Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5 TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.77 KB, 21 trang )

Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vò đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- BT cần làm: B1 ; B2(a,c) ; B3.
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, v nhaở ́p.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa
học.

- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’
30’
2. Giới thiệu bài mới:
– Giới thiệu bài :
3. Phát triển các hoạt động:
Luyện tập
- Hs theo dõi .
 Bài 1:


- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu hỏi.
Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết quả.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các
đơn vò đo độ dài liền nhau.
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
 Bài 2: (a,c)
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm phương
pháp đổi.
- Học sinh đọc đề
- Xác đònh dạng
 Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi.
 Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại
7km47m = 7 047m
29m34cm = 2 934cm
1 327cm = 13m27cm
- 1 -
Lê Thò
Dung
TUẦN 5
TUẦN 5
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
82km3m = ………… m
5 008m = ……km……m

- Học sinh làm ra nháp
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
HS nhắc lại quan hệ của các đơn vò đo độ
dài
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo khối lượng” - Nhận xét tiết học

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghò của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời
được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bò:
- Tranh phóng to (SGK)
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy
thuỷ điện Hòa Bình.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những
cánh hải âu vờn trên sóng.
1’
30’

- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
 Giáo viên cho điểm, nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
- Hơm nay các em học bài:
“Mợt chun gia máy xúc”
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
chia đoạn
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Dự kiến: “tr - s”
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi.
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh lắng nghe - Xác đònh được tựa
bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- 2 -
Lê Thò

Dung
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa
những người lao động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình
cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ
đầu cảm giác giản dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của người
ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo
cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp
diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại

như quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn
đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây)
diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dò,
gần gũi. Tình hữ nghò
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghò
giữa Nga và Việt Nam
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễncảm, rút đại ý.
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng … êm
dòu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng
đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc
êm dòu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu nội dung bài. - Cả tổ thi đua nêu nội dung bài.

 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những
công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- 3 -
Lê Thò
Dung
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vò đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu - Bảng phụ .
- HS Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động dạy và học
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’

1.Bài cũ:
“Bảng đơn vò đo độ dài “
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa
các đơn vò đo độ dài, vận dụng bài tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vò.
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối lượng”
30’
3. Phát triển các hoạt động:
 Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối
lượng chưa ghi đơn vò, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học sinh
nêu tên các đơn vò lớn hơn kg?
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng đơn
vò.
- Sau đó học sinh hỏi các bạn những đơn vò
nhỏ hơn kg?
 Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng học sinh làm bài tập 2.
- Xác đònh dạng bài

- Nêu cách đổi
- Học sinh làm bài
- 4 -
Lê Thò
Dung
- Giáo viên gởi ý để học sinh thực hành. - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2b:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào
bảng đơn vò đo.
 Bài 4:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận
nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác đònh cách làm
(So sánh 2 đơn vò của 2 vế phải giống
nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá nhân. - Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi HS làm bài - Học sinh sửa bài
1’
4. Tơ ̉ ng kê ́ t – d ặ n do ̀ :
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò trong
bảng đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ………… g
1 kg 2 hg 4 g = ………… g
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đ oạn văn.
- Tìm được các tiế ng có chứa , ua trong bài văn vàà nắm được cách đánh dấu thanh: trong
các tiếng có , ua (BT2); tìm được tiếng thích hợ p có chứa hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu
thành ngữ ở BT3.
- HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3.
II. Chuẩn bò:
- Phiếu ghi mô hình cấu tạo tiếng. Vở, SGK
III Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1.Ba ̀ i c ũ :
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình
tiếng lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô hình cấu
tạo tiếng
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới:
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho
học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm

từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả
- 5 -
Lê Thò
Dung
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm
chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh trong
các tiếng có chứa ua/ uô
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Hoạt động nhóm, lớp
1’
4. Tổng kết – dặn dò :
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh
dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
 GV nhận xét – Tuyên dương
- Chuẩn bò: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học

Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghóa của từ hoà bình (BT1) ; tìm được từ đồng nghóa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả sự thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II. Chuẩn bò:
Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình, bảng phụ. Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình .
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1.Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
1’
30’
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác đònh ý
trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình thản,
yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình thản,
yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2

- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghóa
với hòa bình và không đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc
bài làm của mình
 Bài 3:
- 6 -
Lê Thò
Dung
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm ghi
vào giấy và đưa lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều
từ, nhóm đó sẽ thắng
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh
đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐỊA LÍ
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của vùng biển nước ta :

+ Vùng biển Việt Nam là moat bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam , nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lòch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng
Tàu, … trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi :
khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai
II. Chuẩn bò:
- Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên
VN - Tranh ảnh về những khu du lòch biển.
I II . Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
“Sông ngòi nước ta”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm
tra một số kỹ năng.
+ Đặc điểm sông ngòi VN
+ Chỉ vò trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
1’
2. Giới thiệu bài mới:
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc
biển nào?
- Hoạt động lớp
+ Chỉ vò trí vùng biển nước ta trên bản đồ

“VN trong khu vực Đông Nam Á” và nói
“Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển
Đông. Biển Đông bao bọc.
- Theo dõi và trả lời:
+ Đông, Nam và Tây Nam
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-
- 7 -
Lê Thò
Dung
nước ta giáp với các vùng biển của những
nước nào?
lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan phần
đất liền nước ta ở phía nào?”
* Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm
gì?
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ:
Bão:
Thuỷ triều:
Dòng biển:
+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
- Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản
xuất (tích cực, tiêu cực)
- Học sinh trình bày trước lớp
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển
nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau
giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có
vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2

chế độ thuỷ triều trên
- Nghe và lặp lại
* Hoạt động 3: Biển có vai trò như thế
nào đối với nước ta?
- Hoạt động nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để
nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân ta
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo
luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Giáo viên sửa và hoàn thiện câu trả lời
*GD HS có ý thức về sự cần thiết phải
bảo vệ và khai thác biển một cách hợp
lí.
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân
phiên cho tới khi có nhóm không trả lời
được.
+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lòch
biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ
tỉnh, thành phố có điểm du lòch biển đó.
- Chuẩn bò: “Đất và rừng”
- Nhận xét tiết học

Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- BT cần làm : B1 ; B3.
- Học sinh thích học toán, thích làm các bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: bảng con, SGK, nháp.
I II . Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vò đo khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ
giữa các đơn vò đo khối lượng
- 2 học sinh
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét cho điểm
- 8 -
Lê Thò
Dung
1’
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
30’
3. Phát triển các hoạt động:
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại công
thức, quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật, hình vuông
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên gợi mở để học sinh nhận dạng

hình
- Phân tích hình H
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nêu cách tính diện tích hình H
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, giáo
viên nhấn mạnh cách nêu tên gọi từng hình.
 Giáo viên chốt lại
 Bài 3:
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tóm
tắt đề, phân tích đề, giải vào vở.
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
Nhắc lại nội dung vừa học
- Hoạt động nhóm (thi đua tiếp sức
- Thi đua ghi công thức tính diện tích hình
vuông và diện tích hình chữ nhật.
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bò: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét
vuông
- Dặn học sinh chuẩm bò bài ở nhà

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
Ê-MI-LI, CON …
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghóa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mó tự thiêu để phản đối cuộc

chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)
- Học sinh khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động,
trầm lắng.
II. Chuẩn bò:
- Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Một chuyên gia mày xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý?
- Vì người ngoại quốc này có vóc dáng cao
lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có dáng
dấp của người lao động, toát lên vẻ dễ gần,
dễ mến.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
- 9 -
Lê Thò
Dung
1’
2. Giới thiệu bài mới:
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn
và tìm các từ dễ phát âm sai.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ

- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu, đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
động, trầm lắng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện đọc
diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
- Hỏi câu 1: thể hiện tâm trạng gì đối với
con gái ( nhấn mạnh câu)
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-ri-
xơn → lời vónh biệt xúc động khi phải từ giã
vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-mi-li). Sự
ngâ thơ hồn nhiên
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu hỏi
đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho
biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của Mỹ?
- Dự kiến:
Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô nhân
đạo, máy bay B52 - ném bom napan - hơi
độc - giết hại - đốt phá - tàn phá.

