Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

giáo trình + bài tập kinh tế vi mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.3 KB, 96 trang )

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VI MÔ
I. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
kinh tế học vi mô
1) Các khái niệm về kinh tế học
a)Kinh tế học
Kinh tãú hc l män khoa hc x häüi nghiãn cỉïu cạch chn lỉûa ca
nãưn kinh tãú trong viãûc sỉí dủng ngưn ti ngun cọ giåïi hản âãø sn
xút cạc loải sn pháøm nhàịm tho mn ngy cng täút hån nhu cáưu ca
con ngỉåìi .

b) Kinh tế học vi mô
Kinh tãú hc vi mä nghiãn cỉïu sỉû hoảt âäüng ca nãưn kinh tãú
bàịng cạch tạch biãût tỉìng bäü pháûn ca nãưn kinh tãú : nghiãn cỉïu
hnh vi ỉïng xỉí ca cạc cạ nhán vãư cạc hng họa củ thãø trãn
tỉìng loải thë trỉåìng trong mäúi quan hãû våïi cạc tạc nhán gáy ra
båíi hon cnh chung.

c) Kinh tế học vó mô
Kinh tãú hc vé mä nghiãn cỉïu sỉû hoảt âäüng ca ton bäü nãưn
kinh tãú nhỉ mäüt thãø thäúng nháút . Nghiãn cỉïu sỉû tỉång tạc giỉỵa
cạc cáúu khäúi chung trong nãưn kinh tãú cọ thãø âiãưu khiãøn âỉåüc.

d) Mối quan hệ
Kinh tãú hc vi mä v kinh tãú hc vé mä nghiãn cỉïu nãưn kinh tãú
åí nhỉỵng gọc âäü khạc nhau , tuy nhiãn giỉỵa chụng cọ mäúi quan
hãû khäng thãø tạch råìi . Kinh tãú vi mä nghiãn cỉïu nhỉỵng tãú bo ,

1



nhỉỵng bäü pháûn , cn kinh tãú vé mä nghiãn cỉïu täøng thãø nãưn kinh
tãú , âỉåüc cáúu thnh tỉì nhỉỵng tãú bo , nhỉỵng bäü pháûn áúy.
Trong thỉûc tiãùn kãút qu kinh tãú vé mä phủ thüc vo cạc hnh
vi ca kinh tãú vi mä , kinh tãú qúc dán phủ thüc vo sỉû phạt
triãøn ca cạc doanh nghiãûp , c a cạc tãú bo kinh tãú . Kinh tãú vé
mä tảo hnh lang , tảo mäi trỉåìng , tảo âiãưu kiãûn cho kinh tãú vi
mä phạt triãøn.

2) Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên
cứu của kinh tế học vi mô
a) Đối tượng
Kinh tãú hc vi mä nghiãn cỉï u tênh quy lût , xu thãú táút úu
ca cạc hoảt âäüng kinh tãú vi mä ( hnh vi ca cạ nhán, doanh
nghiãûp âäúi våïi cạc hng họa củ thãø ... ) Nhỉỵng khuút táût ca
kinh tãú thë trỉåìng vãư vai tr ca qun l v âiãưu tiãút kinh tãú ca
nh nỉåïc âäúi våïi hoảt âäüng kinh tãú vi mä.

b) Noäi dung
Kinh tãú hoüc vi mä cung cáúp lyï lûn v phỉång phạp lûn kinh
tãú cho qun l doanh nghiãûp . L khoa hc vãư sỉû lỉûa chn hoảt
âäüng kinh tã ú trong phảm vi doanh nghiãûp , nọ vảch ra cạc quy
lût , xu thãú váûn âäüng táút úu ca hoảt âäüng kinh tãú vi mä .

c) Phương pháp
+
+
+
+

Phỉång phạp lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu.

Phỉång phạp thỉûc haỡnh , vỏỳn õóử , tỗnh huọỳng.
Gừn lyù luỏỷn vồùi thổỷc tióựn knh tóỳ.
Phổồng phaùp mọ hỗnh hoùa vaỡ cọng củ toạn hc .

