Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài soạn giao an tuan 19 chinh sua roi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.46 KB, 10 trang )

PHÒNG GD &ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M RÔNG
TUẦN 19 Ngày soạn : 20.12.’10
TIẾT 91+92 Ngày dạy : 27.12.’10
Văn bản :
A . Mức độ cần đạt :
Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Ý nghĩa tầm quan trọng của đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch
- Bố cục chặt chẽ , hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận
- Rèn cách viết văn bản nghị luận.
3. Thái độ: tự giác học hỏi, đọc sách.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
D .Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1..............................................9a4................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện
3. Bài mới:
Để nâng cao hiệu quả học tập, ta phải làm gì? (Học hỏi, tìm…). Đọc sách cũng là một việc để
phục vụ cho quá trình học tập và tích luỹ tri thức của mỗi con người…
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1. giới thiệu chung
Gv: giới thiệu khái quát vài nét về tác giả ?
Hướng dẫn học sinh đọc tìm hiểu nội dung bài.
* HOẠT ĐỘNG 2. hướng dẫn tìm hiểu văn
bản.
? Bài văn được trình bày bằng các luận điểm
nào? Tương ứng đoạn nào?
(3 luận điểm – bố cục 3 phần của văn bản).


Hs: phát hiện, trình bày.
Gv: định hương
Tìm hiểu đoạn 1.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) nhà mĩ học
và lí luận nổi tiếng của Trung Quốc.
2. Tác phẩm; (sách giáo khoa)
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc – tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục văn bản:
+ Từ đầu → phát hiện thế giới mới:
Khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa cần thiết
của việc đọc sách.
+Tiếp → tiêu hao lực lượng: Nêu những khó
khăn,của việc đọc sách hiện nay.
+ Còn lại: bàn về phương pháp đọc sách cho có
hiệu quả.
GV: Lê Thị Hường
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
Chu Quang Tiềm
PHÒNG GD &ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M RÔNG
? Ở phần đầu của văn bản, tác giả đã đặt ra
vấn đề gì?
? Tác giả đã nhận thức về học vấn như thế
nào?
(Không chỉ là hiểu biết của con người thu
nhận được qua quá trình học tập mà còn là
những tích luỹ của con người từ mọi mặt).

? Sách có vai trò gì đối với cuộc sống con
người?
Hs: phát biểu.
? Các kiến thức khoa học tự nhiên và xh nhờ
đâu mà được lưu truyền đến ngày nay?
? Ý nghĩa quan trọng của việc đọc sách như
thế nào?( tác dụng của việc đọc sách)
Hs: trả lời.
? Nhận xét về cách trình bày lí lẽ của tác giả
ở luận điểm này? (chặt chẽ, logic).
HẾT TIẾT 91 CHUYỂN TIẾT 92
Hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn 2.
? Đọc sách có dễ không? Tại sao cần lựa chọn
sách khi đọc?
(Hiện nay sách vở càng nhiều thì việc đọc
sách không dễ).
? Tác giả Chu Quang Tiềm chỉ rõ 2 thiên
hướng sai lạc thường gặp khi đọc sách là gì?
Nghệ thuật? (So sánh).
Hs: trao đổi theo cặp (2’) trình bày.
Gv: định hướng.
? Tác giả đã nêu ra những phương pháp đọc
sách nào có hiệu quả
? Nhận xét của em về cách trình bày vấn đề
của tác giả trong luận điểm 2 này?
(Lí lẽ + liên hệ thực tế + so sánh giàu hình
ảnh → thuyết phục).
? Cách đọc sách nào theo tác giả không có
hiệu quả?
(Đọc lướt qua, đọc để trang trí: liếc qua…

đọng ít…)
? Văn bản nghị luận bàn về đọc sách. Vậy
theo em tính thuyết phục và sức hấp dẫn của
văn bản thể hiện ở yếu tố nào?
b. Phân tích.
b1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc
sách
* Đọc sách là một con đường quan trọng của
học vấn.
* Tầm quan trọng của đọc sách:
+ Sách là kho tàng quí: ghi chép, cất giữ di sản
tinh thần nhân loại.
+ Lưu truyền mọi thành tựu, tri thức mà loài
người tìm tòi, tích luỹ qua từng thời đại.
* Ý nghĩa đọc sách: là tích lũy kiến thức,mở
mang học vấn,nâng cao hiểu biết cho mình để
khám phá thế giới,phuc vụ bản thân.
b2. Những khó khăn khi đọc sách hiện nay:
− Sách nhiều khiến người ta không chuyên
sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, không
nghiền ngẫm.
− Sách nhiều khiến người đọc khó chọn dược
sách hay lãng phí sức lực, thời gian vào những
cuốn không có ích.
b3. Phương pháp đọc sách có hiệu quả:
* Cách chọn sách:
+ Không tham đọc nhiều, đọc lung tung mà
phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những quyển
có giá trị, có lợi.
+ Cần đọc kĩ sách thuộc lĩnh vực chuyên

