Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài giảng Giao an tuan 19 chi in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.59 KB, 30 trang )

TUẦN 19
THỨ MÔN PP TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
HAI
3/1/10
Chào cờ
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
19
37
37
91
19
Chào cờ đầu tuần
Bốn anh tài
Tại sao có gió?
Ki-lô-mét vuông
Kính trọng, biết ơn người lao động
- Bài 1; bài 2; bài 4 b
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng
và biết ơn người lao động.
BA
4/1/10
Chính tả
Lòch sử
LTVC
Toán
m nhạc
19
19


37
92
19
Nghe – viết: Kim tự tháp Ai Cập
Nước ta cuối thời Trần
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện tập
Học hát: Bài Chúc mừng – Một số
hình thức trình bày bài hát
- HS khá, giỏi: Nắm được ND một số cải
cách của Hồ Quý Ly: quy đònh lại một số
ruộng cho quan lại, quý tộc, qđ lại số nô
tì phục vụ trong gđ quý tộc; Biết lí do
chính dẫn tới cuộc k/c chống quân Minh
của HQL that bại: không đoàn kết được
toàn dân để tiến hành k/c mà chỉ dựa vào
lực lượng quân đội.
- Bài 1; bài 3 b; bài 5
- Biết đây là bài hát của nước Nga, nhạc
só Hoàng Lân viết lời Việt; Biết một số
hình thức hát như đơn ca, song ca, …

5/1/10
KC
Thể dục
Mỹ thuật
Toán
Tập đọc
19
37

19
93
38
Bác đánh cá và gã hung thần
Thầy Trang dạy
Thầy Thường dạy
Hình bình hành
Chuyện cổ tích về loài người
- Bài 1 ; bài 2
NĂM
6/1/10
TLV
Toán
LTVC
Khoa học
Đòa lí
37
94
38
38
19
LT xd mở bài trong bài văn miêu tả
đồ vật
Diện tích hình bình hành
MRVT: Tài năng
Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống
bão
Thành phố Hải Phòng
- Bài 1 ; bài 3 a
- HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để

Hải Phòng trở thành một cảng biển, một
trung tâm du lòch lớn của nước ta (…).
SÁU
7/1/10
Kó thuật
Toán
Thể dục
TLV
SHL
19
95
38
38
19
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
Luyện tập
Thầy Trang dạy
LT xd kết bài trong bài văn miêu tả
đồ vật
Sinh hoạt lớp
- Bài 1; bài 2; bài 3 a
1
Thứ hai, ngày tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 37 BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài năng, sức khỏe của
bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ- Bảng phụ
HS : Vở sgk
III .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổån đònh :
2. Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng - sgk
3.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài :
*HĐ1: Luyện đọc :
MT: Rèn kó năng đọc đúng
- GV chia đoạn: Bài văn chia làm 5 đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số các từ khó đọc
.
-Hướng dẫn HS đọc câu : “ Đến một cánh ….vào
ruộng”.
“Họ ngạc nhiên ….mái nhà”.
- Kết hợp giải nghóa các từ trong phần chú giải .
-GV đọc diễn cảm cả bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài :
MT:Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
*YC đọc thầm đoạn 1 và TLCH
-Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế
nào ?
->Nêu ý của đoạn 1?
* YC đọc đoạn 2 và TLCH
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của
Cẩu Khây?
- Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy đã làm gì ?
-> Ý đoạn 2 là gì?

* YC đọc thầm đoạn 3,4,5 và TLCH
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai?
- Bốn anh tài

- HS theo dõi SGK
Đoạn 1: Từ đầu ….võ nghệ
Đoạn 2: tiếp ..diệt yêu tinh
Đoạn 3: tiếp …trừ yêu tinh
Đoạn 4: tiếp …lên đường
Đoạn 5: phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn(3lït
- Nêu phần giải nghóa trong phần chú giải .
- HS đọc theo cặp .
- 2 HS đọc toàn bài .
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín
chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có
lòng thương dân ,có chí lớn ,quyết diệt trừ cái ác .
->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến
làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống
sót.
- Sự xuất hiện của yêu tinh và Cẩu Khây lên đường
diệt yêu tinh
-> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu tinh
- HS đọc thầm đoạn và TLCH 3, 4 theo nhóm đôi
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc,
Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.

- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng
tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to,
2
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
-> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?
=>Nội dung chính nói gì?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm :
MT:Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu
biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển tài năng,
sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : “Ngày xưa
… yêu tinh .”
+ Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc đoạn
văn?
+ Giáo viên gạch chân – hướng dẫn
+ Gvđọc mẫu đoạn văn .
- Gv nhận xét ,tuyên dương .
4. Củng cố
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
5 Dặn dò : học bài . Chuẩn bò bài :
- Nhận xét tiết học .
khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng
có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng
máng dẫn nước vào ruộng.
-> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc
,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
=> Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng
nhiệt thành làm việc nghóa của bốn anh em Cẩu
Khây
- HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài .

- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
-Theo dõi ,nhận xét .
HSnêu lại nội dung bài
. Chuyện cổ tích về loài người
. HS nhận xét tiết học
_________________________________________________
KHOA HỌC
TIẾT 37 TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I.MỤC TIÊU:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV : Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương
HS: Chong chóng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

3
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 ổn đònh:
2 Bài cũ : Không khí cần cho sự sống
- Nêu vai trò của không khí đối với sự sống của con
người ,động vật ,thực vật ?
-Nêu ví dụ chứng tỏ con người ,động vật ,thực vật rất
cần không khí ?
-Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi?
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1:Chơi chong chóng
Mục tiêu : làm thí nghiệm chứng minh không khí

chuyển động tạo thành gió .
Tiến hành :
- Quan sát hình 1+ hình 2: nhờ đâu lá cây rung động
,diều bay ?
- Do đâu mà có gió , em hãy đặt câu hỏi liên quan đến
trường hợp này ?
- Gv nêu nhiệm vụ :cầm chong chóng lên tay ,khi nào
chong chóng quay ,khi nào chong chóng không quay ?
- Tổ chức hoạt động nhóm : các nhóm thống nhất dự
đoán ,thống nhất vật liệu ,cử bạn lên nhận vật liệu và
làm thí nghiệm trong nhóm
- Giải thích vì sao khi cầm chong chóng chạy ,chong
chóng lại quay ?
->Kết luận: không khí chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi
làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng
quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm.
Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
- Từ thí nghiệm trên hãy giải thích tại sao khi ta bật
quạt lên lại có gió mát ?
- Từ thí nghiệm trên ,em rút ra kết luận gì ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió .
Mục tiêu : HS giải thích tại sao có gió .
Tiến hành :
-GV nêu nhiệm vụ :đặt một cây nến đang cháy dưới
ống A . Đặt vài mẩu nhang cháy đã tắt lửa nhưng còn
khói vào dưới ống B , hãy dự đoán xem khói bay lên từ
ống nào ?
- Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm trước lớp .
- Phần nào của hộp có không khí nóng? tại sao ?
- Phần nào của hộp có không khí lạnh ?

- Qua thí nghiệm ta thấy khói bay ra ống nào ?
- Hãy giải thích vì sao khói lại bay ra qua ống A ?
- Qua thí nghiệm hãy cho biết vì sao có gió ?
Hát
- HS trả lời
-Ô xy trong không khí là thành phần quan trọng
nhất đối với sự hô hấp của con người ,động
-thực vật
-Con người và động vật dùng ô xy để thở
-Thực vật dùng dùng ô xy để cho quá trình trao
đổi chất
-Người có sức khỏe yếu
Tại sao có gió
- Nhờ có gió .
VD : Tại sao khi bật quạt lên lại có gió mát ?
- HS dự đoán và ghi dự đoán vào vở .
+ Nêu ý tưởng của mình .
* 5 nhóm : các nhóm làm thí nhiệm và ghi lại
quá trình thí nghiệm trong phiếu thực nghiệm .
-Gọi các nhóm làm thí nghiệm trước lớp và
trình bày .
- Vì khi ta chạy không khí quanh ta chuyển
động tạo thành gió làm cho chong chóng quay
- Chong chóng phải tốt , phải biết cách cầm
chong chóng để chơi .
- Vì khi bật quạt lên cánh quạt quay làm cho
không khí chuyển động  gió .
* không khí chuyển động tạo thành gió .
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày ý tưởng của mình .