2


II) Doanh nghiệp và nhữn g vấn đề kinh tế cơ bản
của doanh nghiệp
1) Doanh nghiệp và chu kỳ kinh doanh
a) Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiãûp l täø chỉïc kinh doanh hng họa , dëch vủ theo
nhu cáưu thë trỉåìng v x häüi nhàịm mủc âêch thu låüi nhûn täúi
âa.
Theo lût doanh nghiãûp do qúc häüi khọa 10 k hp thỉï 5
thäng qua ngy 12 thạng 6 nàm 1999 cọ hiãûu lỉûc tỉì 1/1/ 2000:“
Doanh nghiãûp l täø chỉïc kinh tãú cọ tãn riãng , cọ ti sn , cọ trủ
såí giao dëch äøn âënh âỉåüc âàng k kinh doanh theo quy âënh ca
phạp lût nhàịm mủc âêch thỉûc hiãûn cạc hoảt âäüng kinh doanh “.

b) Kinh doanh
L thỉûc hiện mọỹt hoỷc tỏỳt caớ caùc cọng õoaỷn cuớa quaù trỗnh
õỏửu tỉ tỉì sn xút âãún tiãu thủ sn pháøm hồûc cung ỉïng dëch vủ
trãn thë trỉåìng nhàịm mủc âêch thu lồỹi nhuỏỷn.

c) Quaự trỡnh kinh doanh
Laỡ quaù trỗnh hoaỷt õọỹng kinh tã ú ca doanh nghiãûp bao gäưm
tỉì nghiãn cỉïu xạc âënh nhu cáưu thë trỉåìng vãư hng họa , dởch vuỷ
, tọứ chổùc quaù trỗnh saớn xuỏỳt õóỳn vióỷc cúi cng l täø chỉïc tiãu
thủ hng họa , thu tiãưn vãư cho doanh nghiãp.


d) Chu kỳ kinh doanh
L khong thồỡi gian tờnh tổỡ luùc bừt õỏửu quaù trỗnh kinh doanh
cho õóỳn khi kóỳt thuùc quaù trỗnh kinh doanh.

2) Nhửừng vấn đề kinh tế cơ bản của một doanh
nghiệp
3


a) Quyết định sản xuất cái gì ?
Doanh nghiãûp phi xạc âënh sn xút hng họa hay dëch vủ
no ? säú lỉåüng cung ỉïng bao nhiãu ? thåìi âiãøm no ?

b) Quyết định sản xuất như thế nào ?
Doanh nghiãûp phaới xaùc õởnh õổồỹc phổồng phaùp , hỗnh thổùc tọứ
chổùc saớn xuỏỳt , trỗnh õọỹ cọng nghóỷ ổùng duỷng . Âiãưu ny quút
âënh cháút lỉåüng ca sn pháøm v chi phê sn xút .

c) Quyết định sản xuất cho ai ?
Doanh nghiãûp phi xạc âënh sn xút ra hng họa dëch vủ
phủc vủ âäúi tỉåüng no , quy mä v kh nàng tiãu thủ bao nhiãu
âãø vỉìa âảt mủc âêch ca doanh nghiãûp , vỉìa âạp ỉïng nhu cáưu x
häüi.

III) Lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp
1) Lý thuyết lựa chọn
Cung cáúp phỉång phạp lûn khoa hc cho caïc quyãút âënh
trong hoüa t âäüng kinh tãú vi mä :
+ Sỉû lỉûa chn l mäüt táút úu khạch quan trong hoảt âäüng

kinh tãú vi mä . Do cạc ngưn lỉûc cọ giåïi hản (mäüt doanh
nghiãûp chè cọ säú väún v ngưn lỉûc nháút âënh ) khäng thãø
cng mäüt lục âạp ỉïng nhiãưu mủc tiãu .
+ Sỉû lỉûa chn hon ton cọ thãø thỉûc hiãûn âỉåüc . Do mäùi
ngưn lỉûc cọ hản âãưu cọ thãø sỉí dủng nọ vo mủc âêch
khạc nhau.
+ Mủc tiãu cu sỉû lỉûa chn l xạc âënh mủc âêch , hình
thức v phỉång phạp täút nháút cho hoảt âäüng kinh tãú vi mä
âãø täúi thiãøu họa chi phê m váùn täúi âa họa låüi êch v låüi
nhuáûn cuía chuí thãø .

