Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kế hoạch giảng dạy môn Vật lý lớp 11 (chương trình cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.91 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT HỮU NGHỊ. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN VẬT LÝ LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN). GIÁO VIÊN: TỔ:. PHAN TIẾN HÙNG KHTN. VINH THÁNG 8/2009 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ LỚP 11 (CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN) HỌC KỲ I TUẦN TIẾT. TÊN BÀI DẠY. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT PHẦN MỘT:. 1 1 2 3 2 4. 5 3 6 4. 7. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC. CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Nêu được các cách nhiễm điện cho một vật Điện tích. Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa Định luật Cu-lông hai điện tích điểm. Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế Thuyết êlectron. Hiểu được nội dung chính của thuyết electron Định luật bảo toàn điện Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện. tích Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích Vận dụng định luật Cu-lông vào việc giải các bài toán đơn giản về cân Bài tập bằng của hệ điện tích điểm Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường, phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. Nêu rõ Ý nghĩa các đại lượng, đơn vị trong Điện trương và cường độ công thức tính cường độ điện trường. điện trường. Tính được cường độ điện trường của một điệnt tích điểm tại một điểm Đường sức điện bất kì. Vẽ và nêu được các đặc điểm về phương chiều, độ lớn của véc tơ cường độ điện trường, nguyên lí chồng chất điện trường Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất điện Bài tập trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện. Ôn lại kiến thức về định luật cu lông, về tổng hợp lực Trình bày được công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển Công của lực điện của điện tích trong điện trường đều. Nêu được đặc điểm của công của lực điện, mối liên hệ giữa công của Lop11.com 2. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8. Điện thế. Hiệu điện thế. 9. Tụ điện. 10. Tổng kết chương I. Bài tập. 5. 11 6. Dòng điện không đổi. Nguồn điện. 12 13. Bài tập. 14. Điện năng.Công suất điện. 7. lực điện và thế năng của điện tích trong điện trường, thế năng của điện tích thử q trong điện trường luôn tỉ lệ với q. Nêu được định nghĩa và viết được công thức tính điện thế tại một điểm trong điện trường, định nghĩa hiệu điện thế và viết được công thưc liên hệ giữa HĐT vơi công của lực điện và cường độ điện trường của một điện trường đều. Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế và HĐT Biết được tác dụng của tụ điện và nhận biết được một số loại tụ trong thực tế. Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ, biết được điện trường trong tụ có dự trữ năng lượng. Giải được một số bài toán cơ bản về tụ. Ôn tập lại các kiến thức đã được học trong chương. Thông qua bài tập, giúp HS hiểu sâu hơn định luật cu - lông, Ý nghĩa vật lí của điện thế và HĐT, nhận dạng đước các cách ghép tụ. CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. Nêu được điều kiện để có dòng điện. Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện. Nắm được cấu tạo chung của các pin điện hóa và cấu tạo của pin vôn ta, cấu tạo của ắc qui chì, giải thích được sự tạo ra và duy trìHĐT giữa hai cực của pin vôn ta, ắc quy chì và vì sao ắc qui lại có thể xạc được nhiều lần. Vận dụng thành thạo các hệ thức: I= q / t , I= q/t và E = A/q để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại theo các đơn vị tương ứng phù hợp Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín. Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại.Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại Lop11.com 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 15. Bài tập. 8 16 Định luật ôm đối với toàn mạch 17 9 18. Bài tập. 19. Ghép các nguồn điện thành bộ. 20. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạh. 21. Bài tập. 10. 11. Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại.Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại Phát biểu được định luật ôm đối với toàn mạch và viết được hệ thức biểu thị định luật này. Biết độ giảm thế là gì và nêu được mối quan hệ giữa SĐĐ của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và ở mạch trong. Hiểu được hiện tượng đỏan mạch là gì và giải thích được ảnh hưởngg của điện trở trong của nguồn điện đối với cường độ dòng điện khi đỏan mạch Chỉ rõ sự phù hợp giữa định luật ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển háo năng lượng Vận dụng thành thạo các công thức định luật ôm, công thức tính độ giảm thế. Vận dụng định luật ôm đối với toàn mạch và tính được hiệu suất của nguồn điện. Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện Nhận biết được các loại nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. Vận dụng được định luật ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn. Tính được suất điện động và đện trở trong của các loại bộ nguồn ghép nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. Vận dụng định luật Ôm để giải được các bài toán về toàn mạch. Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. Qua bài tập nhằm khắc sâu và nâng cao các kiến thức liên quan trong thực tế. Vân dụng thành thạo các công thức tính suất diện động, định luật omm đối với toàn mạch, công thức tính điện năng, công suất điện, hiệu suất tỏa nhiệt.... Lop11.com 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 22 Thực hành: xác định sđđ và điện trở trong của một pin điện hóa Thực hành: xác định sđđ và điện trở trong của một pin điện hóa 23 12. 24. 25 13 26. 14. 27 28. Kiểm tra 1 tiết. 1. Về kiến thức: a, Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của HĐT U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn điện vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó bằng cách đo các giá trị tương ứng của U,I và vẽ được đồ thị U=f(I) dưới dạng một đường thẳng để nghiệm lại định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn: U= E-Ir b, Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài bằng cách đo các giá trị tương ứng của I,R và vẽ được đồ thị y=1/I = f(R) dưới dạng một đường thẳng để nghiệm lại định luật ôm đối với toàn mạch: I =E/(R+r) 2.Về kỹ năng thực hành Biết cách mắc các dụng cụ điện thành một mạch điện an toàn Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện trong mạch và HĐT giữa hai đầu mạch điện Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu và vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập. kĩ năng tính toán và khả năng diễn đạt, tư duy để từ đó có điều chỉnh phương án dạy học phù hợp.. CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Nêu được tính chất chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Nêu được nội dung chính của thuyết eletron về tính dẫn điện của kim Dòng điện trong kim loại loại Giải thích được một cách định tính các tính chất chung của kim loại dựa trên thuyết eletron về tính dẫn điện của kim loại. Trả lời được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất của dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. Dòng điện trong chất Phát biểu được các định luật faradaay về điện phân. điện phân Vận dụng được kiến thức để giải thích được các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân, và làm các bài tập có vận dụng định luật Farađay Bài tập Qua bài tập nhằm khắc sâu bản chất cuủa dòng điện trong kim loại và Lop11.com 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 15. 16. 29. Dòng điện trong chất khí. 30. Dòng điện trong chất khí Dòng điện trong chân không. 31 32 33. Dòng điện trong chất bán dẫn. 34. Bài tập. 35. Kiểm tra học kỳ I. 17. 18. trong chất điện phân, sự khác nhau cơ bản giữa dòng điện trong kim loại và trong chất điện phân và giải thích được về sự khác nhau đó. Vận dụng một cách thành thạo các công thức về điện trở suất, công thức định luật Farađay Phân biệt sự dẫn điện không tự lực và sự dẫn điện tự lực trong chất khí. Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong chất khí là hồ quan điện và tia lửa điện Trình bày được các ứng dụng của quá trình phóng điện trong chất khí. Nêu được bản chất của dòng điện trong chân không. Nêu được bản chất và những ứng dụng của tia catốt Trả lời được các câu hỏi: Chất bán dẫn là gì? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn. Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì? Lỗ trống là gì? Các chất bán dẫn loại n và lọai p là gì? Lớp chuyển tiếp p-n là gì? ứng dụng của tranzito n-p-n là gì? Ôn tập toàn bộ lí thuyết đã được học trong chương và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ. Kiểm tra, đánh giá để có cơ sở xếp loại hs, trên cơ sở đó có phương án giảng dạy tiếp tục trong học kỳ II. Lop11.com 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HỌC KỲ II TUẦN. 18. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. Thực hành: khảo sát đặc tính chỉnh lưu của đi ốt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của Tranzito. 