 Giáo viên chốt bằng những hình ảnh của
đế quốc Mỹ
- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân danh
- Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ đựơc liệt
kê.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi vào
bìa bằng đinh lên bảng
 Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn mạnh
các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ
- Học sinh nhận xét và chọn cách đọc hợp lý
nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
- Lời từ biệt vợ con của chú Mo-ri-xơn có gì
cảm động? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con
rằng “Cha đi vui…”?
- 4 nhóm thảo luận
- Cử đại diện trình bày kết hợp tranh luận
 Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân - con mất cha -
vợ mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh
phúc.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào giây
phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- 10 -
Lê Thò
Dung
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 3

- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4
- Lần lượt học sinh nêu
- Giọng đọc: xúc động trầm lắng
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế con
về được nữa - sáng bùng lên - câu 5 - câu 6 -
câu 9
- 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa
sáng lòa/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì
của chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự thật
về cuộc chiến phi nghóa - hợp sức ngăn chận
chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ - kêu
gọi mọi người hợp sức
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4 - Học sinh nêu cách đọc
- Học sinh lần lượt đọc
- 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ
- Học sinh nêu ý nghóa của bài
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Thi đọc diễn cảm khổ thơ em thích nhất.
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học thuộc khổ 2 và 3
- Chuẩn bò: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-
thai”
- Nhận xét tiết học

Tiết 3: KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh ; biết trao
đổi về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
- Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Chuẩn bò:
- Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện
“Tiếng vó cầm ở Mó Lai”
1’
2. Giới thiệu bài mới:
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu của giờ học
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được
nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình .
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và
- 11 -
Lê Thò
Dung
yêu cầu đề bài phần gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê

Đại Hành
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em
sẽ kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự:
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em
chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó
ở đâu, vào dòp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu
bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và
trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể
và trao đổi ý nghóa câu chuyện
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác,
điệu bộ, giọng kể)
- Nêu ý nghóa của câu chuyện
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa
của câu chuyện
- Cả lớp nhận xét
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Suy nghó của bản thân khi nghe câu chuyện.

- Chuẩn bò: Kể lại câu chuyện em đã là thể
hiện tình hữu nghò giữa nhân dân ta và nhân
dân các nước.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vò đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-
mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vò dam
2
, hm
2
.
- Biết quan hệ giữa dam
2
với m
2
; dam
2
với hm
2
.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
II. Chuẩn bò:
- Các hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m.

- Phấn màu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- 12 -
Lê Thò
Dung
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
30’
2. Giới thiệu bài mới:
“Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.”
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
thành các biểu tượng về đơn vò đo diện tích
đềcamét vuông và héctômét vuông.
- Hoạt động cá nhân
1- Giới thiệu đơn vò đo diện tích đềcamét
vuông
- Học sinh nhắc lại những đơn vò đo diện tích
đã học
a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - Học sinh quan sát hình vuông có cạnh
1dam
- Đềcamét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là 1dam
- Học sinh ghi cách viết tắt:
1 đềcamét vuông vết tắt là 1 dam
2
b) Mối quan hệ giữa dam

2

và m
2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi
cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau
Hình vuông 1dam
2
bao gồm bao nhiêu hình
vuông nhỏ?
- Học sinh thực hiện chia và nối các điểm
tạo thành hình vuông nhỏ
- Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ?
ô vuông
10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ
- Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ :
1m
2
. Diện tích 100 hình vuông nhỏ: 100m
2