4


2) Bản chất và phương pháp lựa chọn kinh tế tối
ưu

a) Bản chất của sự lựa chọn
Bn cháút ca sỉû lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu l gii quút täút nháút
máu thùn giỉỵa nhu cáưu dỉåìng nhỉ vä hản ca con ngỉåìi , ca
x häüi våïi ngưn ti ngun cọ giåïi hản âãø sn xút ra nhỉỵng
ca ci âạp ỉïng ngy cng täút hån nhỉỵng nhu cáưu ca x häüi
thäng qua nhổợng quyóỳt õởnh : Saớn xuỏỳt caùi gỗ ? sn xút nhỉ thãú
no ? sn xút cho ai ? trong phảm vi tỉìng d oanh nghiãûp .

b) Phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu
Gii quút bi toạn täúi ỉu trãn cå såí l thuút giåïi hản kh
nàng sn xuỏỳt.
Lyù thuyóỳt giồùi haỷn khaớn nng saớn xuỏỳt õổồỹc trỗnh baỡy qua mọ
hỗnh õổồỡng giồùi haỷn khaớ nng saớn xuỏỳt .


IV) Nhữn g ảnh hưởng đến lựa chọn kinh tế tối ưu
của doanh nghiệp
1) Tác động của quy luật khan hiếm
Nhu cáưu ca con ngỉåìi khäng ngỉìng tàng lãn v ngy cng
âa dảng , phong phụ ,âi hi hng họa v cháút lỉåüng dëch vủ
ngy cng cao, tiãûn êch mang lải ngy cng nhiãưu. Tuy nhiãn ti
ngun âãø tha mn nhỉỵng nhu cáưu trãn lải ngy cng khan
hiãúm v cản kiãût (âáút âai , khoạng sn , lám sn , hi sn ...).
Quy lût khan hiãúm ti ngun so våïi nhu cáúu ca con ngỉåìi
nh hỉåíng gay gàõt âãún sỉû lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu trong hoảt
âäüng kinh tãú vi mä . Dáùn âãún váún âãư lỉûa chn kinh tãú täúi æu âàût

5


ra ngy cng càng thàóng v thỉûc hiãûn ráút khọ khàn. Âi hi
doanh nghiãûp phi lỉûa chn nhỉỵng váún âãư kinh tóỳ cồ baớn cuớa
mỗnh trong giồùi haỷn cho pheùp ca kh nàng sn xút våïi sỉû cảnh
tranh ngy cng gia tàng.

2) Tác động của quy luật lợi suất giảm dần
Quy lût låüi sút gim dáưn cho biãút khäúi lỉåüng âáưu ra cọ thãm
ngy cng gim khi ta liãn tiãúp b thãm nhỉỵng âån vë bàịng nhau
ca mäüt âáưu vo biãún âäøi(âáưu vo khạc giỉỵ ngun).
Quy lût låüi sút gim dáưn âi hi trong lỉûa chn täúi ỉu
doanh nghiãûp phi phäúi håüp âáư u vo sn xút våïi mäüt t lãû täúi ỉu

3) Tác động của quy luật chi phí cơ hội ngày càng
tăng

Chi phê cå häüi : l chi phê âãø sn xút ra mäüt màût hng âỉåüc
tênh bàịng säú lỉåüng màût hng khạc bë b âi âãø sn xút thãm mäüt
âån vë màût hng âọ.
Quy lût chi phê cå häüi ngaìy caìng tàng cho biãút : khi muäún
tàng dáưn tỉìng âån vë màût hng ny , x häüi phi b âi ngy cng
nhiãưu säú lỉåüng màût hng khạc :quy lût âi hi sỉí dủng ti
ngun vo sn xút cạc màût hng khạc nhau mäüt cạch hiãûu qu
.

4) Ảnh hưởng của mô hình kinh tế
a) Mô hình kinh tế chỉ huy
-Khại niãûm nãưn kinh tãú chè huy
-Ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm ca kinh tãú chè huy.
-nh hỉåíng ca kinh tãú chè huy tåïi sæû læûa choü n kinhtãú täúi æu
cuía doanh nghiãûp .

6


Doanh nghiãûp hoảt âäüng theo nhỉỵng kãú hoảch kinh tãú ca
nh nỉåïc , dỉûa trãn quan hãû cáúp phạt , giao näüp sn pháøm háưu
nhỉ doanh nghiãûp khäng cọ cå häüi lỉûa chn , nhỉỵng váún âãư kinh
tãú cå bn âãưu âỉåüc gii quút tỉì kãú hoảch họa táûp trung ca nh
nỉåïc . Doanh nghiãûp chè l ngỉåìi thỉûc hiãûn , chè lỉûa chn nhỉỵng
phỉång hỉåïng , nhỉỵng gii phạp âãø thỉûc hiãûn täút nháút kãú hoảch
nh nỉåïc trãn cå såí nhỉỵng quy âënh ca nh nỉåïc.

b) Mô hình kinh tế thị trường
-Khại niãûm vãư kinh tãú thë trỉåìng
-Ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm ca kinh tãú thë trỉåìng.

