Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.7 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Sáng. Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ……………………………………….. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ……………………………………….. Học vần (2 tiết) BÀI 90 : ÔN TẬP. I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm p. - HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Ngỗng và tép”theo tranh. - Hiểu được tình cảm vợ chồng của đôi ngỗng, biết được vì sao ngỗng không ăn tép. -Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy - học : -Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: Ngỗng và tép, bộ đồ dùng tiếng việt 1 -Học sinh; Bộ đồ dùng học vần , bảng con . III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: iêp, ươp. - Đọc SGK. - Viết: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Viết bảng con. -GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài -Học sinh quan sát rồi tìm tiếng có GV treo tranhvẽ ngọn tháp vần ap. - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. : Ôn tập - Trong tuần các em đã học những vần - Vần: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up… nào? - Ghi bảng. - Theo dõi. - So sánh các vần đó. - Đều có âm p ở cuối, khác nhau âm đứng đầu vần… - Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - Ghép tiếng và đọc. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định - Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc thanh tiếng, từ có vần mới .. - Giải thích từ: đầy ắp, đón tiếp. 653 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Nghỉ giải lao giữa tiết. Luyện viết : Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. Củng cố nhận xét chỉnh sửa Tiết 2 Luyện Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa : Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? --Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. * Nghỉ giải lao giữa tiết. Kể chuyện -GV treo tranh minh hoạ - GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - Gọi HS nêu lại nội dung từng tranh vẽ. - Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện. - ý nghĩa câu chuyện?. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Luyện viết bảng. -HS lắng nghe. - Cá nhân, dãy , nhóm, lớp đọc đồng thanh . -Cá nhân, nhóm, lớp - ao cá. - Tiếng: chép, tép, đẹp… - Cá nhân, nhóm ,lớp đọc đồng thanh - Cá nhân, nhóm đọc. - Theo dõi kết hợp quan sát tranh. - Tập kể chuyện theo tranh. - Theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn - Ca ngợi tình cảm vợ chồng. Viết vở -GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết - Tập viết vở tập viết - Hướng dẫn HS viết vở Lưu ý :cách cầm bút, đặt vở tư thế ngồi của - Theo dõi học sinh . - Chấm và nhận xét bài viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại các vần vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: oa, oe. 654 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều Tự nhiên xã hội CÂY RAU I. Mục tiêu: - Giúp HS biết kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng. - Quan sát phân biệt và nói tên bộ phận chính của cây rau - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn - HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch II. Đồ dùng dạy- học: -GV: GV và học sinh đem các cây rau đến lớp HS: Hình ảnh các cây rau trong SGK , khăn bịt mắt III. Các hoạt động dạy - học: . 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Bài cũ 3. Bài mới - GV giới thiệu cây rau của mình - 1 HS lên trả lời câu hỏi Cây rau tên là gì ? Nó được trồng ở - HS quan sát cây rau của GV và cây đâu? rau của các bạn rồi trả lời câu hỏi - Cho một vài HS giới thiệu cây rau của mình HĐ1 : Quan sát cây rau - HS quan sát cây rau và trả lời câu hỏi - Biết phân biệt loại rau này với loại rau - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp khác - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - Cách tiến hành : Chia lớp thành các nhóm nhỏ - GV hướng dẫn HS quan sát cây rau và trả lời câu hỏi + Hãy chỉ và nới rễ thân lá của cây rau ? -HS lắng nghe trong đó bộ phận nào ăn được ? + Em thích ăn loại rau nào ? + GV kết luận : Có rất nhiều loại rau các cây rau nhìn có rễ thân lá , có loại rau ăn lá , có loại rau ăn củ , ăn hoa , ăn quả … HĐ 2 : Làm việc với SGK - HS thảo luận theo cặp quan sát tranh - Cách tiến hành : GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo cặp quan sát tranh và trả lời câu - Một vài cặp lên trình bày trước lớp - Các bạn khác nhận xét và bổ sung hỏi SGK - GV kết luận ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón tránh bị chảy máu - HS chơi trò chơi chân răng . HĐ 3 : Trò chơi đố bạn - Các bạn còn lại cổ động viên - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt . 3. Củng cố dặn dò - GV dặn HS nên ăn rau thường xuyên, nhắc các em rửa rau sạch trước khi ăn hay nấu. 655 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc và viết vần có âm p ở cuối. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa có âm p ở cuối. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ SGK -Học sinh :vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn đinh tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ôn tập. - Viết : đóng góp, nườm nượp. đuổi kịp. 3. Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bảng ôn tập các vần có âm p ở cuối. - Gọi HS đọc thêm: lộp độp, đầy ăm ắp, sấm chớp, thiệp cưới, túp lều… Viết: - Đọc cho HS viết: op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ip, êp, up, iêp, ươp, uôp, ep, họp lớp, bánh xốp, bắp cải, tập hát, đuổi kịp, búp chuối, thiệp mời, giàn mướp, con tép. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần kết thúc bằng âm p. Cho HS làm vở bài tập trang 7: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: béo múp, thiệp mời. - Cho HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học.. - HS đọc và viết bài. - HS yếu đọc lại bài. - HS viết bảng con. - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung. - HS nêu yêu cầu và làm bài - HS đọc lại câu vừa nối. - HS đọc và viết bài vào vở. - HS thi đua giữa các tổ. 656 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN I. Mục tiêu: - Nhắm rèn luyện cách điểm số, cách chuyển đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn khẩn trương - Giáo dục tinh thần tập thể. II. Đồ dùng dạy-học: - Còi - 4 câu sau: “Vòng tròn vòng tròn, Từ một vòng tròn, Chúng ta cùng nhau Chuyển thành hai vòng tròn”. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi 3. Bài mới: Giới thiệu bài -GV phổ biến nội dung buổi tập - GV cho HS tập hợp thành một vòng - HS xếp 2 hàng dọc tập các động tác tròn, hướng dẫn HS điểm số khởi động - GV gọi tên trò chơi và giải thích - HS xếp thành một vòng tròn, điểm cách chơi số - GV làm mẫu - HS quan sát - Cho HS tập luyện cách nhảy từ 1vòng tròn thành 2 vòng tròn và - HS quan sát ngược lại (chưa đọc các vần điệu) bằng cách GV hô “chuẩn bị … bắt đầu!” thì các em nhảy chuyển đội - HS tập luyện theo hướng dẫn của hình GV - Cho HS tập luyện cách đi như múa theo vòng tròn - Học các vần điệu và tập đi theo các - HS luyện cách đi như múa vần điệu đó - Tập đi, đọc vần điệu và chuyển đội hình theo lời - HS học vần điệu và đi theo vần điệu - GV quan sát uốn nắn những em còn - HS tập sai - HS tập theo tổ do tổ trưởng điều - Cho HS thi giữa các tổ khiển - HS thi đua giữa các tổ - HS tập các động tác hồi tĩnh 4. Củng cố, dặn dò - Chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn Nhận xét tiết học - Hướng dẫn cho HS cách tự lập, tự -Học sinh lắng nghe chơi ngoài giờ. 657 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sáng. Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn. - Tìm hiểu bài toán + Bài toán đã cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giải bài toán + Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi + Trình bày bài giải (Nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) - Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Bộ đồ dùng dạy toán giáo viên và học sinh HS: Sử dụng các tranh vẽ trong SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Bài cũ : -GV gắn 3 chấm tròn ở hàng trên và 2 HS quan sát rồi làm bài chấm tròn ở hàng dưới - 2 HS chữa bài tập -GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài toán - GV cho HS quan sát tranh và nêu bài - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi toán - GV hỏi HS + An có bao nhiêu con gà ? + An có 5 con gà + Mẹ mua thêm mấy con gà + Mẹ mua thêm 4 con gà + Bài toán hỏi gì ? + Có tất cả bao nhiêu con gà ? - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng và hướng dẫn HS cách giải - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con + Ta phải làm phép tính cộng gà ta làm thế nào ? - GV hướng dẫn HS trình bày bài giải - HS nêu cách giải Bài giải Nhà An có tất cả số gà là : 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà 658 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Luyện tập Bài 1 ( Dành cho HS yếu) : GV cho 1 em đọc bài toán - GV hỏi : An có mấy quả bóng? - Bình có mấy quả bóng ? - Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng Cả 2 bạn có: .. quả bóng ? - GV nhận xét Bài tập 2 : GV hướng dẫn tương tự - GV cho HS thảo luận nhóm - GV tóm tắt bài toán lên bảng : Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả: ... bạn?. - Một em đọc bài toán - Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS suy nghĩ và viết lời giải ra nháp - Một em lên trình bày bài giải Bài giải Cả 2 bạn có số quả bóng là : 4 + 3 = 7 ( quả bóng ) Đáp số: 7 quả bóng. - GV nhận xét và đánh giá Bài tập 3 : - GV cho 1 em đọc bài toán - GV hỏi và tóm tắt bài toán lên bảng Dưới ao : 5 con vịt Trên bờ : 4 con vịt Có tất cả: ... con vịt? - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố dặn dò Trò chơi( Đọc nhanh bài giải) -GV sử dụng mô hình rồi hướng dẫn học sinh cách chơi - GV tuyên dương HS có bài giải chính xác và nhanh nhất . - Về nhà làm bài tập còn lại. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày Bài giải Có tất cả số bạn là : 6 +3 = 9 ( bạn ) Đáp số: 9 bạn Các bạn khác nhận xét và bổ xung -HS lắng nghe - Một em đọc bài toán lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn nhận xét và bổ sung -Thi đọc nhanh bài toán. 659 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Học vần (2 tiết) BÀI 91 : OA – OE I. Mục tiêu: - Đọc và viết được:oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy học , tranh GK - HS:Vở BTTV, bộ đồ dùng học TV.bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oa– oe - Học sinh quan sát tranh - Giáo viên đọc thảo luận tìm ra vần mới a) Dạy vấn: oa - Học sinh đọc Học sinh nhận diện Nhận diện - Vần oa gồm những âm nào? -Gồm o và a - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oa. - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: - Học sinh đánh vần oa , hoạ , hoạ sĩ - Học sinh đánh vần và đọc - Giáo viên chỉnh sửa trơn Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và ghép - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên tiếng: oa – họa bộ chữ : oa – họa * Luyện bảng - HS luyện bảng con: oa, hoạ - Giáo viên viết mẫu vần oa , họa - Giáo viên viết mẫu tiếng: oa, họa - Học sinh luyện bảng con - Giáo viên nhận xét và sửa sai b) Dạy vần: oe * Nhận diện - Học sinh nhận diện - Vần oe gồm những âm nào? -âm o và e - Cho HS so sánh vần oe với oa Giống :Đều có o ở trước -Khác: a và e * Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oe - Học sinh đánh vần - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá - Học sinh đánh vần và đọc oe - xoè – múa xoè oe - xoè – múa xoè - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và ghép - GV cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ tiếng trên bộ chữ 660 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần : oe - Giáo viên viết mẫu tiếng: oe – múa xoè - Giáo viên nhận xét và sửa sai * Củng cố Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ - Giáo viên giải thích nghĩa. -Giáo viên đọc lại. -Cho HS chơi trò chơi tìm tiếng -Giáo viên quan sát chỉnh sửa. - Học sinh luyện bảng con HS quan sát - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh đọc thầm từ ứng dụng - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : khoa , hoà , choè , khoẻ. - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng - HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới. Tiết 2: LUYỆN TẬP * Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : xoè , khoe - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết oa, oe , hoạ sĩ , múa xoè - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Các bạn trai trong bức ảnh đang làm gì ? - Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào ? - Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ? - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài xem trước bài 92. 661 GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK - Học sinh luyện viết trong vở tập viết : oa, oe , hoạ sĩ , múa xoè. Học sinh quan sát tranh thảo luận cặp đôi. -Đang tập thể dục -Tập thể dục vào buổi sáng -Giúp cho cơ thể được khỏe mạnh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thủ công CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I. Mục tiêu: - HS biết cách và sử dụng được bút trì, thước kẻ, kéo - Rèn đôi tay khéo léo - Lòng say mê học tâp II. Chuẩn bị: - GV bút chì, thước kẻ, kéo, một tờ giấy vở HS III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Giới thiệu - GV giới thiệu các dụng cụ học thủ công: Cho - HS quan sát dụng cụ học HS q/s dụng cụ: Bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thủ công thong thả GV hướng dẫn thực hành - GV hướng dẫn cách sử dụng bút trì: Cầm bút - HS quan sát GV hướng dẫn chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết vẽ, kẻ khoảng cách giữa tay cầm bút và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm - Khi sử dụng bút chì để kẻ vẽ viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn - GV hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ: tay trái cầm thước tay phải cầm bút - GV hướng dẫn cách sử dụng kéo tay phải cầm - HS kẻ đường thẳng kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1. ngón giữa cho - Cắt theo đường thẳng vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo - Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo HS thực hành - GV quan sát và sửa sai , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ - Chú ý: Nhắc nhở HS an toàn khi sử dụng kéo 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ cắt của HS - Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều. 662 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chiều Toán ÔN TẬP I- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán. Củng cố kĩ năng tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán. Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng dạy-học: GV: Hệ thống bài, tranh SGK, phiếu học tập HS: Vở bài tập toán , bảng con III- Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại các bước cần thiết khi giải bài toán có văn? 3. Bài mới Ôn và làm vở bài tập trang 16 Bài 1: Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự - Tự đọc đề và đọc tóm tắt, dựa vào đó hỏi về bài toán. hỏi và đáp về những điều bài toán cho - Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết biết và bắt tìm. vào sách. - Tự nêu phép tính: 1 + 8 = 9 - Nêu lại các bước khi giải toán? - Nêu lại các bước trên Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. - Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó - Cho HS làm vảo vở, gọi một số em hỏi đáp để tìm hiều bài toán. lên bảng trình bày, em khác nhận xét - Trình bày bài giải vào vở và nêu các câu lời giải khác nhau. - Nhận xét sửa bài cho bạn Bài 3: Cho HS quan sát tranh trong VBT - GV viết bài toán và tóm tắt còn thiếu - Nêu bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu lên bảng, gọi HS nêu đề toán và điền và 3 bạn chơi nhảy dây. Hỏi có tất cả vào tóm tắt bao nhiêu bạn? - Cho HS tự điền và trình bày bài giải - HS làm bài rồi chữa bài. - 1 HS lên chữa bài - Nhận xét bổ sung cho bạn - Nhận xét chữa bài, cho điểm 4. Củng cố- dặn dò - Nêu các bước khi giải toán? - Nhận xét giờ học. 663 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oa, oe”. Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oa, oe”. Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vẽ SGK - Học sinh : vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định bài cũ: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và viết bài - Đọc bài: oa, oe. - Viết : oa, oe, hoa hồng, vàng hoe. 3.Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - HS yếu đọc lại bài - Gọi HS yếu đọc lại bài: oa, oe. - Gọi HS đọc thêm: cái loa, mù loà, loá mắt, hoa hoè, múa xoè, loè xoè, … Viết: - HS viết bảng con - Đọc cho HS viết: oa, ao, oe, eo, hoa hướng dương, khoe áo mới, toa tàu, kêu toe toe, chích choè, xoá bảng. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành - HS tìm từ mới cho HS khá giỏi): - HS khác nhận xét – bổ sung - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oa, oe. Cho HS làm vở bài tập trang 8: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài - HS nêu yêu cầu và làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: hoa - HS đọc lại câu vừa nối hoè, loè xoè. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó - HS đọc và viết bài vào vở viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần - HS thi đua giữa các tổ cần ôn. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài giờ sau. 664 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tự nhiên - Xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng rau. - Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. -Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số cây rau ăn lá, củ, thân thật hoặc tranh ảnh III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Cây rau có ích lợi gì? - Có những loại rau ăn gì? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - HS đọc đầu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. HĐ1 Thi trưng bày cây rau - Cho HS trừng bày cây rau theo nhóm đã - Hoạt động nhóm sưu tầm các loại rau sau: Rau ăn lá, ăn củ, ăn thân, ăn hoa, ăn quả. - Thi trưng bày theo nhóm Chốt: Có nhiều loại rau khác nhau, mỗi loại - HS theo dõi có thể ăn thân, lá hoặc củ .... HĐ2 Thảo luận - Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây rau. - Hoạt động theo cặp. - Em thích ăn loại rau nào? Vì sao? - Em thấy có cần thiết phải thường xuyên ăn - Từng cặp hỏi đáp trước lớp rau không? Vì sao? - Em đã thực hiện việc ăn rau như thế nào? - Các em ở cặp khác nhận xét bổ Chốt: Rau có ích, ăn rau sẽ tốt cho cở thể: sung tránh táo bón, chảy máu chân răng... chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ rau HĐ3 Chơi trò "Đố bạn bộ phận nào của cây rau " - Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ sờ vào bộ phận của - Chơi vui vẻ. cây rau và nêu đúng tên gọi của bộ phận đó. 4.Củng cố - dặn dò - Nêu tên bộ phận chính của cây rau và ích lợi của rau ? - Nhận xét giờ học. 665 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sáng. Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 Toán XĂNG - TI - MÉT - ĐO ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: - Giúp HS có khái niệm ban đầu về độ dài tên gọi , kí hiệu , của xăngtimet (cm) - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăngti met trong các trường hợp đơn giản -Bồi dưỡng HS ham thích học toán II. Đồ dùng dạy-học: - GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăngtimet từ 0 đến 20 III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu đơn vị đo độ dài và - HS quan sát và lắng nghe. dụng cụ đo độ dài - Xăng ti mét viết tắt: cm. - GV giới thiệu thước thẳng có chia vạch - HS quan sát và lắng nghe. Xăng ti mét: Từ 0 đến 20 cm. Giới thiệu các thao tác đo độ dài: - GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: + Đặt vạch 0 của thước vào 1 đầu của đoạn thẳng , mép thước trùng với đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở vạch của thước , trùng với đầu kia của đoạn thẳng , đọc kèm theo tên đơn vị . + Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp) Thực hành: Bài 1( Dành cho HS yếu) : Viết kí hiệu của - HS luyện bảng con. - HS làm miệng. xăngtimet : cm Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đặt - Một vài HS lên đọc kết quả. - 3 cm; 5 cm; 6 cm; số đo. Bài 3 : Đặt thước đúng ghi Đ, ghi S - HS làm miệng vài em lên thực hành trên bảng lớn. - Các bạn khác nhận xét. Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các - Hình 1: Đ; Hình 2 : S; Hình 3: S. - HS thảo luận nhóm. số đo - GV nhận xét và đánh giá - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ 4. Củng cố dặn dò sung. - GV nhận xét giờ - Về nhà thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Xem trước bài giờ sau. ………………………………………………….. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) …………………………………………………. 666 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Học vần (2 tiết) BÀI 92 : OAI - OAY I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: oai , oay , điện thoại , gió xoáy - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu , ghế xoay , ghế tựa. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: -GV:Bộ đồ dùng dạy tiếng việt giáo viên và học sinh - HS:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới oai– oay - Học sinh quan sát tranh - Giáo viên đọc thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc a) Dạy vần:oai * Nhận diện - Học sinh nhận diện - Vần oai gồm những âm nào? Gồm :âm o, a, i . Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oai. - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: oai , thoại , điẹn thoại - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : oai – thọai Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần oai , thọai - Giáo viên viết mẫu tiếng: oai, thoại - Giáo viên nhận xét và sửa sai b) Dạy vần: oay * Nhận diện - Vần oay gồm những âm nào? - Cho HS so sánh vần oay với oai Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oay - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá oay - xoáy – gió xoáy - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần 667 GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: oai – thọai - Học sinh luyện bảng con : oai, thoại - Học sinh luyện bảng con - Học sinh nhận diện -Gồm: âm o. a. y. -khác :oai có i còn oay có y - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: oay - xoáy – gió xoáy.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên - Học sinh ghép vần và ghép bộ chữ tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu vần : oay - Học sinh luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu tiếng: oay – gió xoáy - Giáo viên nhận xét và sửa sai Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng quả xoài hí hoáy quả xoài , hí hoáy khoai lang loay hoay khoai lang , loay hoay - Giáo viên giải thích nghĩa. - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : xoài , khoai , hoáy Giáo viên đọc lại , hoay . - HS đọc tiếng từ ngữ -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - HS đọc toàn bài trên bảng - HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới Tiết 2: LUYỆN TẬP 4. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học : khoai -GV nhận xét chỉnh sửa - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Giáo viên sửa sai b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết oai , oay , điện thoại , gió xoáy - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. Gợi ý: tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh và gọi từng loại ghế . - Giới thiệu các bạn trong nhóm , nhà em có các loại ghế nào ? Sau đó lên giới thiệu trước lớp . - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét giờ Về nhà ôn lại bài xem trước .. - Học sinh đọc bài SGK - HS đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK - Học sinh luyện viết trong vở tập viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung. 668 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chiều Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Củng cố khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăngtimét. - Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị xăngtimét trong các trường hợp đơn giản. - Yêu thích môn Toán. II- Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên : Hệ thống bài, tranh vẽ SGK -Học sinh: Vở bài tập.Bảng con III- Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc số xăngtimét trên thước của giáo viên - GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Làm vở bài tập trang 17 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và viết cm vào - Viết vào vở và đọc vở bài tập toán . Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm vào vở bài tập - Dựa vào thước trong sách đã vẽ toán . điền số vào chỗ chấm - Gọi một số em đọc số đo đã viết, em khác - Nhận xét sửa bài cho bạn nhận xét Bài 3: HS nêu yêu cầu rồi làm và báo cáo - Chữa bài và nhận xét bài bạn kết quả - Gọi HS giải thích bằng lời vì sao em điền như vậy? - Đặt thước, quan sát vạch chỉ số đo, đọc số đo Chốt: Các bước đo độ dài đoạn thẳng? Bài 4: HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách làm? - Đặt thước nhiều lần liên tiếp nhau - Gọi HS nêu số đo? - 6cm, 8cm, 10cm.. 4. Củng cố- dặn dò - Thi đo độ dài đoạn thẳng nhanh. - Nhận xét giờ học 669 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oai, oay”. Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oai, oay”. Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.Tranh vẽ SGK - Học sinh : vở bài tập tiếng việt , bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định bài cũ: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: oai, oay. 7 HS đọc bài - Viết : oai, oay, xoay tròn…. - Lớp viết bàibảng con 3.Bài mới: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: oai, oay. - Gọi HS đọc thêm: trái xoài, thoai - HS yếu đọc lại bài thoải,gió xoáy, viết ngoáy…, Viết: - Đọc cho HS viết: Khoai lang, loay - HS viết bảng con hoay,bà ngoại, ghé xoay, phân loại, xoay lưng… *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có - HS tìm từ mới vần oai, oay. - HS khác nhận xét – bổ sung Cho HS làm vở bài tập trang 9: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài - HS nêu yêu cầu và làm bài tập nối từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc Dốc thơm được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền,nối Trái xoài xoáy -GV chữa bài Dòng nước thoai thoải - xoải cánh, bà ngoại, viết ngoáy Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó - HS đọc và viết bài vào vở 1 dòng từ khoai lang viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 1 dòng từ loay hoay - HS thi đua giữa các tổ 4. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học - Xem trước bài giờ sau. 670 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục học cách và sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo - Rèn đôi tay khéo - Lòng say mê học tâp II. Đồ dùng dạy-học: - GV bút chì, thước kẻ, kéo, một tờ giấy vở HS III. Các hoạt động dạy- học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát - HS quan sát dụng cụ học thủ công 2. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới a) Giới thiệu - HS quan sát GV hướng dẫn - Cho HS quan sát lại dụng cụ: Bút chì, thước kẻ, kéo 1 cách thong thả b) GV hướng dẫn thực hành - GV hướng dẫn lại cách sử dụng bút trì: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết vẽ, kẻ khoảng cách giữa tay cầm bút và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm - Khi sử dụng bút chì để kẻ vẽ viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ - HS kẻ đường thẳng theo ý muốn - Cắt theo đường thẳng - GV hướng dẫn lại cách sử dụng thước kẻ: tay trái cầm thước tay phải cầm bút - GV hướng dẫn lại cách sử dụng kéo: tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1. ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo - Khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo c) HS thực hành -Học sinh thực hành - GV quan sát và sửa sai , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ - Chú ý: Nhắc nhở HS an toàn khi sử dụng kéo 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị -Học sinh lắng nghe dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ cắt của HS - Về nhà chuẩn bị bút chì thước kẻ giấy vở kẻ ô để học bài kẻ các đoạn thẳng cách đều. 671 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sáng. Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. - HS trình bày bài đúng, đẹp, khoa học - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập, tranh vẽ bài tập 1, 3 III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Bài cũ 3. Bài mới : Luyện tập - 2 em lên bảng đo độ dài đoạn thẳng Bài 1 ( Dành cho HS yếu): - GV cho HS quan sát tranh cho 1 em - HS quan sát tranh đọc bài toán - Một em đọc bài toán - GV ghi tóm tắt bài giải lên bảng - Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi Có : 12 cây chuối - Một em lên trình bày lời giải Trồng thêm : 3 cây chuối Bài Giải Có tất cả :…cây chuối ? Có tất cả số cây chuối là : 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) Đáp số : 15 cây chuối - GV nhận xét và đánh giá Bài 2 : GV cho 1 em đọc bài toán - GV tóm tắt bài toán - Một em đọc bài toán Có : 14 bức tranh - Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi Thêm : 2 bức tranh - Một em lên trình bày lời giải Có tất cả :... bức tranh? - Lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá Bài 3 :GV cho đọc tóm tắt Giải bài toán theo tóm tắt - HS thảo luận nhóm Có : 5 hình vuông - Đại diện nhóm lên trình bày Có : 4 hình tròn - Các bạn khác nhận xét và bổ sung Có tất cả ... Hình vuông và hình tròn? - GV nhận xét và đánh giá 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ - Về nhà hoàn thiện nốt bài tập còn lại. - Xem trước bài giờ sau.. -Học sinh lắng nghe. 672 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>