- Học sinh kết luận
1dam
2
= 100m
2
 Giáo viên chốt lại
2- Giới thiệu đơn vò đo diện tích héctômét
vuông:
- Tương tự như phần b

- Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào
gợi ý của giáo viên.
- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm
2
= 100dam
2
 Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1:
- Rèn cách đọc
- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
 Bài 2: Giáo viên gời ý: Xác đònh dạng
đổi, tìm cách đổi
- Học sinh đọc đề - Xác đònh dạng đổi
- Học sinh làm bài. Chẳng hạn :
2 dam
2
= 200 m
2
; 3 dam
2
15 m
2
= 315 m
2

200 m

2
= 2 dam
2
; 30 hm
2
= 3000 dam
2
.
12 hm
2
5 dam
2
= 1025 dam
2
 Giáo viên nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Làm bài nhà + học bài
- Chuẩn bò: Milimét vuông - Bảng đơn vò đo
diện tích - Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bò bài trước ở nhà

- 13 -
Lê Thò
Dung
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghóa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âmqua mẩu chuyện vui

và câu đố.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
- Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghóa.
II. Chuẩn bò:
Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các
từ đồng âm.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Học sinh đọc đoạn văn
 Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét
1’
30’
2. Giới thiệu bài mới:
“Từ đồng âm”
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm?
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
- Học sinh lần lượt đọc to bài 1, bài 2, bài 3
- 1 học sinh đọc bài 1 - 1 học sinh đọc bài 2
(liên tục 4 cặp)
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
 Giáo viên chốt lại đồng ý với ý đúng - Cả lớp nhận xét
- 4 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 3
- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
+ Thế nào là từ đồng âm? - Lần lượt học sinh trả lời

- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm
trong lời ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết
từ đồng âm
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương những
em vẽ tranh để minh họa cho bài tập
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh có thể dùng tranh để giải nghóa
cho từng cặp từ đồng âm
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt câu
- 14 -
Lê Thò
Dung
- Cả lớp nhận xét
 Bài 3:
GV chốt ý.
HS đọc mẩu chuyện vui “Tiền tiêu” và trả
lời câu hỏi trong SGK.
 Bài 4:
GV chốt ý đúng.
- HS đọc từng câu đố

- HS thi đua giải đố. Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
HS đọc Ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghò”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả
điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản. Bút dạ
- Giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Gọi 2-3 hs lên kiểm tra bài cũ.
1’
2. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu bài “Luyện tập làm báo cáo thống
kê”
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập trong tuần của bản
thân; biết trình bày kết quả bằng bảng thống
kê thể hiện kết quả học tập của từng học sinh

trong tổ.
- Hoạt động nhóm
 Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đạo thầm
- 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà
bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như :
- Số điểm từ 1 đến 4 : 0
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn
trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống kê về
việc học của mình trong tuần.
- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
điểm trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
- 15 -
Lê Thò
Dung
Điểm K (1 - 4) : không có
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác dụng
của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả
học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với

kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ
số điểm chung.
- HS khá, giỏi.
 Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống

- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học tập trong
tuần, tháng của tổ
- Học sinh xác đònh số cột dọc: STT, Họ
và tên, Loại điểm
- Học sinh xác đònh số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào?
Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn
chậm?
 Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bò bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)


Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
MI-LI-MÉT VUÔNG.
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông ; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và
xăng-ti-mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích trong bảng đơn vò đo
diện tích.
- BT cần làm : B1 ; B2a (cột 1) ; B3.
II. Chuẩn bò:
- 16 -
Lê Thò
Dung
- Phấn màu
- Bảng phụ - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ: Luyện tập
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan
đến Đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- 2 học sinh
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới: mi-li-mét vuông, bảng
đơn vò đo diện tích.
30’
3. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vò đo diện tích
mi-li-mét vuông
- GV giới thiệu: để đo những diện tích rất bé,
người ta dùng đơn vò mi-li-mét vuông.
- GV đưa hình vẽ 1mm
2
lên
* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vò đo
diện tích:
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vò đo dòên tích
đã học, mối quan hệ giữa hai đơn vò liền nhau.
- GV điền vào bảng đã kẻ sẵn
* Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc và viết các số đo dt
Bài 2 a(cột):
Bài 3:
GV chấm và chữa bài
4. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs làm bài về nhà.
- HS nêu những đv đo dt đã học
- HS tự nêu: mi-li-mét vuông là diện tích
của h.vuông có cạnh dài 1mm
- HS tự nêu cách viết tắt mi-li-mét vuông.
- Học sinh quan sát hình vẽ, tự rút ra nhận
xét:
1cm
2
= 100mm
2

; 1mm
2
= 1/ 100 cm
2
- HS nêu tên các đơn vò đo diện tích đã
học.
- HS nêu những đơn vò > m
2
; những đơn vò
< m
2
- HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vò với
đơn vò kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ
sẵn để có bảng đơn vò đo diện tích.
- HS nêu mối quan hệ giữa km
2
và hm
2

- HS nêu nhận xét về 2 đơn vò đo dt liền
nhau, vài HS đọc lại bảng đơn vò đo diện
tích.
- HS tự làm vào vở rồi đổi vở cho nhau để
chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bai theo nhóm rồi trình bài kết
quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-HS tự làm bài vào vở
HS đọc lại bảng đv đo dt
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN

- 17 -
Lê Thò
Dung
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu …) ; nhận biết
được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa
chung trước lớp
- Phấn màu
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bảng thống kê.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê
1’
30’
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm
bài của lớp
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác đònh đúng đề, kiểu bài, bố
cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.


+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu
ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham
gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân
trong bài viết.
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, tự
sử lỗi sai.
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn
văn đã sửa xong
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn
văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra
lỗi sai
- Xác đònh sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn
hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng
học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý
riêng, sáng tạo

4. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Quan sát cảnh sông nước, vùng biển,
dòng sông, con suối đổ.
- Chuẩn bò: Luyện tập làm đơn
- 18 -
Lê Thò
Dung

Tiết 3 : LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU
VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu).
- HS khá, giỏi: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân
Pháp với chính phủ Nhật.
- Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- Ảnh trong SGK
- Bản đồ thế giới
- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du, SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội
Châu.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có
những chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội

Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt
xã hội?
HS trả lời câu hỏi
 Giáo viên nhận xét bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh
ngày 26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn
Sa Nam, tỉnh Nghệ An.
 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về
Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)

- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa
vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong
kiến lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ
mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách
và trở nên cường thònh. Phan Bội Châu cho
rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy
vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh
Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi
Pháp và chủ trương của ông là dựa vào
- 19 -
Lê Thò

Dung
Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông
Du.
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu
HT.
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh
niên Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là
phong trào Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và
lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo
nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ
Nhật đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư”
vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ
phong trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập,
quyên góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn

gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời
- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm
như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - 1908: lo ngại trước phong trào Đông Du,
thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại
phong trào → Chính phủ Nhật ra lệnh trục
xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu
ra khỏi Nhật Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với
Pháp chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống
mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn
Phan Bội Châu
4. Tổng kết - Dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
- Nhận xét tiết học

- 20 -
Lê Thò
Dung

Tiết 4 : SINH HO Ạ T L Ớ P
XÂY DỰNG NỀ NẾP(T3)
I.MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố, xây dựng nề nếp lớp
II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
- Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua và nhắc nhở một số tồn tại của lớp
- Nhắc lại các nề nếp mà giờ trước đã xây dựng.
- Chia HS theo đòa bàn dân cư để xếp hàng ra về
- Củng cố nề nếp ra vào lớp.

- 21 -
Lê Thò
Dung

×