ
tọa.
• Phân biệt cách viết biên bản và viết
đơn.
• Rút ra phần ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
bước đầu làm được biên bản cuộc họp
tổ, hoặc họp lớp.
Phương pháp: Bút đàm.
• Luyện tập.
• Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn

làm biên bản tốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Học sinh đọc dàn ý (bài tập 2).
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc phần lệnh và toàn
văn biên bản họp chi đội – Cả lớp
đọc thầm.
+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba
câu hỏi (SGK).
- Dự kiến: để nhớ những sự việc
chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi
người về từng vấn đề những điều đã
thỏa thuận – xem xét lại những điều
chưa thỏa thuận.
- Ghi thời gian – Đòa điểm – Thành
phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề –
Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm
tắt) - Kết luận của cuộc họp (Phân
công công việc) – Chữ ký của chủ tọa
và thư ký.
- Mở đầu so với viết đơn:
- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, đòa điểm, tên văn bản.
- Khác: có tên đơn vò, đoàn thể, tổ
chức.
- Kết thúc so với viết đơn.
- Giống: chữ ký người viết.
- Khác: có 2 chữ ký – không có lời

cảm ơn.
- Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
Họat động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lần lượt trình bày.
Hoạt động lớp.
- Triển lãm các biên bản tốt.
19
Lê Thò Dung
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Viết bài vào vở.
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Luyện tập làm biên bản
cuộc họp”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I. Mục tiêu:
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của
BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn theo yêu
cầu
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

3’
1’
34’
15’
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết về từ
loại”. (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hệ thống hóa kiến thức đã học về các
từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
nhóm, thực hành.
 Bài 1:
- Học sinh sửa bài tập.
+ Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim.
Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé.
Còn tổ kia là cháu làm đấy.
- Học sinh lần lượt tìm danh từ
chung, danh từ riêng và đại từ trong
bài tập trên.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài. – Đọc kó đoạn
văn.
- Phân loại từ vào bảng phân loại.
- Học sinh lần lượt đọc kết quả từng
cột.

- Cả lớp nhận xét.
+ Động từ: trả lời, nhòn, vòn, hắt,
thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
20
Lê Thò Dung
15’
4’
1’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết thực hành sử dụng những kiến
thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành.
 Bài 3:
- Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn
diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan
hệ từ, động từ, tính từ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh hoàn tất bài vào vở.
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hạnh
phúc”.
- Nhận xét tiết học.
+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, với.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng
ta”.
- Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1

quan hệ từ trong đoạn thơ – Học
sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn
văn.
- Học sinh lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét đoạn văn hay.
Hoạt động lớp.
- Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp
(mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có
danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia
nêu.

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Học sinh biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vân dụng trong
giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to A4, phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
30’
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà.

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số
thập phân cho một số thập phân.
- Lớp nhận xét.
21
Lê Thò Dung
15’
15’
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hiểu và nắm được quy tắc chia một số
thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại,
động não, thực hành.
Ví dụ 1:
23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép
chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số
thập phân cho số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu
phẩy của số bò chia sang bên phải một
chữ số bằng số chữ số ở phần thập
phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
thực hành quy tắc chia một số thập
phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não,

đàm thoại.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng
con.
- Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
*Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề,
phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
* Bài 3: Học sinh làm vở.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
- Học sinh chia nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực
hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 :
10).
= 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 ×
10)
235,6 : 62
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thực hiện vd 2.

- Học sinh trình bày – Thử lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm
tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
22
Lê Thò Dung
4’
1’
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề,
tóm tắc đề, phân tích đề, giải.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Học sinh nêu lại cách chia?
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
- Chuẩn bò: “Luyện tập.”
Hoạt động cá nhân.
(Thi đua giải nhanh)
Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 =
45,45

Tiết 2 : LỊCH SỬ
THU - ĐÔNG 1947

VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dòch Việt Bắc thu đông năm 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghóa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến, bảo vệ được căn cứ đòa kháng chiến):
+ m mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên
Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh đòch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau,
Đoan Hùng,
Sau hơn một tháng bò sa lầy, đòch rút lui, trên đường chạy quân đòch còn bò ta
chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghóa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của đòch lên Việt Bắc, phá tan
âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ đòa kháng
chiến.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
1. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ
nhất đònh không chòu mất nước”.
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết
cướp nước ta lần nữa” của thực dân
Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện

điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới:
“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn
- Học sinh nêu.
23
Lê Thò Dung
30’
10’
15’
giặc Pháp”.
3. Phát triển các hoạt động:
3.1. Chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
 Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do
đòch mở cuộc tấn công quy mô lên Việt
Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân
thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần
khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947
đã gây ra cho đòch những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến
tranh, đòch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành
mục tiêu tấn công của đòch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.

- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ đòa
Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô
kháng chiến của ta, nơi đây tập trung
bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW
Đảng và Chủ tòch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập
trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí
hiện đại để tấn công lên Việt Bắc
nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta
để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
3.2. Hình thành biểu tượng
về chiến dòch Việt Bắc thu đông
1947.
 Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và
theo nhóm)
Mục tiêu:
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại
diễn biến của chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của đòch khi bắt đầu tấn
công lên Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc quân đòch rơi vào tình thế như thế
nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta đã
Họat động nhóm.
- 1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời

→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
diễn biến chính của chiến dòch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm →
trình bày kết quả thảo luận → Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
24
Lê Thò Dung
5’
1’
thu được kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì
đến cuộc kháng chiến của nhân dân
ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Đàm thoại, động não.
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến dòch
Việt Bắc thu đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc
mà em biết?
→ Giáo viên nhận xét → tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:”Chiến thắng Biên Giới…”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.


Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. Mục tiêu:
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của lớp, tổ hoặc chi đội theo đúng thể thức, nội
dung theo gợi ý của SGK.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1’
33’
10’
18’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của
học sinh.
- Giáo viên chấm điểm vở.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm lại thể thức viết một biên bản
cuộc họp .
Phương pháp: Bút đàm.
- Yêu cầu học sinh nắm lại :
+ Những người lập biên bản là ai?
+ Thể thức trình bày.
+ Nội dung loại hình biên bản.

- Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
- Học sinh lần lượt đọc thầm diễn
đạt bài tập 1.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS nêu .
25
Lê Thò Dung

×