Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

khảo sát đặc điểm lâm sàng và bệnh học của bướu thần kinh nội tiết đường tiêu hóa tụy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 106 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------

VÕ NGUYÊN BẢO

KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ BỆNH HỌC CỦA
BƯỚU THẦN KINH NỘI TIẾT ĐƯỜNG TIÊU HÓA-TỤY
Chuyên ngành: UNG THƯ
Mã Số: 8720108

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y KHOA

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.BS. BÙI CHÍ VIẾT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020

.


.

i

LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Võ Nguyên Bảo

.


.

ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan……….…………………………………………………………i
Danh mục các chữ viết tắt và đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt…..…………...iv
Danh mục các bảng…………………………………………………………..v
Danh mục các biểu đồ………………………………………………………..vi
Danh mục các hình…………………………………………………………..vii
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………..1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………3
1.1.

Phôi thai học và giải phẫu học………………………………………….3
1.1.1 Mô phôi học………………………………………………………3
1.1.2 Giải phẫu học……………………………………………………..3
1.2. Giới thiệu về bướu thần kinh nội tiết ...………………….……….8

1.2.1 Đại cương ………………………………………………………..8
1.2.2 Lịch sử thuật ngữ và phân loại………………….………….…….9
1.2.3 Bệnh học bướu TKNT ống tiêu hóa tụy…………………………12
1.2.24 Dịch tễ học……………………………………………..………16

1.3

Chẩn đốn ung thư ống tiêu hóa- tụy……………………………….…17
1.3.1 Các tình huống lâm sàng ………………………………………..17
1.3.2 Khám lâm sàng ………………………………………………….20
1.3.3 Sinh thiết……………………………………………………...….20
1.3.4 Phương tiện chẩn đoán…………………………………….…….21
1.3.5 Xếp giai đoạn TNM…………………………………….………..24

1.4

Điều trị bướu TKNT ống tiêu hóa- tụy...………………………….…...24
1.4.1 Phẫu thuật………………………. ……………………..………..25

.


.

iii

1.4.2 Liệp pháp toàn thân………………………………….……..……25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…...…31
2.1


Đối tượng nghiên cứu ……………………………………….…….…...31

2.2

Phương pháp nghiên cứu …………………………………….……..….31

2.3

Các bước thực hiện ………………………………………….……..…..31

2.4

Phương pháp thống kê ……………………………………….……..….34

2.5

Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………..…35

2.6

Sơ đồ nghiên cứu ……………………………………………..………..36

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ……………………………………………..……....37
3.1

Đặc điểm dân số nghiên cứu…………………………………………….37
3.1.1 Đặc điểm dịch tễ…………………………………………………..37
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng…..……………………………………...…….39
3.1.3 Đặc điểm bệnh học…..……………………………………...…….45
3.1.4 Đặc điểm hình ảnh học……………………………………...…….45

3.1.5 Đặc điểm điều trị…..………………………………………...……47

3.2

Sống cịn………..……………………………………………………….48
3.2.1 Thơng tin cuối khi kết thúc nghiên cứu …………………………..48
3.2.2 Sống cịn tồn bộ tính chung………………………………………49
3.2.3 Sống cịn theo tình trạng di căn……………………………………50
3.2.4 Sống cịn theo vị trí bướu ngun phát ……………………………51
3.2.5 Sống cịn theo nhóm biệt hóa mơ học ……………………………..52
3.2.6 Sống cịn theo khả năng phẫu thuật triệt để ...……………………..53

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………………………...……..55
KẾT LUẬN: ……………………………………………………..……………66
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC

.


