Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 15 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Sáng:. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ………………………………………………. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ………………………………………………. Học vần (2 tiết) BÀI 60: OM - AM. I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “om, am”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu - Yêu thích môn học. II. Đồ dung dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ôn tập. - Đọc SGK. - Viết: bình minh, nhà rông. - Viết bảng con. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới a)- Ghi vần: om và nêu tên vần. -Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, nhóm đọc - Muốn có tiếng “xóm” ta làm thế nào? - Thêm âm x trước,thanh sắc trên âm o. Giáo viên quan sát chỉnh sửa. -Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Đọc từ mới. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. b)Dạy Vần “am” -Vần am được tạo bởi âm gì? -So sánh vần om và vần am -Để có tiếng tràm thêm âm gì? - Giáo viên quan sát chỉnh sửa. -Cá nhân, tập thể. -Làng xóm. - Cá nhân, nhóm lớp đọc đồng thanh . -Âm a và âm m -Giống:Kết thúc đều là m -Khác: om có o am có a -Âm tr và dấu huyền Cá nhân, nhóm,lớp đọc 425. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng -GV ghi từ ứng dung -Chòm râu quả trám -Đom đóm trái cam - HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Giải thích từ: chòm râu, quả trám. -Hướng dẫn học sinh đọc 5. Hoạt động 5: Viết bảng -Giáo viên viết mẫu , gọi học sinh nhận xét về độ cao, các nét,điểm đặt bút, dừng bút. -Cho học sinh viết bảng con. -Gv nhận xét chỉnh sửa Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nêu câu hỏi về chủ đề. Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? -Em nói điều đó với ai khi nào?. -Học sinh đọc thầm -Tìm tiếng có vầ om và vần am - Cá nhân, tập thể đọc . Lớp đọc đồng thanh -Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. -Viết bảng con. - Vần “om, am”, tiếng, từ “làng xóm, rừng tràm”. - Cá nhân,nhóm - Trời mưa, trời nắng. - Luyện đọc các từ: trám, tám. - Cá nhân, tập thể đọc - Cá nhân, tập thể đọc - Cô cho bé bóng bay. - Nói lời cảm ơn - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Vì chị cho bé bóng bay -Em nói điều đó khi nhận được vật gì của người khác cho -Nhận được sự giúp đỡ của người khác. Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ? 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như - Tập viết vở. hướng dẫn viết bảng. 7. Củng cố dặn dò: - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ăm, âm. 426 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều. Tự nhiên - xã hội LỚP HỌC. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu :Lớp học là nơi chúng em đến hàng ngày. Gọi tên được một số đồ dùng có trong lớp học. - Nói được tên lớp tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. - Kính trọng thầy cô, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dung dạy-học: - Các hình ở bài 15 SGK. Vở bài tập TN và XH -Bài hát lớp chúng ta đoàn kết III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -Kể tên một số vật nhọn , dễ gây đứt tay và chảy -Học sinh trả lời máu ? -Giáo viên nhận xét bổ sung 2. Hoạt động 2: Bài mới : Giới thiệu bài -Cả lớp hát bài “Lớp chúng Các em học ở trường nào? Lớp nào? ta đoàn kết” GV kết luận chúng ta đã biết tên trường , lớp của -Học sinh trả lời mình rồi đấy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về lớp học của mình. 3.Hoạt động3 : Quan sát và thảo luận nhóm Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: -Học sinh thảo luận nhóm + Quan sát các hình trang 32, 33 SGK -Đại diện nhóm trình bày + Lớp học có những ai và có những đồ vật gì ? nhóm khác bổ sung. Bạn thích lớp học nào ? tại sao? -Giáo viên bao quát chung. Bước 2: Giáo viên chỉ định bất kỳ Thành viên nào trong nhóm lên trình bày Hoạt động 4: Kể về lớp học của mình -Bước 1:Học sinh quan sát lớp học của mình và -Học sinh làm việc cá nhân kể về lớp học của mình với bạn. Bước 2 Gọi một số học sinh kể về lớp mình ,các bạn khác quan sát lớp * Giáo viên kết luận Các em cần nhớ tên lớp , mình và định hướng trong tên trường của mình và yêu quý giữ gìn các đồ đầu những điều mình định dùng trong lớp của mình. Vì đó là nơi các em giới thiệu về lớp của mình. đến học hàng ngày với các thày cô các bạn 5.Hoạt động 5 Củng cố dặn dò -Trò chơi: Ai nhanh ai ai đúng Cử 2 đội chơi Giáo viên giao cho mỗi đội một tấm bìa to và một tấm bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp của mình yêu cầu các em gắn Hai đội chơi đội nào gắn nhanh tên những đồ vật có trong lớp học của được nhiều thì đội đó thắng mình lên tấm bìa to -Tuyên dương đội thắng cuộc 427. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “om, am” Rèn kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “om, am”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dung dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh sách giáo khoa -Học sinh:Vở bài tập tiếng việt +bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: om, am. -5 học sinh đọc - Viết : om, am, đom đóm, trái cam. -Lớp viết bảng con -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: -Em Hùng, Hiếu, Anh, Ngọc, Nam,Nga, - Gọi HS yếu đọc lại bài: om, am. - Gọi HS đọc thêm: chỏm núi, đám cưới, khóm mía, … -Học sinh viết vở ô ly Viết:- Đọc cho HS viết: số tám, ống nhòm, đom đóm, đám cưới. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần: om, am. Cho HS làm vở bài tập trang 61: -Học sinh làm bài tập - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối - Điền om, am tranh với từ. Số tám ống nhòm - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: chỏm núi, -Cá nhân, nhóm đọc khóm mía, ống nhòm. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng -Học sinh viết vở : 1 dòng đom đóm khoảng cách. 1 dòng trái cam - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ cần ôn.. 428. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ I. Mục tiêu: - Nhắm rèn luyện cho HS khả năng định hướng, sự nhanh nhẹn, khéo léo. - Lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Khăn tối màu. -Dọn vệ sinh nơi tập sạch sẽ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi 2. Bài mới - GV cho HS tập hợp thành một vòng - HS tập hợp thành vòng tròn tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0,2m. - GV nêu tên trò chơi, phát vấn sự hiểu 2 – 5 em lên làm biết của HS về con “dê”. - GV chọn 2 – 5 em tương đối lanh lợi hoạt bát lên chơi thử. Dùng khăn bịt mắt 2 em lại giả làm người đi tìm, 3 em còn lại giả làm “dê” bị lạc đàn. Tất cả những em này ở trong vòng tròn và cách người đi tìm (lúc đầu) ít nhất 1,5m. - HS lên chơi thử - GV hô bắt đầu, những em làm “dê” di chuyển trong vòng tròn và thỉnh thoảng -HS đứng ngoài reo hò, cổ vũ giả làm tiếng dê kêu “be…e…e”. Em đóng vai người đi tìm, tìm đến chỗ có tiếng kêu và tìm cách bắt lấy “dê”. “Dê” khi bị trạm vào người có quyền đi hoặc chạy để tránh bị bắt. Trò chơi tiếp tục trong 3 – 4 phút mà không bắt được hết thì cũng dừng lại để nhóm khác chơi. Những “dê” bị bắt không được tiếp tục - HS chơi theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển. đóng vai của mình nữa. - GV quan sát hướng dẫn thêm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chơi. 429. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán. Sáng. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9. - Đặt đề toán theo tranh.Nhận dạng hình vuông. -Rèn học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dung dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ VBT -Que tính+ bảng con III. Các hoạt động dạy -học: 1. Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà. - Học sinh luyện bảng lớn. - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả.. - Học sinh chơi trò chơi Cho học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng dưới hình thức nối tiếp và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng Học sinh làm vở làm xong trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. đổi vở kiểm tra lãn nhau. Bài 3: Học sinh làm nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép Đại diện các nhóm trình tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào bày. chỗ chấm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu.. - Học sinh thảo luận nhóm - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 3 + 6 = 9 ; 6 + 3 = 9 ; 9 -3 = 6 ; 9 - 6 - Học sinh luyện bảng =3 Bài 5: Giáo viên gợi ý để học sinh thấy được có 5 hình vuông. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại nội dung bài. 430. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học vần (2 tiết) BÀI 61: ĂM - ÂM I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ăm, âm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới .Phát triển lời nói theo chủ đề: thứ, ngáy, tháng, năm. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu. - Yêu thích môn học. II. Đồ dung dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: om, am. - Đọc SGK. - Viết: om, am, làng xóm, rừng tràm. -Viết bảng con. Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới a)- Ghi vần: ăm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. -Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. -Cá nhân, tập thể.đọc - Muốn có tiếng “tằm” ta làm thế nào? - Thêm âm t trước vần ăm, thanh - Ghép tiếng “tằm” trong bảng cài. huyền trên đầu âm ă. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc - Cá nhân, tập thể. tiếng. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh - Nuôi tằm. xác định từ mới. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. -b) Vần “âm” -Nhận diện -Vần âm được tạo nên bởi âm gì? -Âm â và âm m -So sánh ăm với âm Giống;đều kết thúc bằng âm m -khác: ăm có ă còn âm có â Để có tiếng nấm phải thêm âm gì? -Âm n và dấu sắc -Đánh vần ớ - mờ-- âm Giáo viên quan sát chỉnh sửa Cá nhân ,nhón lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng -Cá nhân,đọc thầm 431 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Tăm tre mầm non -Đỏ thắm đường hầm , Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Giải thích từ: đường hầm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa 5. Hoạt động 5: Viết bảng -Giáo viên viết mẫu, - Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Hướng dẫn quy trình viết. 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. 5. Hoạt động : Luyện nói -Tranh vẽ gì? - Treo tranh, vẽ gì? - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) -Nêu câu hỏi về chủ đề?. -Học sinh tìm tiếng có vần mới -Cá nhân ,nhóm lớp đọc. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao. -Học sinh viết bảng con - Tập viết bảng. Tiết 2 - vần “ăm, â,”, tiếng, từ “nuôi tằm, hái nấm”. - Cá nhân, tập thể đọc. - Dê gặm cỏ bên bờ suối. - Luyện đọc các từ: rầm, cắm. - Cá nhân, tập thể đọc - Cá nhân, tập thể. -Tờ lịch -Thứ ,ngày tháng, năm. Luyện nói theo về chủ đề câu hỏi gợi ý của GV.. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Luyện viết vở. Hướng dẫn HS viết vở như hướng dẫn viết bảng 7. Củng cố dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ôm, ơm.. 432. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thủ công GẤP CÁI QUẠT I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều. - Học sinh gấp được cái quạt bằng giấy -Rèn đôi bàn tay khéo léo của học sinh II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: + Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu quạt mẫu, đinh hướng - Học sinh quan sát và nhận quan sát của HS về các nếp gấp cách đều. xét - Từ đó, HS hiểu về việc ứng dụng nếp gấp cách đều để gấp cái quạt (hình 1) - Giữa quạt màu có dán hồ. GVgợi ý : không dán hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía, ta có hình 2 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp - Bước 1: + Giáo viên đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp cách đều. - Học sinh quan sát và làm theo - Bước 2: + Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng. - Bước 3: - Học sinh quan sát hình 4 và + Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để 2 phần làm theo sự hướng dẫn cuả đã phét hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ giáo viên khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp cách đều trên giấy vở HS có kẻ ô . 3. Củng cố, dặn dò: + GVnhận xét giờ học + Giáo viên nhận xét thái độ học tập của HS 433. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chiều:. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 9, mối quan hệ giữa chúng. - Tính cộng, trừ trong phạm vi 9 nhanh, chính xác. - Say mê học tập. II. Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Hệ thống bài tập, tranh vẽ SGk -Học sinh:vở bài tập toán+bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính: 5 + …= 9, 9- … = 2. - Làm bảng con 5 HS lên bảng đọc. Đọc bảng cộng, trừ 9 ? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập trang 61 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và chữa bài, quan sát giúp đỡ HS yếu. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm. Chốt: Cần tính trước khi điền dấu. Bài 4: Treo tranh, gọi HS nêu đề toán, từ đó viết phép tính thích hợp ? - Gọi HS khá giỏi nêu đề toán và phép tính giải khác. Bài 5: Vẽ hình lên bảng. - Nắm yêu cầu của bài. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS trung bình chữa, em khác nhận xét bài bạn.. - Nối phép tính với số thích hợp. - HS yếu chữa bài. - Điền dấu thích hợp vào o trống, sau đó nêu cách làm: 5+4 ... 9 điền dấu = vì 5+4 = 9, 9 = 9 - HS trung bình chữa bài. - Mỗi em có thể có đề toán khác nhau, từ đó viết các phép tính khác nhau 4 + 5 = 9 ; 9 - 4 = 5 - HS nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài. - HS khá giỏi chữa.. - Lưu ý hình vuông để nghiêng đi. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Chơi trò chơi: Ghép hình có tổng (hoặc hiệu) các số bằng 9 - Nhận xét giờ học. 434. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn củng cố lại cách đọc và viết vần, chữ “ăm, âm”. -Rèn kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ăm, âm”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dung dạy-học: Bộ đồ dùng dạy Tiếng Việt, tranh vẽ sách giáo khoa - Vở bài tập Tiếng Việt ,bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ăm, âm. -8 học sinh đọc bài Viết: ăm, âm, tăm tre, đường hầm, đầm -Học sinh viết bảng con sen. -Giáo viên nhận xét 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: -5 em yếu đọc bài - Gọi HS yếu đọc lại bài: ăm, âm. Viết: - Đọc cho HS viết: tăm tre, đường hầm, -Lớp viết bảng con lọ tăm, cái mâm, cái ấm. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có -Tìm tiếng có vần âm, ăm vần ăm, âm. Cho HS làm vở bài tập trang 62: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối Nối từ với tranh Điền vần ăm, âm : từ và điền âm. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc - Lọ tăm, cái mâm.cái ấm . -Lớp đọc đồng thanh được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: đầm sen, -Học sinh lắng nghe mầm giá. - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở -HS viết 1 dòng tăm tre * GV hướng dẫn HS cách ngồi, cầm 1 dòng đường hầm bút, khoảng cách giữa các con chữ - Thu và chấm một số bài. -Nhận xét tuyên dương những em viết -HS lắng nghe đẹp. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò -Học sinh thi đua giữa các tổ - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. -Nhận xét giờ, nhắc nhở về nhà ôn bài.. 435. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn củng cố về các thành viên, đồ dùng trong lớp học, nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. - Tiếp tục nêu tên các đồ dùng trong lớp , tên lớp, cô giáo và các bạn trong lớp. -Luôn có ý thức kính trọng tầy cô, đoàn kết bạn bè và yêu quý lớp học. II. Đồ dung dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.tranh các lớp học ở mỗi vùng miền khác nhau -Học sinh :vở bài tập tự nhiên xã hội III. Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Em đang học lớp nào? - Hằng ngày em đến lớp làm gì? 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - Trong lớp học có những ai? Kể tên cô -Có cô giáo và bạn bè giáo và một số bạn mà em biết? - Trong lớp học có những đồ dùng gì? Đồ -Bàn ghế ngồi học,tủ đựng sách vở, bảng dùng đó có tác dụng gì? để viết bài, đèn ánh sáng….. - Trong lớp em thường chơi với ai? Khi chới với bạn em có hay tranh cái không? Vì sao? -Học sinh tự liên hệ - Em có thích đồ dùng trong lớp không? -Cần giữ cẩn thận nhẹ tay Khi sử dụng nó em cần chú ý điều gì để nó luôn mới và bền? Chốt: Trong lớp học có cô giáo, bạn bè, bàn ghế, tủ, bảng, sử dụng đồ dùng ở lớp học cần nhẹ nhàng để được bền lâu… 4. Hoạt động 4: Thực hành. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm giới thiệu -Học sinh thảo luận nhóm cặp đôi về lớp học của mình -Đại diện nhóm lên giới thiệu trước lớp - Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. - Cho HS tô màu vở bài tập trang 14. Lớp học thân thiết như ngôi nhà thứ hai của chúng ta, ta cần yêu quý lớp học… 5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò - Thi phân loại đồ vật trong lớp theo từng nhóm. - Nhận xét giời học. 436. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sáng. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10. I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10 -Rèn thói quen ham học toán II. Đồ dung dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, tranh vẽ SGK -Bộ đồ dùng dạy toán + bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu: Phép cộng – Bảng cộng trong phạm vi 10 - Giáo viên rút ra bảng cộng 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi nêu bài toán “ Tất cả có 9 hình tam giác, thêm 1 hình. Hỏi có tất cả mấy hình?” Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ tự nêu được kết quả của phép tính 9 + 1 rồi tự viết kết quả đó vào chố chấm 9 + 1 = … 3. Hoạt động 3: Luyện tập hướng dẫn học sinh thực hành phép cộng trong phạm vi 10 Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi học sinh nêu cách làm bài rồi học sinh làm bài và chữa bài -Giáo viên chữa bài Bài 3: Cho học sinh nêu cách làm bài (Tính nhẩm và viết kết quả) rồi tự làm bài và chữa bài Bài 4: Cho học sinh quan sát tranh và thực hiện phép tính ứng với bài toán đã nêu 4. Củng cố dặn dò :Nhận xét giờ học . Về nhà ôn lại bài. 437. GiaoAnTieuHoc.com. - Học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi. Có 9 hình tam giác, thêm 1 hình, có 10 hình tam giác 9 + 1 = 10 Học sinh luyện bảng con - Học sinh làm theo nhóm - Đại diện nhóm lên trả lời Học sinh tính nhẩm và làm bài vào vở - Học sinh làm bài 9 + 1 = 10.