1. Về kiến thức: Biết được cấu tạo của điốt bán dẫn và giải thích được tác dụng của chỉnh lưu dòng điện của nó Biết cách khỏa sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của điôt bán dẫn thông qua việc khảo sát và vẽ đồ thị I= f(U) biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy qua điôt bán dẫn vào độ lớn và chiều của HĐT đặt vào hai cực của điôt. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của điôt bán dẫn Biết được cấu tạo của Tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng của nó 2. Về kỹ năng thực hành Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện để tiến hành khảo sát đặc tính của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại dòng của Trazitio. 38. Từ trường. 39. Lực từ. Cảm ứng từ. CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG Phát biểu được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong ngững trường hợp thông thường. Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm Phát biểu được định nghĩa và nêu được 4 tính chất cơ bản của các đường sức từ Biết cách xác định chiều của các đường sức từ của các dòng điện trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt. Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. 36. 37. 20. 21. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Lop11.com 7. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 40. Bài tập. 41. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt. 42. Lực LO-REN-XƠ. 43. Bài tập. 22. 23. Mô tả được một thí nghiệm xác định cảm ứng từ Phát biểu được định nghĩa phần tử dòng điện. từ công thức:     F  I [l , B ] suy ra được quy tắc xác định lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện Qua bài tập khắc sâu các công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, công thức Ampe. Phát biểu được cách xác định phương, chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hìng dạng đặc biệt. Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập đơn giản. Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương chiều và viết được công thức tính lực Lo-ren-xơ Nêu được các đặc trưng cơ bản của chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều; viết được công thức tính bán kính quỹ đạo vòng tròn quỹ đạo Vận dụng thành thạo các công thức tính cảm ừng từ trong do dòng điện chạy trong các dây dẫn đặc biệt. Vận dụng thành thạo công thức tính lực Lo-ren-xơ. CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 44. Từ thông. Cảm ứng điện từ. 45. Từ thông. Cảm ứng điện từ. 46. Bài tập. 24. Viết được công thức và hiểu được Ý nghĩa vật lÝ của từ thông Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ Phát biểu được định luật Lo-ren-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô Vận dụng công thức tính từ thông trong các trường hợp cụ thể Nắm vững các trường hợp có thể gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ, các công thức tính độ biến thiên từ thông trong các trường hợp cụ thể Lop11.com 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 47. Suất điện động cảm ứng. 48. Tự cảm. 49. Bài tập. 50. Kiểm tra 1 tiết. 25. 26. Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giản Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức tính độ tự cảm của ống dây hình trụ Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện Viết được công thức tính suất điện động tự cảm Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm Vận dụng thành thạo các công thức tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm Kiểm tra, đánh giá mức độ thông hiểu của học sinh PHẦN HAI:. 51. Khúc xạ ánh sáng. 52. Bài tập. 53. Phản xạ toàn phần. 27. 28. QUANG HÌNH HỌC. CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Trả lời được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì. Nhận ra trường hợp giới hạn i=0o. Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. viết được hệ thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối Vận dụng được công thức của định luật khúc xạ ánh sáng Vận dụng được công thức của định luật khúc xạ ánh sáng để giải các bài tập trong các trường hợp đơn giản trên cơ sở đó đặt vấn đề chuẩn bị cho bài học tiếp theo là "phản xạ toàn phần" Nêu được nhận xét về hiệng tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thí nghiệm thực hiện ở lớp Trả lời được câu hỏi thế nào tlà hiện tượng phản xạ toàn phần. tính được góc tới giới hạn và nêu được các điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn áng sáng của sợi Lop11.com 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 54. quang, cáp quang Vận dụng các công thức khúc xạ và công thức xác định góc tới giới hạn thành thạo vẽ được đường đi của các tia sáng khi có hiện tượng phản xạ nhiều lần qua các mặt của lăng kính. Bài tập CHƯƠNG VII:. 