.

iv

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACTH
ADH

Adreno-corticotropin hormone
Antidiuretic Hormone


AJCC

American Joint Committee on Cancer (Ủy ban ung thư Hoa
Kỳ)

BMI
CD56
CgA
CT Scan
ENETS
MRI
NCCN
NSE
PRRT
SEER
TKNT
VIP
VEGF
WHO
5-HIAA

Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
Cluster of Differentiation 56, hay còn gọi với tên khác là
NCAM (neural cell adhesion molecule)
Chromogranin A
Computed Tomography Scan (Chụp cắt lớp vi tính)
European Neuroendocrine Tumor Society (Hiệp hội bướu thần
kinh nội tiết Châu Âu)
Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hưởng từ)
National Comprehensive Cancer Network

(Mạng lưới ung thư toàn diện quốc gia (Hoa Kỳ))
Neuron-Specific Enolase
Polypeptide Receptor Radionuclide Therapy
Surveillance, Epidemiology, and End Results (Cơ sở dữ liệu
ung thư Hoa Kỳ)
Thần kinh nội tiết
Vasoactive Intestinal Pedtide
Vascular endothelial growth factor (yếu tố tăng trưởng nội mô
mạch máu)
World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
5-hydroxyindoleacetic acid

.


.

v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 1.1: So sánh sự thay đổi của WHO về nhận biết bướu thần

Trang
11

kinh nội tiết ở đường tiêu hóa.
Bảng 2.1: Phân loại và xếp độ mơ học bướu TKNT theo WHO

34


2019
Bảng 2.2: Sơ đồ nghiên cứu

36

Bảng 3.1: Tỉ lệ các triệu chứng lâm sàng khởi bệnh

40

Bảng 3.2: Tần số các triệu chứng lâm sàng khởi bệnh theo vị trí

40

bướu
Bảng 3.3: Tỉ lệ u có biểu hiện hoạt động chức năng

42

Bảng 3.4: Tỉ lệ di căn xa tại thời điểm chẩn đoán

43

Bảng 3.5: Tỉ lệ các loại mô học

46

Bảng 3.6: Tỉ lệ thực hiện các dấu ấn sinh học và kết quả

46


Bảng 3.7: Tần suất thực hiện các dấu ấn sinh học

46

Bảng 3.8: Tần suất thực hiện các hình ảnh học chẩn đốn

47

Bảng 3.9: Sống cịn tồn bộ theo tình trạng di căn

50

Bảng 3.10: Sống cịn tồn bộ theo vị trí u ngun phát

51

Bảng 3.11: Sống cịn tồn bộ theo nhóm biệt hóa mơ học

52

Bảng 3.12: Sống cịn tồn bộ theo điều trị phẫu thuật triệt để

53

.


.


vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1: Phân bố nhóm tuổi

37

Biểu đồ 3.2: Phân bố theo giới

38

Biểu đồ 3.3: Phân bố thời gian khởi bệnh

39

Biểu đồ 3.4: Phân bố vị trí u nguyên phát

41

Biểu đồ 3.5: Phân bố giai đoạn TNM

43

Biểu đồ 3.6: Phân bố vị trí di căn xa


44

Biểu đồ 3.7: Phân bố tình trạng di căn theo loại mô học

45

Biểu đồ 3.8: Tỉ lệ các mô thức điều trị chính

48

Biểu đồ 3.9: Sống cịn tồn bộ theo Kaplan-Meier

49

Biểu đồ 3.10: Sống cịn tồn bộ theo tình trạng di căn lúc chẩn

50

đốn
Biểu đồ 3.11: Sống cịn tồn bộ theo vị trí u nguyên phát

51

vào niêm
mạc tá tràng
Bướu xâm nhập đến lớp cơ tá tràng

T2
T3


T3a
T3b
T4

Bướu xâm nhập trực tiếp tụy lến đến 0.5cm hoặc xâm nhập tụy
hơn 0.5cm, hoặc xâm nhập mô quanh tụy và quanh tá tràng
hoặc thanh mạc tá tràng nhưng chưa xâm lấn đến trục thân tạng
hoặc động mạch mạc treo tràng trên.
Bướu xâm nhập trực tiếp tụy lến đến 0.5cm
Bướu xâm nhập tụy hơn 0.5cm, hoặc xâm nhập mô quanh tụy
và quanh tá tràng hoặc thanh mạc tá tràng nhưng chưa xâm lấn
đến trục thân tạng hoặc động mạch mạc treo tràng trên
Bướu xâm nhập trục thân tạng, động mạch mạc treo tràng trên,
và/hoặc động mạch gan chung bất kể kích thước

Nx

Khơng thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1

Có di căn 1-3 hạch vùng

N2

Có di căn ≥ 4 hạch vùng


M0

Khơng di căn xa

M1

Có di căn xa

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 5: Xếp giai đoạn bướu TKNT ở hỗng tràng và hồi tràng (grad 1, grad 2, và
grad 3 biệt hóa rõ)

T,N,M
Tx
T0
T1
T2

Đặc điểm
Khơng thể xác định bướu nguyên phát
Không thấy bướu nguyên phát
Bướu ≤ 1 cm VÀ xâm nhập đến lớp dưới niêm
Bướu xâm nhập đến lớp cơ HOẶC kích thước > 1 cm.