- Cả lớp .
- Phần phía ống A có không khí nóng ,tại vì
ngọn đèn cày được đốt cháy .
- Phần ống B .
- Khói bay ra qua ống B .
- Vì không khí ở phía ống A nóng lên (do ngọn
nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao . Không khí ở ống
4
_________________________________________________________
TOÁN
TIẾT 91 KI-LÔ-MÉT-VUÔNG.
I.MỤC TIÊU :
- Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- HS K-G làm được bài 3, bài 4a.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:-bảng phụ ghi bài 1+4 ; tranh ảnh một số cánh đồng hoặc khu ruộng .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1.ỔÛÂn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét chung
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
a)Giới thiệu ki- lô -mét vuông
MT:Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo diện tích.
Đọc - Viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô-mét
vuông - Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- Giới thiệu cách đọc cách viết ki- lô -mét vuông
1km
2
=….m
2
?
Hướng dẫn HS nhắc lại
b)Thưc hành :
: - MT: Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô
- mét vuông.
- Biết Biết :1km
2

= 1000 000 m
2
.
- Bướ Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ trống
Hướng dẫn HS nhìn bảng nêu kết quả
GV nhận xét sữa sai
B 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Kiểm tra cuối kỳ I
Ki –lô –mét –vuông
- HS đọc
Ki lô mét vuông viết tắt là km
2
1km
2
=1 000000m
2
- Hs nhắc lại nhiều lần
HS đọc yêu cầu
HS làm cá nhân rồi nêu miệng
Đọc Viết
Chín trăm hai mốt ki lô mét
vuông
921km
2
Hai nghìn ki lô mét vuông

2000km
2
Năm trăm linh chín ki lô
mét vuông
509km
2
Ba trăm hai mưới nghìn ki
lô mét vuông
320000km
2
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con + bảng lớp
1km
2
=1 000 000m
2
1000000m
2
=1km
2
1m
2
=100dm
2
5km
2
= 5000000m
2

32m

2
49dm
2
= 3249dm
2

5
- GV theo dõi sữa sai
Bài 4b : Trong các số dưới đây chọn ra số đo thích hợp
- Chấm – nhận xét, sửa sai
Bài tập dành cho HS K-G
Bài 3:gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán YC tìm gì?
- GV sữa sai
Bài 4a: Trong các số dưới đâychọn ra số đo thích hợp
- GV sửa sai
4.Củng cố :
1km
2
= ....m
2
?
1000000m=..m
2
?
5.Dặn dò :Về xem lại bài
Chẳn bò bài sau
2 000 000m
2

= 2km
2

- HS làm vở
b)Diện tích của nước Việt Nam là 330
991km
2
HS tự làm bài và nêu KQ
HS đọc đề bài và làm vở
Tóm tắt
Chiều dài : 3km
2
Chiều rộng: 2km
2
Diện tích:……...km
2
?
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
3 x 2 = 6 (km
2)
Đáp số :6km
2
HS đọc đề suy nghó và nêu KQ
a)Diện tích của phòng học là 40m
2

- HS 2 nhóm thi đua
- HS nêu lại
Luyện tập

_________________________________________________________
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 19 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1 )
I.MỤC TIÊU
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lđ và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: phiếu học tập
- HS : SGK ,thẻ xanh ,đỏ,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổån đònh
2.Bài cũ: Thực hành kỹ năng cuối học kì I .
GV nhận xét
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
- Giới thiệu bài :
*Hoạt động1: Thảo luận truyện : Buổi học đầu tiên
Mục tiêu: HS hiểu ra thái độ của các bạn trong lớp.
Hồng là sai và nêu lí do vì sao phải kính trọng người
lao động.
Cách tiến hành :
GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà
Giới thiệu về bố mẹ mình ?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm gì trong tình
Hát
-HS lắng nghe
-HS nhận xét
Kính trọng biết ơn người lao động
Thảo luận theo nhóm đôi .

- Vì các bạn đó nghó rằng : bố mẹ Hà làm nghề
quét rác ,không đáng được kính trọng như nghề
mà bố mẹ các bạn ấy làm .
- Em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là
6
huống đó ?
+ Vì sao?
->GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao
động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- Cơm ăn ,áo mặc ,sách học ……..có được là nhờ đâu ?
- Em phải làm gì đối với người lao động ?
-> Rút ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Nhận biết về người lao động (BT1)
Mục tiêu: HS hiểu ra người lao động là người làm việc
có ích, kiếm tiền bằng mồ hôi, công sức của bản thân
và xã hội.
Cách tiến hành:
- Trong số những người nêu trong bài 1, ai là người lao
động , vì sao ?
->GV kết luận:
Nông dân, bác só, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc
công ti, người đạp xích lô, nhà khoa học, giáo viên, kó
sư, nhà văn, nhà thơ… đều là những người lao động (trí
óc hoặc chân tay)
Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn
bán phụ nữ & trẻ em… không phải là những người lao
động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích,
thậm chí còn có hại cho xã hội.
*Hoạt động 3: Tác dụng của việc làm mà người lao
động mang lại (bài tập 2)

Mục tiêu: HS nhận ra giá trò của những việc làm mà
người lao động mang lại.
Cách tiến hành ;
- Em hãy cho biết những công việc của người lao động
dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội ?

- Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Gv nhận xét .
->GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi
ích cho bản thân, gia đình & xã hội
*Hoạt động 4: Phân biệt hành động, việc làm
đúng/sai (bài tập 3)
Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm , hành
động phù hợp thể hiện sự kính trộng và biết ơn người
lao động.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng đúng,
người lao động chân chính . / Em sẽ nói để các
bạn đang cười Hà nhận ra lỗi sai của mình – Vì
nhờ có những người như thế sẽ làm cho thành
phố luôn sạch đẹp.
- Nhờ công lao của những người lao động.
- Em phải kính trọng và biết ơn người lao động
-Ghi nhớ : SGK/ trang 28.
- Vài HS đọc lại
* 1 HS đọc bài 1.
- Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo KQ
a/ Nông dân
b/ Bác só
c/ Người giúp việc trong gia đình

d/ Bác lái xe ôm
đ/ Giám đốc công ti
e/ Nhà khoa học
g/ Giaóviên
h/ Kỹ sư tin học
Các ý đúng : a, b ,c ,d ,đ ,e ,g , h ,n ,o
Vì họ đã tạo ra của cải ,cống hiến sức lực ,trí
tuệ của mình cho xã hội .
- HS theo dõi
* 1 HS đọc bài 2.
-Thảo luận theo bàn .
+ Tranh 1: công việc của bác só , chữa bệnh cho
bệnh nhân.
+ Tranh 2: công việc của người thợ xây ,xây
nhà cửa, làm cho đất nước ngày càng có nhiều
nhà đẹp.
+ Tranh 3: công việc của người thợ điện ,mang
nguồn điện đến mọi nơi .
+ HS nêu tiếp tranh 4+5+6
- Các nhóm báo cáo KQ
* HS đọc bài 3.
7
sai để thực hiện.

-> Giáo dục HS lòng kính trọng ,biết ơn người lao
động .
4. Củng cố:
- Vì sao chúng ta phải kính trọng ,biết ơn người lao
động ?
-5 Dặn dò : học bài .

- Nhận xét tiết học .
HS làm bài cá nh ân
HS trình bày ý kến
- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể
hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
-Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao
động.
- HS nêu lại ghi nhớ
Chuẩn bò bài tập 5, 6 trong SGK
- HS nhận xét tiết học .
_________________________________________________________
Thứ ba, ngày 5 tháng 01 năm 2010
CHÍNH TẢ
TIẾT 19 KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT về âm, vần dễ lẫn (BT2)
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh :
2. Bài cũ :ôn tập học kì I (tiết 2)
- Kiểm tra phần sửa lỗi trong vở của HS .
-GVnhận xét .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài :
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe –viết :
MT: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng
hình thức bài văn xuôi.

- GV YC đọc bài chính tả .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Trong bài có những danh từ riêng nào ?
- Tìm các từ ,tiếng cần chú ý khi viết ?
- Đọc cho HS viết lại các từ trên .
- Gv đọc lại toàn bài .
- Đọc bài cho HS viết .
- Đọc lại cho HS dò bài .
- YC HS đổi vở sửa lỗi
* GV thu chấm một số bài .
- Nhận xét bài viết của HS
Hát
- HS theo dõi .
- 2HS – lớp đọc thầm .
- Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một công trình
kiến trúc vó đại của người Ai Cập cổ đại .
- Ai Cập
-lăng mộ ; nhằng nhòt ; chuyên chở .kiến trúc ,
giếng .
- HS viết bảng con + bảng lớp.
- Theo dõi; HS nêu cách trình bày vở và tư thế
ngồi viết
* HS viết bài vào vở .
- HS dò lại bài .
- HS sửa lỗi
- HS còn lại mở SGK sửa các lỗi sai trong bài .
8
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
MT: MT: Làm đúng BTCT về âm, vần dễ lẫn
- Bài 2.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập .
- Gọi HS sửa bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài .
4. Củng cố :GV hệ thống các lỗi sai phổ biến
5.dặn dò : Dặn viết lại các từ viết sai Chuẩn bò bài :
- Nhận xét tiết học .
- HS đọc bài .
- Theo dõi .HS làm vở bài tập
- Chọn : sinh , biết ,biết ,sáng ,tuyệt ,sứng
-1 HS nêu laiï
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
HS nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________
LỊCH SỬ.
TIẾT 19 NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan
coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly –
Một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
- HS K-G:
+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly : Quy đònh lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy
đònh lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết
được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV: Phiếu học tập ,bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn đònh lớp :
2. Bài cũ : Kiểm tra đònh kì cuối học kì I .
-GV nhận xét bài làm của HS .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Tình hình nước ta cuối thời Trần
MT: - MT: Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà
Trần:
GV chia nhóm và phát phiếu cho từng nhóm
- Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
- Những kẻ có quyền có thế đối xử với nhân dân ra ra
sao ?
- Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
- Một số quan lại bất bình như thế nào ?
- Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ?
- Nguy cơ giặc ngoại xâm như thế nào ?
Nước ta cuối thời Trần
* Thảo luận theo nhóm 5 và báo cáo KQ.
- Vua quan ăn chơi sa đoạ .
-Kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân
.
- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ .
- Một số quan lại bất bình . Chu Văn An …xin
từ quan .
-Nhân dân ,nô tỳ : Nổi dậy đấu tranh .
-Phía nam quân Chăm pa luôn quay nhiễu .
9
GV mời đại diện nhóm trình bày