môn và phổ thông.
+ cần tích lũy kiến thức ở nhiều môn học.
* Cách đọc sách:
+ Đọc ít mà đọc kĩ “trầm ngâm tích luỹ,
tưởng tượng tự do”.
+ Không đọc tràn lan mà đọc có kế hoạch,
có hệ thống.
-> Dùng nhiều hình ảnh so sánh, lập luận chặt
chẽ cho thấy muốn tích lũy tri thức và rèn luyện
bản thân thì cần chọn phương pháp đọc có hiệu
GV: Lê Thị Hường
PHÒNG GD &ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M RÔNG
(– Cách trình bày đạt lí thấu tình: ý kiến, lí lẽ
đưa ra thật xác đáng với tư cách là một học
giả + trình bày bằng giọng trò chuyện tâm
tình chia sẻ kinh nghiệm…
Hs: Liên hệ bản thân.
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học
Gv: hướng dẫn học sinh thực hiện bài ở nhà.
Soạn bài “Khởi ngữ.”
quả.
3. Tổng kết.
* Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ hợp lí.
- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng
chuyện trò
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với
những cách ví von cụ thể và thú vị.
*Ý nghĩa văn bản.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

- Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài
- Những phương pháp nghị luận có sử dụng
trong bài.
E. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV: Lê Thị Hường
PHÒNG GD &ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M RÔNG
TUẦN 19 Ngày soạn : 25.12.’10
TIẾT 93 Ngày dạy : 29.12.’10
Tiếng Việt :
A . Mức độ cần đạt :
- Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
- Biết đặt câu có khởi ngữ
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Đặc điểm của khởi ngữ
- Công dụng khởi ngữ
2. Kĩ năng:
- Nhận diện khởi ngữ trong câu
- Đặt câu có khỏi ngữ
3. Thái độ: Nghiêm túc học tập.
C. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
D .Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1..............................................9a4................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện
3. Bài mới:
Cho 2 ví dụ: a.Tôi đọc quyển sách này rồi.
b. Quyển sách này tôi đọc rồi.

Những cụm từ gạch chân có giống nhau về chức năng cú pháp không? (Ở (a) là bổ ngữ, còn ở (b) có
một chức năng khác).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY.

*HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu chung.
Gv: yêu cầu hs Đọc các ví dụ a, b, c trong (1).
? Xác định chủ ngữ của những câu có chứa từ ngữ
in đậm?
? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ về vị
trí. Có nhiệm vụ gì?
(Đứng trước chủ ngữ, là đối tượng của câu).
Gv: Những từ ngữ in đậm là khởi ngữ. Vậy khởi
ngữ là gì?
? Trước những từ ngữ in đậm, có thể thêm quan hệ
từ nào?
Gv: giải thích: Về ý nghĩa, nếu khởi ngữ có quan
hệ trực tiếp với một yếu tố nào đó trong phần câu
còn lại thì yếu tố khởi ngữ có thể lặp lại y
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
trong câu:
a. Còn anh, anh không ghìm nỗi xúc động.
b. Giàu ,tôi cũng giàu rồi.
− Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong
câu.
GV: Lê Thị Hường
KHỞI NGỮ
PHÒNG GD &ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M RÔNG
nguyên…

Giàu, tôi cũng giàu rồi.
hoặc lặp lại bằng một từ thay thế:
Quyển sách này tôi đọc nó rồi.
Hai câu trên đều có khởi ngữ, ta có thể thêm từ
“về” hoặc từ “đối với “ vào trước 2 câu này.
? Tìm khởi ngữ cho các câu bên?
*HOẠT ĐỘNG 1. Hướng dẫn luyện tập.
Gv: hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk.
Hs: thực hiện
*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học ở nhà:
? Muốn nhận diện khởi ngữ, ta căn cứ vào đặc
điểm gì? (vị trí, thêm vào trước khởi ngữ các quan
hệ từ về, đối với).
Học bài và chuẩn bị bài “Các thành phần biệt lập”.
Hs: lắng nghe thực hiện.
− Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các
quan hệ từ: về, đối với.
2. Bài tập nhanh.
Về học tập, bạn ấy rất chăm chỉ.
a. Việc ấy, tôi không làm được.
b. Quyển sách này,tôi chưa đọc nó.
c. Với tôi ,học tập là trên hết.
* Ghi nhớ (SGK).
II. LUYỆN TẬP .
1.Tìm khởi ngữ của các câu sau đây:
A, , Khởi ngữ: “Điều này”.
B, “Đối với chúng mình”.
C “Một mình”.
D ,“Làm khí tượng”.
E, “Đối với cháu”.

2. Viết thành câu có khởi ngữ
A, Về làm bài thì anh ấy…
B,Hiểu thì tôi hiểu, nhưng giải thì tôi…
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
Đọc đoạn văn tùy chọn và xác định khởi ngữ
trong đoạn văn nếu có .
Đặc 5 câu có khởi ngữ.
E. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 19 Ngày soạn : 25.12.’10
GV: Lê Thị Hường

×