T3


Bướu xâm nhập đến lớp dưới thanh mạc.

T4

Bướu xâm nhập thanh mạc hoặc các cơ quan lân cận

Nx

Không thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1

Có di căn < 12 hạch vùng

N2

Có di căn ≥ 12 hạch vùng và/hoặc khối bướu mạc treo ruột >
2cm

M0

Khơng di căn xa

M1


Có di căn xa
Chỉ có di căn gan
Chỉ có di căn ngồi gan
Di căn ở gan và ngồi gan

M1a
M1b
M1c

Ghi chú: Carcinơm TKNT ở ruột non được xếp TNM giống carcinôm tuyến ở
ruột non.

.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 6: Xếp giai đoạn bướu TKNT grad 3 và carcinôm TKNT ở tá tràng, hỗng
tràng và hồi tràng.

T,N,M
Tx
T0
Tis
T1
T1a
T1b
T2
T3


T4

Đặc điểm
Không thể xác định bướu nguyên phát
Không thấy bướu nguyên phát
Carcinôm tại chỗ. Bướu trong biểu mô chưa xâm nhập đến lớp
đệm niêm mạc, loạn sản độ cao.
Bướu chỉ xâm nhập đến lớp đệm niêm mạc hoặc dưới niêm
Bướu xâm nhập đến lớp đệm niêm mạc
Bướu xâm nhập đến lớp dưới niêm mạc
Bướu chỉ xâm nhập đến lớp cơ
Bướu xâm nhập xuyên qua lớp cơ đến lớp mô liên kết dưới
thanh mạc hoặc lan vào mô quanh cơ không được phúc mạc bao
phủ (mạc treo hoặc khoang sau phúc mạc) và chưa xâm lấn
thanh mạc
Bướu xâm lấn thanh mạc (phúc mạc tạng) hoặc xâm lấn trực
tiếp các cơ quan lân cận (các quai ruột khác, mạc treo của quai
ruột kế cận, thành bụng; hoặc xâm lấn tụy/ống mật chủ trong
trường hợp tá tràng)

Nx

Không thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1


Có di căn ≤ 2 hạch vùng

N2

Có di căn ≥ 3 hạch vùng

M0

Khơng di căn xa

M1

Có di căn xa

Tn thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 7: Xếp giai đoạn bướu TKNT ở ruột thừa (grad 1, grad 2, và grad 3 biệt
hóa rõ)
T,N,M
Tx
T0

Đặc điểm
Khơng thể xác định bướu ngun phát
Khơng thấy bướu nguyên phát


T1
T2
T3

Bướu ≤ 2 cm (đường kính lớn nhất)
Bướu > 2cm nhưng ≤ 4 cm
Bướu > 4cm hoặc bướu có xâm nhập lớp dưới thanh mạc
hoặc mạc theo ruột thừa
Bướu xâm nhập phúc mạc hoặc xâm nhập trực tiếp các cơ
quan và cấu trúc lân cận (không kể sự xâm lấn trực tiếp lan
theo thành ruột đến các cấu trúc dưới thanh mạc )
Không thể xác định các hạch vùng

T4

Nx

Khơng có di căn hạch vùng

N0

Có di căn hạch vùng

N1

Khơng di căn xa

M0
M1
M1a

M1b
M1c

Có di căn xa
Chỉ có di căn gan
Chỉ có di căn ngồi gan
Di căn ở gan và ngồi gan

Ghi chú: Carcinơm TKNT ở ruột thừa được xếp TNM giống carcinôm tuyến ở
ruột thừa.