-nh hỉåíng ca nãưn kinh tãú thë trỉåìng tåïi sỉû lỉûa chn kinh tãú
täúi ỉu ca doanh nghiãûp .
Doanh nghiãûp l ch thãø kinh tãú âäüc láûp tỉû ch kinh doanh ,
phi lỉûa chn , xạc âënh täúi ỉu nhỉỵng váún âãư kinh tãú cå bn . Nọ
khäng gàûp phi nhỉỵng sỉïc ẹp hay sỉû häù tråü no âọ tỉì nh nỉåïc ,
tuy nhiãn cảnh tranh gay gàõt , biãún âäüng khọ lỉåì ng . Doanh
nghióỷp phaới nng õọỹng nhaỷy beùn tỗm moỹi biãûn phạp âãø phán
phäúi sỉí dủng ngưn lỉûc cọ hiãûu qu nháút .Cọ thãø nọi åí âáy sỉû
lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu ca doanh nghiãûp â âảt âãún âènh cao
ca tỉû do lỉûa chn .

c) Mô hình kinh tế hỗn hợp
-Khại niãûm vãư kinh tãú häùn håüp
-Ỉu âiãøm v nhỉåüc âiãøm ca kinh tãú häøn håüp .
-nh hỉåíng ca nãưn kinh tãú häùn håüp tåïi sỉû lỉûa chn kinh tóỳ
tọỳi ổu cuớa doanh nghióỷp .
Mọ hỗnh kinh tóỳ naỡy phạt huy âỉåüc tênh nàng âäüng , têch cỉûc
ca doanh nghiãûp trong tỉû ch kinh doanh tảo ra âäüng lỉûc phạt
triãøn khoa hc , k thût v kinh tãú . Âäưng thåìi phạt huy âỉåüc vai

7


tr qun l âiãưu tiãút kinh tãú vé mä ca nh nỉåïc l âiãưu kiãûn cáưn
thiãút âãø doanh nghiãûp lỉûa chn kinh tãú täúi ỉu mäüt cạch cọ hiãûu
qu.



CHƯƠNG II

CUNG - CẦU
I) CẦU (D.Demand)
1) Khái niệm
a) Cầu
L lỉåüng hng họa hay dëch vủ m ngỉåìi mua mún mua åí
mäùi mỉïc giạ cháúp nháûn âỉåüc.

b) Cầu của cá nhân
L lỉåüng hng họa hay dëch vủ m ngỉåìi áúy mua åí cạc mỉïc
giạ khạc nhau.

c) Cầu của thị trường
L täøng mỉïc cáưu ca cạc cạ nhán åí cạc mỉïc giạ.

2) Các yếu tố xác định cầu, hàm số cầu
a) Các yếu tố xác định c ầu

8


Cáưu vãư hng họa khäng chè phủ thüc vo giạ c ca bn
thán hng họa âọ m cn phủ thüc vo nhiãưu úu täú khạc nhau
nhỉ:
+ Thu nháûp ca ngỉåìi tiãu dng
+ Giạ c cạc loải hng họa liãn quan
+ Dán säú ( quy mä thë trỉåìng )
+ Thë hiãúu
+ Cạc k vng

b) Hàm số cầu

Tỉì nhỉỵng úu täú xạc õởnh cỏửu coù thóứ trỗnh baỡy cỏửu dổồùi daỷng
haỡm sọỳ :
Với :
Px giá cả hàng hóa x.
Py giá cả các hàng hóa có liên quan đến hàng hóa x.
IX thu nhập chi cho hàng hóa x
Nx dân số mua hàng hóa x.
Lx thị hiếu của người tiêu dùng đối với hàng hóa x.
Ex các kỳ vọng liên quan đến tiêu dùng hàng hóa x.

3) Đường cầu
a) Biểu cầu
Biểu cầu là bảng số liệu mô tả số lượng cầu về hàng hóa hay
dịch vụ mà người tiêu dùng mua tương ứng với các mức giá cả
khác nhau.

b) Đường cầu
Đường cầu là đường mô tả cầu về hàng hóa trên đồ thị trong
mối tương quan với giá cả của nó (các yếu tố khác không đổi).