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) …………………………………………………………… Học vần (2 tiết) BÀI 62 : ÔM - ƠM I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ôm, ơm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm. - Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùng học vần 1.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài:ăm, âm. - Đọc SGK. - Viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: ôm và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. -Vần ôm được tạo nên bởi âm gì? -Âm ô và âm m Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “tôm” ta làm thế nào? - Thêm âm t trước vần ôm. - Ghép tiếng “tôm” trong bảng cài. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc - Cá nhân, tập thể. tiếng. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh - Con tôm xác định từ mới. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - V ần “ơm” Nhận diện -Vần ơm được tạo bở âm gì ? -Âm ơ và âm m -Để có tiếng rơm phải ghép âm gì? -Ghép thêm âm r trước vần ơm -Đánh vần:ơ- mờ -ơmRờ -ơm –rơm đống rơm -Giáo viên quan sát chỉnh sửa - Cá nhân ,nhóm ,lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng -Cá nhân đọc thầm -chó đốm sáng sớm 438. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Chôm chôm mùi thơm , gọi HS xác định vần mới, sau đó cho -Học sinh tìm tiếng cò vần mới HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Giải thích từ: chó đốm. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.. -Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Luyện viết bảng.. Tiết 2 1. Hoạt động 1: - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nêu câu hỏi về chủ đề. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý. - Vần “ôm, ơm”, tiếng, từ “con tôm, đống rơm”. - Cá nhân, tập thể đọc .. - Các bạn dân tộc đi học. - Luyện đọc các từ: thơm. - Cá nhân, tập thể đọc . - Cá nhân, tập thể đọc .. -Cả nhà ăn cơm - Bữa cơm - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Học sinh thảo luận nhóm cặp đôi -Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác bổ xung. -Giáo viên kết luận 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như - Luyện viết vở. hướng dẫn viết bảng. 7. Củng cố- dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. 439. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chiều. Toán ÔN TẬP. l. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn-củng cố phép cộng trong phạm vi 10. -Thực hiện các phép tính thành thạo nhanh, chính xác. -Nhìn vào tranh đặt ngay được đề toán . - Say mê học tập. II- Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ bài tập -Học sinh :Vở bài tập toán +bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? - Vài em HS yếu đọc. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Ôn và làm vở bài tập trang 62 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - tính - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. - Tự nêu cách làm, , yêu cầu phải thuộc bảng cộng, Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng -Kết quả không thay đổi thì kết quả như thế nào? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi toán. lên chữa bài. - HS viết phép tính sau đó nêu kết Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. quả. - Em điền số mấy vào ô trong thứ hai, vì - Điền số sao? - Số 8 vì 3 + 5 = 8 - Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài. - Nhận xét đánh giá bài bạn 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Thi đọc bảng cộng, trừ 10 - Nhận xét giờ học. 440. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ôm, ơm”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ôm, ơm”. -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vở bài tập -Học sinh:vở bài tập tiếng việt+bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ôm, ơm. 5 em lên đọc bài - Viết : ôm, ơm, con tôm, đống rơm. -Lớp viết bảng con -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: -Em Hùng, Nam, Huệ Hiếu, Tùng - Gọi HS đọc thêm: con tôm, cây rơm… -Lớp viết Viết: - Đọc cho HS viết: con tôm, giã cốm, cái nơm, mùi thơm…. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ôm, ơm. Nối các từ sau: Cho HS làm vở bài tập : Cây rơm ồm ồm - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. Ngựa phi vàng óng - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. Giọng nói tung bờm - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, -Cá nhân đọc GV giải thích một số từ mới: chó đốm, giã cốm, bữa cơm, cái nơm… . -Học sinh lắng nghe - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng -Học sinh viết vở : 1 dòng chó đốm khoảng cách. 1 dòng mùi thơm - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. -Thi đua giữa các tổ - Nhận xét giờ học. Nhắc nhở về nhà ôn bài 441. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục củng cố cách gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều - Gấp được cái quạt bằng giấy thành thạo - Rèn đôi bàn tay khéo léo của học sinh II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn + Quy trình các nếp gấp (hình phóng to) - Học sinh: + Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy học sinh, vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét -Cho học sinh thực hành -Giáo viên nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 - Học sinh lắng nghe bước trên bản vẽ quy trình mẫu. - Bước 1: + Giáo viên đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp - Học sinh quan sát và làm các nếp cách đều. theo hướng dẫn. - Bước 2: + Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng - HS quan sát và làm theo chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán hướng dẫn. lên nếp gấp ngoài cùng. - Bước 3: + Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặt để 2 phần đã phét hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hìnhvẽ. + Học sinh thực hành -Học sinh thực hành + Giáo viên quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét thái độ và tinh thần học tập của học sinh. - Mức hiểu biết của học sinh - Dặn học sinh chuẩn bị giấy để giờ học thực hành tiếp. 442. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 10 -Rèn học sinh nhẩm nhanh ,nhìn vào tranh đọc ngay được đề toán. -Bồi dưỡng học sinh ham học toán II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. Tranh vẽ các bài tập -Que tính ,bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai. - Học sinh luyện bảng lớn. 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Học sinh tính rồi ghi kết quả. - Học sinh làm bảng con Cho học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng 9 + 1 =10 , 1 + 9 = 10 và phép trừ Giáo viên nhận xét Bài 2: Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức cộng trừ đã học rồi điền kết quả vào ô trống. Bài 3: Học sinh làm nhóm Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. -Giáo viên chữa bài Bài 4: Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đã nêu. - ứng với mỗi tranh có thể nêu các phép tính khác nhau: 2 + 8 = 10 ; 8 + 2 = 10 ; 7 + 3 = 10 ; 3 + 7 = 10 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhắc lại nội dung chính - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán. 443. GiaoAnTieuHoc.com. -Học sinh thực hiện phép tính -Học sinh thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác bổ xung. - Học sinh luyện bảng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Học vần (2 tiết) BÀI 63: EM - ÊM I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “em, êm”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần .Phát triển lời nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu - Yêu thích môn học, yêu quý anh chị em. II. Đồ dùng dạy-học: -Bộ đồ dùng dạy học vần Tranh từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Bộ đồ dùnghọc vần.bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ôm, ơm. - Đọc SGK. - Viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: em và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Ghép bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, nhóm đọc - Muốn có tiếng “tem” ta làm thế nào? - Thêm âm t trước vần em. - Ghép tiếng “tem” trong bảng cài. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - e - mờ - em - tờ em – tem Con tem -Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc của học -Cá nhân ,nhóm, lớp đọc đồng thanh sinh - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh - Con tem xác định từ mới. - Đọc từ mới. - Cá nhân, nhóm đọc - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Vần “êm” Nhận diện vần Cho lớp ghép vần -HS ghép vần êm, đêm, sao đêm Giáo viên quan sát chỉnh sửa -Cá nhân, nhóm đọc -Giống: đều kết thúc bằng m So sánh em và êm -Khác ; e và ê * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng,. - Cá nhân đọc thầm 444. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×