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 8: Xếp giai đoạn bướu carcinôm TKNT ở ruột thừa
T,N,M
Tx
T0

Đặc điểm
Không thể xác định bướu nguyên phát
Không thấy bướu nguyên phát

Tis

Nx


Carcinôm tại chỗ (carcinôm trong niêm mạc- có xâm nhập
lớp mơ đệm hoặc lớp cơ niêm nhưng chưa xuyên qua )
Bướu tân sinh nhầy độ thấp ở ruột thừa còn khu trú tại lớp cơ
(chất nhầy vơ bào hoặc biểu mơ nhầy có thể xâm nhập đến
lớp cơ).
Bướu xâm lấn đến lớp dưới niêm mạc
Bướu xâm lấn đến lớp cơ
Bướu xâm nhập đến mô dưới thanh mạc hoặc mạc theo ruột
thừa
Bướu xâm nhập phúc mạc tạng, bao gồm cả chất nhầy vô bào
hoặc biểu mô nhầy xâm lấn thanh mạc của ruột thừa hoặc
mạc treo ruột thừa và/ hoặc xâm nhập trực tiếp các cơ quan và
cấu trúc lân cận
Bướu xâm nhập phúc mạc tạng, bao gồm cả chất nhầy vô bào
hoặc biểu mô nhầy xâm lấn thanh mạc của ruột thừa hoặc
mạc treo ruột thừa
Bướu xâm nhập trực tiếp các cơ quan và cấu trúc lân cận
Khơng thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1

Có di căn 1-3 hạch vùng hoặc có tế bào bướu gieo rắc ở
khoang dưới thanh mạc hoặc mạc treo ruột khi các hạch vùng
đều âm tính

Tis

(LAMN)
T1
T2
T3
T4

T4a
T4b

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

N1a
N1b
N1c

Có di căn 1 hạch vùng
Có di căn 2-3 hạch vùng
Không di căn hạch vùng nhưng có tế bào bướu lắng đọng ở
khoang dưới thanh mạc hoặc mạc treo ruột

N2

Có di căn ≥ 4 hạch vùng

M0


Khơng di căn xa
Có di căn xa
Chỉ có chất nhầy vơ bào trong phúc mạc
Chỉ có di căn phúc mạc hoặc lắng đọng các ổ nhầy ở phúc
mạc có tế bào bướu trong đó.
Di căn xa ngồi phúc mạc

M1
M1a
M1b
M1c

Tn thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 9: Xếp giai đoạn bướu TKNT ở đại tràng và trực tràng (grad 1, grad 2, và
grad 3 biệt hóa rõ)
T,N,M

Đặc điểm

Tx

Khơng thể xác định bướu nguyên phát

T0


Không thấy bướu nguyên phát

T1

Bướu ≤ 2 cm VÀ xâm lấn đến lớp dưới niêm mạc
T1a

Bướu <1 cm

T1b

Bướu 1-2cm

T2

Bướu > 2cm hoặc xâm lấn đến lớp cơ

T3

Bướu xâm nhập đến lớp dưới thanh mạc

T4

Bướu xâm nhập thanh mạc hoặc các cơ quan lân cận

Nx

Không thể xác định các hạch vùng

N0


Khơng có di căn hạch vùng

N1

Có di căn hạch vùng

M0

Khơng di căn xa

M1

Có di căn xa
M1a

Chỉ có di căn gan

M1b

Chỉ có di căn ngồi gan

M1c

Di căn ở gan và ngồi gan

Ghi chú: Carcinơm TKNT ở đại -trực tràng được xếp TNM giống carcinôm
tuyến ở đại -trực tràng

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.

Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 10: Xếp giai đoạn bướu carcinôm TKNT ở đại tràng và trực tràng

T,N,M
Tx
T0
Tis

Đặc điểm
Không thể xác định bướu nguyên phát
Không thấy bướu nguyên phát
Carcinôm tại chỗ, carcinôm trong niêm mạc (bướu xâm lấn
đến lớp đệm niêm mạc nhưng chưa xuyên thủng lớp cơ niêm)