9


P
P2
P1
D
O

Q2 Q1


Q

Đường cầu được vẽ từ biểu cầu hay từ hàm số cầu với dạng
đơn giản :
Q=aP +b
hay P = a Q + b ( với a < 0)

c) Luật cầu
Luật cầu được phản ánh qua tính chất của đường cầu (đường
D trên đồ thị ) . Đường cầu dốc xuống về bên phải đồ thị cho
biết : cầu về hàng hóa hay dịch vụ và giá cả của nó nghịch biến
với nhau : khi giá tăng thì cầu giảm và ngược lại.
Một số ngoại lệ : trong trường hợp suy thóai kinh tế hay lạm
phát cao, cầu về hàng hóa và giá cả đồng biến với nhau.

d) Sự dịch chuyển của đường cầu
* Sự thay đổi của cầu dọc theo đường cầu :
Sự thay đổi của cầu dọc theo đường cầu là sự thay đổi
lượng cầu về hàng hóa khi giá cả của nó thay đổi ,các
yếu tố khác không đổi ( hàm số cầu không thay đổi )
* Sự dịch chuyển của đường cầu :

10


Sự dịch chuyển của đường cầu là sự thay đổi vị trí của
đường cầu trên đồ thị : đường cầu dịch chuyển hoàn
toàn sang bên phải hay bên trái đồ thị .
* Nguyên nhân sự dịch chuyển của đường cầu : là do các yếu

tố ngoài giá cả của hàng hóa tác động như: thu nhập , giá cả các
mặt hàng liên quan, quy mô thị trường, thị hiếu … Khi các yếu tố
này thay đổi hàm số cầu thay đổi . Trên thực tế các yếu tố ngoài
giá tác động đồng thời , kết quả tổng hợp theo hai chiều hướng :
cộng hưởng hay bù trừ cho nhau , kết cục chỉ biểu hiện qua giá
cả của hàng hóa trong mối tương quan hàm số với lượng cầu về
hàng hóa .

II) Cung (Supply)
1) Khái niệm
a) Cung
Cung là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà những người bán sẵn
sàng bán ở mỗi mức giá chấp nhận được

b) Cung cá nhân
Là lượng hàng hóa hay dịch vụ mà một người bán ( một
doanh nghiệp ) sẵn sàng bán ra thị trường ở mỗi mức giá mà
người ấy chấp nhận được.

c) Cung của thị trường
Là tổn g mức cung của các cá nhân ở mỗi mức giá

2) Các yếu tố xác định , hàm số cung
a) Các yếu tố xác định cung

11


Cung về hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá cả của bản
thân hàng hóa đó mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như :

+ Công nghệ sản xuất
+ Giá cả các yếu tố sản xuất đầu vào
+ Tác động của chính phủ
+ Số người sản xuất
+ Các kỳ vọng

b) Hàm số cung

Từ những yếu tố xác định cung có thể trình bày cung dưới
dạng hàm số :
Với :
PX
TX
PKL
NS
EX

:
:
:
:
:

giá cả hàng hóa x
công nghệ sản xuất hàng hóa x
giá cả đầu vào sản xuất
số người sản xuất
các kỳ vọng liên quan đến ngành sản xuất hàng
hóa x


3) Đường cung
a) Biểu cung
Biểu cung là bảng số liệu mô tả số lượng hàng hóa hay dịch
vụ mà người bán sẵn sàng bán tương ứng với các mức giá cả
khác nhau.

b) Đường cung

12


Đường cung là đường mô tả cung về hàng hóa trên đồ thị
trong mối tương quan với giá cả của nó ( các yếu tố khác không
đổi ).
P
S
P1
P2

O

Q1 Q2

Q

Đường cung được vẽ từ biểu cung hay từ hàm số cung với
dạng đơn giản :
P = a Q + b hay Q = a P + b
( với a > 0 )


c) Luật cung
Luật cung được phản ánh qua tính chất của đường cung (
đường S trên đồ thị ) đường cung dốc lên cho ta biết : cung về
hàng hóa hay dịch vụ và giá cả của nó đồng biến với nhau : khi
giá tăng thì cung tăng và ngược lại.
Một số ngoại lệ : các hàng hóa nông phẩm và hàng truyền
thống được sản xuất dựa trên năng lựa sản xuất , thời vụ và sự
phán đoán thị trường.

d) Sự dịch chuyển của đường cung
+ Sự thay đổi của cung dọc theo đ ường cung.