- Hãy tóm tắt lại tình hình nước ta cuối thời Trần như thế
nào?
->Theo em nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc
nước nữa hay không
=> GV KL: Tình hình nước ta cuối thời Trần : Vua quan
ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu
Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép
nước; Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
*Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần :
MT: MT: Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
Yêu cầu HS đọc SGK
- Hồ Quý Ly là người như thế nào?
- Nhà Trần chấm rứt vào năm nào ?
- Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào ?
- Nhà Trần dời thành về đâu ,đổi tên đất nước là gì ?
( Gv giới thiệu tranh : trang 43)
- Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước
ta thoát khỏi tình hình khó khăn ?(dành cho HS K-G)
- Hành động truất quyền của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân
không , vì sao ?
-Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược ?
(dành cho HS K-G)
-> GV:Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một
đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà trần, lập nên nhà
Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
* Rút ra ghi nhớ :
-Từ giữ thế kỉ XIV , nhà Trần như thế nào ? Hồ Quý Ly
truất ngôi vua Trần vào năm nào ?
4. Củng cố :
–Trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ?

- Nhà Hồ thành lập vào năm nào ?
GV nhận xét tuyên dương dãy bàn trả lời đúng
5. Dặn dò : Học bài , chuẩn bò bài :.
- Nhận xét tiết học .
Phía bắc nhà Minh hạch sách đủ điều .
- HS trả lời
->Nhà Trần suy tàn không thể đủ sức để gánh
vác viêc nước .Cần có một triều đại khác lên
thay thế
- HS theo dõi
* Hoạt động cả lớp .
- Hồ Quý Ly là vò quan đại thần có tài .
- Nhà Trần chấm rứt năm :1 400
- Nối tiếp nhà Trần là nhà Hồ .
- Dời thành về Tây Đô (Vónh Lộc – Thanh
Hoá ). Đổi tên nước là : Đại Ngu
- Thay thế các quan cao cấp bằng những người
thực sự có tài , đặt lệ quan phải xuống thăm
dân , quy đònh lại số ruộng đất ……nhân dân .
- Hành động đó là hợp lòng dân vì các vua
cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi ,đất nước xấu đi .
Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ .
- Vì Nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội ,không biết
đoàn kết toàn dân .
* Ghi nhớ : SGK (trang :44)
- HS nêu lại ghi nhớ
HS trả lời câu hỏi

-Chiến thắng Chi Lăng
- HS nhận xét tiết học .

_________________________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác đònh được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; Biết đặt câu với
bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS :VBT, SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
10
1.ổn đònh:
2. Bài cũ : Kiểm tra đọc hiểu -luyện từ và câu
- Nhận xét bài làm của HS .
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Phần nhận xét :
MT: Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ
ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?
- Treo bảng phụ hướng dẫn .
- Thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi của bài .
1.Tìm trong đoạn văn câu kể Ai làm gì ?
2. xác đònh chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ?
( Gọi 1 số HS gạch chân trên bảng phụ)
3.Nêu ý nghóa của chủ ngữ trong mỗi câu trên ?
Chủ ngữ đó do loại từ nào tạo thành ?( Gv treo
bảng phụ ghi phần trả lời )
4. Dựa vào ví dụ ,em hãy chọn ý đúng trong bài 4 ?