T1

Bướu chỉ xâm nhập đến lớp dưới niêm mạc

T2

Bướu chỉ xâm nhập đến lớp cơ

T3
T4
T4a
T4b


Bướu xâm nhập xuyên qua lớp cơ đến lớp mô quanh đại-trực
tràng
Bướu xâm lấn thanh mạc (phúc mạc tạng) hoặc xâm lấn trực
tiếp hoặc dính vào các cơ quan cấu trúc lân cận
Bướu xâm lấn đến thanh mạc hoặc gieo rắc trên bề mặt phúc
mạc tạng
Bướu xâm lấn trực tiếp hoặc dính vào các cơ quan cấu trúc
lân cận

Nx

Khơng thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1

N1a
N1b
N1c

Có di căn 1-3 hạch vùng hoặc có tế bào bướu gieo rắc ở
khoang dưới thanh mạc hoặc mạc treo ruột khi các hạch vùng
đều âm tính
Có di căn 1 hạch vùng
Có di căn 2-3 hạch vùng
Khơng di căn hạch vùng nhưng có tế bào bướu gieo rắc ở

khoang dưới thanh mạc, mạc treo ruột, hoặc mô quanh đại
tràng khơng có phúc mạc bao phủ, hoặc mơ quanh trực
tràng/trong mạc treo trực tràng

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

N2

Di căn ≥ 4 hạch vùng

N2a

Di căn 4-6 hạch vùng

N2b

Di căn ≥ 7 hạch vùng

M1
M1a
M1b
M1c

Có di căn xa đến 1 hoặc nhiều cơ quan hoặc di căn phúc mạc
Có di căn xa đến 1 cơ quan và khơng di căn phúc mạc
Có di căn xa đến ≥ 2 cơ quan và khơng di căn phúc mạc

Có di căn phúc mạc và/hoặc di căn xa đến các cơ quan khác

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 11: Xếp giai đoạn bướu TKNT ở tụy (grad 1, grad 2, và grad 3 biệt hóa rõ)

T,N,M

Đặc điểm

Tx

Khơng thể xác định bướu ngun phát

T0

Khơng thấy bướu nguyên phát

T1

Bướu chỉ ở tụy, kích thước < 2 cm

T2

Bướu chỉ ở tụy, kích thước 2 cm – 4 cm


T3

Bướu ở tụy > 4cm hoặc bướu xâm nhập vào tá tràng hoặc ống
mật chủ
Bướu xâm lấn các cơ quan lân cận (dạ dày, lách, đại tràng,

T4

tuyến thượng thận) hoặc thành các mạch máu lớn ( bó mạch thân
tạng hoặc động mạch mạc treo tràng trên)
Nx

Không thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1

Có di căn hạch vùng

M0

Khơng di căn xa

M1

Có di căn xa
M1a


Chỉ có di căn gan

M1b

Chỉ có di căn ngồi gan

M1c

Di căn ở gan và ngồi gan

Ghi chú: Carcinơm TKNT ở tụy được xếp TNM giống carcinôm tuyến ở tụy
ngoại tiết.

Tuân thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh.

Bảng 12: Xếp giai đoạn bướu carcinôm TKNT ở tụy

T,N,M
Tx
T0

Đặc điểm
Không thể xác định bướu nguyên phát
Không thấy bướu nguyên phát


Tis

Carcinôm tại chỗ bao gồm: tân sinh trong biểu mô tụy độ cao,
tân sinh tiết nhầy dạng nhú ống tụy với loạn sản độ cao, tân sinh
dạng ống-nhú ống tụy với loạn sản độ caoà kho, và tân sinh dạng
nang nhầy kèm loạn sản độ cao
Bướu chỉ ở tụy, kích thước ≤ 2 cm

T1
T1a

Bướu kích thước ≤ 0.5 cm

T1b

Bướu kích thước > 0.5cm và < 1 cm

T1c

Bướu kích thước 1- 2 cm

T2

Bướu chỉ ở tụy, kích thước >2 cm và ≤4 cm

T3

Bướu ở tụy > 4cm

T4

Nx

Bướu xâm lấn bó mạch thân tạng, động mạch mạc treo tràng
trên, và/hoặc động mạch gan chung
Không thể xác định các hạch vùng

N0

Khơng có di căn hạch vùng

N1

Có di căn hạch vùng

M0

Khơng di căn xa

M1

Có di căn xa

Tn thủ Luật sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu khi trích dẫn.



×