13


Sự thay đổi của cung dọc theo đường cung là sự thay thay đổi
lượng cung về hàng hóa khi giá cả của nó thay đổi (hàm số
cung không thay đổi).

+ Sự dịch chuyển của đường cung

Sự dịch chuyển của đường cung là sự thay đổi vị trí của
đường cung trên đồ thị : đường cung dịch chuyển hoàn toàn sang
bên phải hay bên trái.
* Nguyên nhân của sự dịch chuyển của đường cung là do
các yếu tố ngoài giá cả của hàng hóa tác động như : công nghệ
sản xuất thay đổi , giá cả đầu vào thay đổi … Khi các yếu tố này
thay đổi hàm cung thay đổi . Trên thực tế các yếu tố ngoài giá
cả của hàng hóa tác động đồng thời , kết quả tổng hợp theo hai
chiều hướng: cộng hưởng hay bù trừ cho nhau , kết cục chỉ biểu

hiện qua cung về hàng hóa trong mối tương quan hàm số với
giá cả về hàng hóa đó.

e) Sự co giãn của cung
Sự co giãn của cung là mức độ biến đổi lượng của một hàng
hóa cung ứn g ra thị trường , trước mức độ biến đổi của giá cả
hàng hóa đó , người ta đo lường sự co dãn của cung bằng hệ số
co giãn của cung .

Khi ES > 1
ES < 1
ES = 1

: cung co giãn nhiều
: cung co giãn ít
: cung co giãn 1 đơn vị

III) Cân bằng cung - cầu
1) Sự hình thành điểm cân bằng cung cầu

14


Cân bằng cung , cầu trên thị trường là trạng thái lượng cung
và lượng cầu bằng nhau tại một mức giá nào đó , trên đồ thị
đường cung cắt đường cầu tại một điểm gọi là điểm cân bằng ,
điểm này xác định lượng cân bằng và giá cả cân bằng cung ,
cầu.

Ví dụ : Cung cầu về giày da ở thành phố HCM 1996

Mức
a
b
c
d
e

Giá ( P )
Lượng cầu (QD ) Lượng cung (QS)
(1.000 đôi/tháng )
(1.000đ/đôi)
(1.000 đôi/tháng)
100
100
600
80
200
450
60
300
300
40
400
150
20
500
0

Cân bằng cung cầu trên thị trường
P

E

S

60
D

O

300

Q

2) Sự dịch chuyển của điểm cân bằng
Cung và cầu quyết định số lượng hàng hóa và giá cả cân
bằng trên thị trường . Vì vậy khi cung, cầu thay đổi thì giá cả và
sản lượng cân bằng trên thị trường thay đổi : có 3 trường hợp :
-Thay đổi về phía cầu , cung không đổi.
-Thay đổi về phía cung , cầu không đổi.
-Cả cung và cầu cùng thay đổi.

15


3) Sự vận dụng
a) Kiểm soát giá cả
Mức giá tối đa ( Price ceilings ) là giới hạn của giá cả, là
mức giá cao nhất mà nhà nước ấn định, buộc những người bán
phải tuân thủ . Mục tiêu của giá tối đa là giảm giá cho người
tiêu dùng , nó thường được ấn định cho các loại hàng hóa thiết

yếu trong thời kỳ khan hiếm.
Mức giá tối thiểu ( Price Floors ) là mức giá thấp nhất mà
nhà nước ấn định buộc những người mua phải tuân thủ. Mục tiêu
của giá tối thiểu là hỗ trợ người bán , nó thường được áp dụng
cho hàng hóa nông phẩm , hay hàng hóa sức lao động.

b) Kiểm soát cung , cầu
Kiểm soát cung cầu là một hướng vận dụng khác mà nhà
nước áp dụng nhằm các mục tiêu như : bảo hộ hàng hóa trong
nước , khuyến khích xuất khẩu , thực hành tiết kiệm , thông qua
chính sách thuế và can thiệp bằng giá cả …