*HĐ2: Phần ghi nhớ :
MT:HS nắm ND ghi nhớ
- Trong câu kể Ai làm gì chủ nghóa có ý nghóa gì ?
Chủ ngữ thường do từ ngữ nào tạo thành ?
*HĐ3 : Bài 1: Đọc đoạn văn .
MT: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác đònh
được bộ phận CN trong câu
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn .
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập .
- G 2 HS sửa bài .
a. Tìm các câu kể Ai làm gì ?
b. Xác đònh chủ ngữ trong các câu vừa tìm được ?
- Nhận xét ,sửa bài .
*HĐ4:Bài 2 ,3;
MT: Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi
ý bằng tranh vẽ
- Đọc bài 2.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi .
- Treo bài làm của một số nhóm lên nhận xét
-Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm
người hoặc vật được miêu tả trong tranh
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở .
- Thu chấm một số bài .
- Nhận xét sửa bài .
4. Củng cố - Nêu lại ý nghóa của chủ ngữ trong câu
kể Ai Làm gì ? Chủ ngữ đó thường do từ ngữ nào
Hát
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì
- HS theo dõi .
* 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm.

- Thảo luận nhóm đôi .
- Gồm các câu : 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6
- Câu 1: Một đàn ngỗng (chỉ con vật do cụm danh từ
tạo thành )
- Câu 2: Hùng (do danh từ tạo thành )
- Câu 3: Thắng (chỉ người , là danh từ )
- Câu 5: Em (Chỉ người , là danh từ )
- Câu 6: Đàn ngỗng (chỉ con vật ,cụm danh từ )
4. Chủ ngữ của các câu trên do danh từ (cụm danh
từ ) tạo thành .
* Ghi nhớ : SGK : trang 7.
- HS đọc lại .
- HS đọc bài .
- HS đọc nối tiếp các câu hỏi .
-Theo dõi .
(3) Trong rừng, chim chóc hót véo von.
(4) Thanh niên lên rẫy .
(5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước .
(6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn .
(7) Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần .
- HS đọc bài .
VD : Các chú công nhân đang sửa đường .
+ Mẹ em đang trồng rau .
+ Chim sơn ca đang hót líu lo .
- HS đọc bài .
HS làm vở
VD : Bà con nông dân đang gặt lúa .
+ Các bạn học sinh đang tung tăng cắp sách tới
trường .
+ Xa xa, chiếc máy cày đang cày ruộng.

+ Đàn chim đang bay lượn trên bầu trời.
- HS nêu lại .
11
tạo thành ?
5 Dặn dò : Học bài . Chuẩn bò bài, nhận xét tiết
hoc .
Mở rộng vốn từ :Tài năng .
_________________________________________________________
TOÁN
TIẾT 92 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- HS K-G làm được bài 2; bài 3a; bài 4.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ Vẽ biểu đồ trang 101 SGK .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. ổn đònh :
2. Bài cũ : Ki-lô-mét vuông .
-Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
và m
2
?
- Cho HS làm bảng con + bảng lớp
8 km
2
= ………..m
2


45 m
2
36 dm
2
= ………..dm
2
3.Các hoạt động dạy - học bài mới chủ yếu :
Giới thiệu bài
*HĐ1: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
MT: Chuyển đổi được các số đo diện tích .
-Nêu lại mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2
; dm
2
và m
2
?
- Gv nhận xét sửa bài .
*HĐ2: Bài 3,5 :
MT: MT: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Đọc bài 3b:.
-Thành phố nào có diện tích lớn nhất ? Thành phố nào
có diện tích bé nhất ?
- GV sửa sai
Bài 5.HS đọc bài .
- Nói cho nhau nghe theo câu hỏi của bài 5.
Hát

-1 HS nêu .
8 km
2
= 8 000 000 m
2
45 m
2
36 dm
2
= 4 536 dm
2
Luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS nêu lại
- Lớp làm bảng con + bảng lớp
530 dm
2
= 53 000 cm
2
13 dm
2
29cm
2
= 1 329cm
2
84 600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm

2
= 3 m
2
10 km
2
= 10 000 000 m
2
9000 000m
2
= 9 km
2
- HS đọc bài thảo luận theo cặp
-Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất
:2095km
2
.
- Thành phố Hà nội có diện tích bé nhất
921km
2
- HS đọc bài .
* Thảo luận nhóm 3
12

×