55. Lăng kính. 56. Bài tập. 57. Thấu kính mỏng. 58. Thấu kính mỏng. 59. Bài tập. 60. Giải bài toán về hệ thấu kính. 61. Mắt. 29. 30. 31. 32. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Nêu được cấu tạo của lăng kính Trình bày được hai tác dụng của lăng kính là: tán sắc chùm ánh sáng trắng và làm lệch về phía đáy một chùm tia sáng chiếu tới nó Viết và vận dụng các cônh thức về lăng kính Nêu được công dụng của lăng kính Vận dụng các công thức khúc xạ và công thức xác định góc tới giới hạn thành thạo vẽ được đường đi của các tia sáng khi có hiện tượng phản xạ nhiều lần qua các mặt của lăng kính Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh Viết và vận dụng được các công thức về thấu kính. Nêu được một số công dụng quan trọng của thấu kính Nắm vững quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức thấu kính, công thức độ phóng đại ảnh, độ tụ của thấu kính Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ hai thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính.( bài toán thuận và bài toán ngược) Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận: giác mạc, thủy dịch, lòng đen, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, võng mạc Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như: điểm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rõ Trình baỳy được các khái niệm về năng suất phân li của mắt, Lop11.com 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 62. Bài tập. 63. Kính lúp. 64. Bài tập. 65. Kính hiển vi. 66. Kính thiên văn. 67. Bài tập. 33. 34. 35 36. 68 69. sự lưu ảnh. Nêu được các ứng dụng của hiện tượng này Nêu được ba tật cơ bản của mắt và cách khắc phục nhờ đó giúp hs có Ý thức giữ vệ sinh về mắt Qua bài tập nhằm khắc sâu các khái niệm điều tiết ở điểm cực cận, cực viễn, vô cực, khoảng nhìn rõ. Cách diều chỉnh kính cho phù hợp. Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp Vẽ được đường truyền của tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp Viết và vận dụng được các công thức số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực để giải các bài tập Vận dụng các công thức tính số phóng đại ảnh qua kính lúp Vận dụng các công thức tính độ bội giác của kính lúp Nêu được công dụng và cấu tạo của KHV. Nêu được các đặc điểm của vật kính và thị kính của KHV Trình bày được sự tạo ảnh qua KHV và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh KHV Viết và áp dụng được cônh thức số bội giác của KHV ngắm chừng ở vô cực để giải các bài tập Nêu được: công dụng của kính thiên văn, cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực Thiết lập và vận dụng được công thức G  f1/f2. Vận dụng thành thạo các công thức về số bội giác của kính thiên văn, cách điều chỉnh kính. 1. Về kiến thức: Phát biểu và viết được công thức thấu kính, đồng thời nêu được Lop11.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kỳ. 70. Kiểm tra học kỳ II. Ý nghĩa và quy ước về dấu đại số của các đại lượng vật lÝ có mặt trong công thức để có thể áp dụng nó cho tất cả các trường hợp: thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì, vật thật, vật ảo Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì dựa trên cơ sở ghép thấu kính phân kì với một thấu kính hội tụ thành hệ hai thấu kính đồng trục và khảo sát sự tạo ảnh của một vật qua hệ hai thấu kính này Biết được cách lựa chọn phương án thí nghiệm và các dụng cụ thí nghiệm thích hợp cần thiết để tiến hành xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. 2. Về kỹ năng thực hành: Biết cách sử dụng giá quang học để thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án dã chọn. cụ thể là biết cách sắp xếp và điều chỉnh vị trí của nguồn sáng, của vật, của thấu kính và màn ảnh để có thể thu được các kết quả đo tin cậy và chính xác Biết cách xử lí các kết quả đo, tức là cách xác định giá trị TB và sai số của phép đo tiêu cự thấu kính theo phương án đã chọn. từ đó viết được kết quả phép đo theo đúng các quy tắc về sai số của phép đo các đại lượng vật lí. Thông qua bài kiểm tra để đánh giá mứcc độ thông hiểu của hs và có thêm cơ sở để xếp loại học tập của hs. Từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho các khóa học sau.. Lop11.com 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×