BÀI TẬP
1 . Cho giá cả , lượng cung và lượng cầu sản phẩm X nhö
sau:
P
QD
QS

120
0
750

100
100
600

80
200

450

60
300
300

40
400
150

20
500
0

16


a) Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm x
b) Do thu nhập dân cư thay đổi, cầu về hàng hóa x giảm
20% ở các mức giá .Giá cả cân bằng và số lượng cân
bằng thị trường bây giờ là bao nhiêu ?
2 . Sản phẩm Y có hàm số cung và hàm số cầu thị trường như
sau :

a) Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường ?
b) Nếu chính phủ định giá tối thiểu P = 17,5 thì tình hình
thị trường sản phẩm Y thế nào ?
c) Nếu chính phủ định giá tối đa P = 14 thì tình hình thị
trường sản phẩm Y thế nào ?
3 . Cho hàm số cầu và hàm số cung thị trường của sản phẩm

X như sau : QD = 40 – P ; QS = 10 + 2P
a) Tìm giá cả cân bằng và số lượng cân bằng thị trường
b) Nếu chính phủ đánh thuế 3đ/ đơn vị sản phẩm thì số
lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này là bao
nhiêu ?
4 . Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ những năm 1980 như
sau :
QS
=
1800 + 240 P
QD
=
3550 – 266 P
Trong đó cầu nội địa là : Q D1 = 1000 - 46P
Đơn vị tính : Q = triệu giạ, P = dollar.
a) Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường
b) Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40%, nông dân
Mỹ bị ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả ?
c) Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định
giá lúa mì : 3 dollar / giạ, muốn thực hiện được sự can
thiệp giá cả chính phủ phải làm gì ?

17


5 . Vào những ngày đầu mùa, lượng cà phê mỗi tuần trên thị
trường Việt Nam được cho bởi thông tin sau :
P ( USD )
Q ( tấn )


1800
100

1600
150

1400
200

Trong đó cầu cà phê xuất khẩu được cho bởi hàm số :
QF = 0,15 P + 350. Lượng cung cà phê mỗi tuần trong cả
nước được biểu thị bởi hàm số : P = Q + 1000
a) Xác định giá cả và lượng cân bằng thị trường
b) Giả sử cầu cà phê nội địa (Q E) giảm chỉ còn 50%. Tìm
giá cả và sản lượng cân bằng thị trường mới.
c) Để bảo hộ sản xuất , nhà nước cam kết mua hết lượng
cà phê thừa nhằm giữ giá cả ở mức cân bằng ban đầu,
nhà nước cần bỏ ra bao nhiêu tiền ?


CHƯƠNG III
LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG
I) Lý thuyết về lợi ích (hay hữu dụng)
1) Lợi ích và lợi ích cận biên

18


a) Lợi ích (U – Utility)
Là sự thỏa mãn nhu cầu của con người khi tiêu dùng hàng

hóa hay dịch vụ .

b) Tổng lợi ích (TU – Total Utility)
Là toàn bộ sự thỏa mãn thu được khi tiêu dùng các hàng hóa
và dịch vụ ( tính trong thời gian nhất định)

c) Lợi ích cận biên (MU –Marginal Utility)
Là mức tăng thêm của tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một
đơn vị hàng hóa hay dịch vụ

2) Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
+ Nội dung quy luật

Lợi ích cận biên của một hàng hóa hay dịch vụ giảm dần khi
hàng hóa hay dịch vụ đó được tiêu dùng tăng dần trong một thời
gian nhất định .

+ Minh họa bằng đồ thị

Giả sử sự thỏa mãn của con người có thể đo được , ta có bảng
min họa dưới đây về lợi ích cận biên của việc uống nước ngọt
diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định .

Q nước ngọt
Đơn vị / chai
1
2

TU


MU

5
8

5
3

19


3
4
5

9
9
7

1
0
-2

MU
6
5
4
3
2
1


O

-1
-2
-3

1

2

3 4

5

6

Q nước ngọt

3) Lợi ích cận biên và đường cầu
Lợi ích là một khái niệm trừu tượng, người ta chỉ có thể cảm
nhận được, không đo, đếm được.Tuy nhiên lý thuyết về lợi ích
với quy luật lợi ích cận biên (MU) giảm dần cho ta ý niệm về
đường cầu dốc xuống. Ở đây có mối quan hệ giữa MU và giá cả
của hàng hóa.
Khi MU càng lớn người tiêu dùng trả giá càng cao và ngược
lại. Khi MU = 0 người tiêu dùng không mua thêm một đơn vị
hàng hóa nào nữa, đường cầu (D) phản ánh quy luật MU giảm
dần : MU = D.
MU & P

( P = 1000 )
6
5

20



×