Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần hoc thứ 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.15 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 THỨ NGÀY. MÔN. TIẾT PPCT. 28/01. ĐẠO ĐỨC. 22. Em và các bạn (t2). TIẾNG VIỆT. 2. Luyện tập. TOÁN. 85. Giải toán có lời văn. TOÁN. 86. Xăng-ti-mét. Đo dộ dài. ÂM NHẠC. 22. TIẾNG VIỆT. 2. Ôn tập bài hát: Tập tầm vông. Phân biệt các chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang Em – ep – êm – êp. TOÁN. 87. Luyện tập. THỦ CÔNG. 22. TIẾNG VIỆT. 2. Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo Im – ip – om – op. TOÁN. 88. Luyện tập. MĨ THUẬT. 22. Vẽ vật nuôi trong nhà. TIẾNG VIỆT. 2. Ôm – ôp – ơm – ơp. THỂ DỤC. 22. Bài thể dục – trò chơi. TN-XH. 22. Cây rau. TIẾNG VIỆT. 2. Um – up – uôm – uôp. SHL. 22. Sinh hoạt lớp. 29/01. 30/01. 31/01. 01/02. TÊN BÀI DẠY. GHI CHÚ KNS. Không làm bài tập 3. Tập vẽ con vật nuôi mà em thích BVMT. KNS. Người lập. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 25/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013. Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 PPCT: 22. ĐẠO ĐỨC EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Bước dầu biết vì sao cần cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. - HS K-G: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập và vui chơi. GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè II. PHƯƠNG TIỆN: GV: vở bài tập đạo đức HS: vở bài tập đạo đức III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 1’ - Hát. 2. Bài cũ: 3’ - Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em phải - HS nêu cư xử với bạn ntn? - Kể một số hành vi không nên làm khi chơi với bạn - HS kể - GV nhận xét 3.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 26’ Giới thiệu: Học sang tiết 2. * KN giao tiếp / ứng xử với bạn bè Hoạt động 1: Học sinh đóng vai BT3 PP/KT: Đóng vai -GV chia lớp thành 6 nhóm - HS chia nhóm GV giao mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống cùng học, - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS phân vai cùng chơi… Cho hs trình bày. HS trình bày. GV nhân xét giáo dục. Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn. Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề” Bạn em”. Mục tiêu: Vẽ tranh về cách cư xử tốt với bạn. Hoạt động lớp, cá nhân. - Giáo viên yêu cầu: Mỗi học sinh vẽ 1 bức tranh về Từng học sinh vẽ tranh. việc làm cư xử tốt với bạn, dự định làm hay cần Mỗi dãy cử 3 bạn lên trình bày, dãy thiết thực hiện. nào có bạn vẽ tranh đẹp và thuyết - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các em. minh hay sẽ thắng. 4. Củng cố: 4’ 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv hỏi lại tựa Khi thấy bạn bè mình đang cải nhau (chưa biết giúp đỡ bạn) em nên làm gì ? 5. Dặn dò: Thực hiện tốt điều được học, phải biết cư xử tốt với bạn bè.Chuẩn bị bài: Đi bộ đúng quy định. NXTH. PPCT: 85. HS trả lời - Khuyên bạn phải biết đoàn kết giúp đỡ nhau… 1’ HS lắng nghe. TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN. I. MỤC TIÊU: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. - HS làm các bài tập: bài 1, bài 2. - HS khuyết tật làm bài 1 II. PHƯƠNG TIỆN: GV: HS: sách giáo khoa, bảng con, vở III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: bài toán có lời văn GV yêu cầu 1 HS làm bài 4 ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. Mt: HS hiểu đề toán: bài toán cho gì ? Hỏi gì ? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. * Hướng dẫn tìm hiểu bài toán: - Cho học sinh quan sát tranh - Yêu cầu HS đọc bài toán - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? GV kết hợp ghi tóm tắt: Có: 5 con gà Thêm: 4 con. Có tất cả: ... con gà? *Hướng dẫn giải. - Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS khác nhắc lại * Hướng dẫn viết bài giải: Ta có thể viết bài giải như sau:. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Hát. 4’ - Lớp theo dõi, nhận xét - 1 HS trả lời - 1 HS trả lời 31’. Học sinh quan sát và nhận xét ND tranh - 2 HS đọc bài toán - … nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. - … hỏi nhà An có bao nhiêu con gà? - 2 – 3 em nêu lại tóm tắt. - Ta làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An có 9 con gà - 2 – 3 em nhắc. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đầu tiên ghi bài giải. + Viết câu lời giải _ Ai có thể nêu câu lời giải ? GV hướng dẫn chọn câu lời giải chính xác và ngắn gọn nhất ? Muốn viết được câu lời giải ta dựa vào đâu ? - YC HS đọc lại câu lời giải (GV viết bảng) + Viết phép tính: Yc HS nêu phép tính của bài giải (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc). + Viết đáp số: HD HS đáp số là ghi lại kết quả của phép tính, chữ “con gà ở đáp số không cần để trong ngoặc đơn  GV cho HS đọc lại bài giải GV nhấn mạnh: Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau (nêu và chỉ vào từng phần) + Viết “Bài giải” + Viết câu lời giải + Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong dấu ngoặc đơn) + Viết đáp số *Hoạt động 2: Luyện tập MT: HS hiểu bài toán cho biết gì, hỏi gì ? Và giải được bài toán + Bài 1: GV đính tranh Gọi HS đọc bài toán GV nêu câu hỏi kết hợp ghi tóm tắt - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? GV nêu: phần bài giải có sẵn lời giải và đơn vị, chúng ta chỉ cần viết phép tính và đáp số - YC 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào pht - Muốn biết có bao nhiêu quả bóng làm sao? - Sửa bài ở bảng lớp. Bài 2: YC HS đọc đề bài và HD tìm hiểu bài toán: - Giáo viên ghi tóm tắt. - GV hướng dẫn làm bài. - Chia lớp làm 4 nhóm *Lưu ý học sinh ghi câu lời giải. 4. Củng cố: Nhắc lại một bài giải gồm 3 phần: Lời giải, phép tính, đáp số - Nhận xét. 5. Dặn dò. - Nhiều HS nêu câu lời giải - Dựa vào câu hỏi của bài toán - HS nêu pt: 5 + 4 = 9 (con gà) 2 – 3 HS nêu lại PT - 2 – 3 HS đọc lại đáp số: Đáp số: 9 con gà - 2 – 3 HS đọc lại - HS theo dõi: Bài giải Số gà nhà An có là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà.. - HS quan sát tranh, nhận xét 2 – 3 học sinh đọc đề toán. - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng - Cả 2 có tất cả .. quả bóng? 2 -3 HS đọc lại tóm tắt - HS làm trên bảng lớp – PHT: Bài giải: Cả hai bạn có là: 4 + 3 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng - Tìm hiểu bài toán - HS làm bài theo nhóm Bài giải : Số bạn có tất cả là : 6 + 3 = 9 (bạn ) Đáp Số : 9 bạn. 3’ - HS nhắc lại - Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi. 1’ 4. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Về xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị: Xăng ti met – Đo độ dài. Nhận xét tiết học. - HS nghe. ************************************************** Ngày soạn: 26/01/2013 Ngày dạy: 29/01/2013. Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 PPCT: 86. TOÁN XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI. I.. MỤC TIÊU: - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm; biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng. - HS làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - HS khuyết tật làm bài 1, 2 II. PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên: Thước thẳng. Học sinh: SGK, thước kẻ có chia vạch cm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên. TG Hoạt động của học sinh 1’ Hát. 4’ - Lớp làm bảng con. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Cho 1 HS làm lại bài 2 trên bảng lớp - GV nhận xét … 3 Các hoạt động dạy học chủ yếu: 31’ Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Gt đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. MT: HS biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm. - Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia - Học sinh quan sát. từng xăng ti mét. - GV giới thiệu: đây là thước thằng có vạch chia - HS quan sát, lắng nghe thành từng xăng-ti-mét thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng. Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài: vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng-ti-mét. GV cho HS dùng bút chì di chuyển từ vạch o đến - Học sinh dùng bút chì di chuyển từ vạch 1 trên mép thước 0 đến 1 và nói 1 cm. - Lưu ý học sinh độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 (vạch 3  vạch 4; …) cũng là 1 xăng-ti-mét. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0. Vì vậy cần chú ý vị trí của vạch số 0. Xăng-ti-mét viết 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tắt là cm (viết bảng), đọc là “xăng-ti-mét. + GV giới thiệu thao tác đo độ dài: Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước: - Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (xăngtimet) – GV nêu ví dụ + Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp). Chẳng hạn viết 1 cm ngay dưới đoạn thẳng AB Hoạt động 2: Bài 1: HS đọc đề MT: HS viết được đơn vị đo độ dài. -Cho HS viết bảng - GV nhận xét. Hoạt động 3: Bài 2 Mục tiêu: Biết cách đo và nêu được số đo độ dài đoạn thẳng - Gọi Hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát số đo dộ dài các đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào ô - GV nhận xét. Hoạt động 4: Bài 3 MT: HS nhận biết đúng sai về cách đo độ dài. Lưu ý học sinh cách đặt thước đúng: đầu thước phải trùng với vạch số 0… HS làm và sửa bài Hoạt động 5: Bài 4 MT: Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng - Cho HS tiến hành đo. Lưu ý vạch số 0 trùng với điểm đầu của đoạn thẳng Theo dõi, giúp đỡ HS GV nhận xét, sửa bài 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài Nhận xét 5. Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học PPCT: 22. Học sinh đọc “xăng ti mét”. Học sinh nhắc lại thao tác khi đo độ dài. Viết cm. - HS làm bảng. 2 – 3 em nêu yêu cầu HS làm bài vào PHT -Học sinh viết rồi đọc to: 3cm, 4cm, 5cm. -Học sinh quan sát và nhận xét -Học sinh sửa bài, và giải thích vì sao. - 2 – 3 HS nêu yêu cầu - 1 – 2 em nhắc -Học sinh tiến hành đo theo nhóm (4 nhóm) Nhận xét, sửa bài 3’ 2 – 3 HS nhắc lại 1’ HS lắng nghe. ÂM NHẠC ÔN: TẬP TẦM VÔNG. PHÂN BIỆT 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHUỖI ÂM THANH ĐI LÊN, ĐI XUỐNG, ĐI NGANG (GV chuyên) *********************************************** Ngày soạn: 27/01/2013 Ngày dạy: 30/01/2013. Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013 PPCT: 87. TOÁN LUYỆN TẬP. I.. MỤC TIÊU: - Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải. - HS làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 3. - HS khuyết tật làm bài tập 1, 3 (viêt phép tính) II. PHƯƠNG TIỆN: Học sinh: Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : 2. Bài cũ: + Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2 cm, 7 cm + Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm Nhận xét 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Bài 1: MT: Biết bài giải toán có lời văn và trình bày bài giải Cho học sinh đọc đề bài GV đính tranh lên bảng lớp Sau khi đọc bài toán và quan sát tranh, bạn nào cho cô biết (HS trả lời – Kết hợp viết tóm tắt) - Bài toán cho gì?. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Hát. 4’ - Viết tắt là cm 2 xăng-ti-mét, 7 xăng-ti-mét 1 HS viết ở BL, lớp viết BC Lớp nhận xét 31’. - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên tóm tắt: Có : 12 cây Thêm : 3 cây Có tất cả:… cây chuối? - Một bài giải gồm có mấy phần, đó là những phần nào ? - Chúng ta dựa vào đâu để nêu lời giải ? Yêu cầu HS đọc lại câu hỏi Yêu cầu HS nêu câu lời giải GV chọn câu lời giải chính xác, ngắn gọn viết. 2 – 3 HS đọc bài toán HS quan sát và nhận xét tranh Trong vườn có 12 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối. - Hỏi có tất cả bao nhiêu cây chuối? - Học sinh nêu lại tóm tắt. - Một bài giải gồm 3 phần: Lơi giải, phép tính, đáp số - Dựa vào câu hỏi 1 – 2 HS đọc lại Vài HS nêu lời giải. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bảng: Trong vườn có tất cả là: - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm thế nào ? – YC HS nêu phép cộng GV viết bảng: 12 + 3 = 15 (cây chuối) - YC HS nêu đáp số GV viết bảng: Đáp số: 15 cây chuối - YC đọc lại bài giải * chơi giữa tiết Hoạt động 2: Bài 2, 3 Mục tiêu: Luyện kĩ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải + Bài 2 Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên YC 1 HS lên bảng hoàn thành tóm tắt Cả lớp nhận xét, tuyên dương YC HS đọc lại tóm tắt - Muốn biết có tất cả bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào? Cô sẽ cho chúng ta thảo luận nhóm để tìm ra kết quả. - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giải vào bảng nhóm Trước khi thảo luận nhóm, bạn nào nhắc lại cho cả lớp biết: một bài giải gồm có mấy phần, đó là những phần nào ? - YC các nhóm thảo luận, ghi bài giải - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét, sửa bài. Tuyên dương nhóm làm tốt. - Làm phép cộng 12 + 3 = 15 (cây chuối) HS khác nhắc lại - HS nêu: Đáp số: 15 cây chuối HS khác nhắc lại - 1 – 2 HS đọc lại bài giải. - 2 – 3 HS đọc lại bài toán - Có 14 bức tranh , treo thêm 2 bức tranh. - Có tất cả bao nhiêu bức tranh? - 1 em điền số vào tóm tắt - 2 – 3 em đọc lại. - HS tự bầu nhóm trưởng, thư kí - 2 – 3 HS nhắc lại Các nhóm thảo luận, viết bài giải: Bài giải. Trên tường có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức tranh) Đáp số: 16 bức tranh. 2 – 3 HS nêu HS nêu lại tóm tắt 2 – 3 HS nêu bài toán. + Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gv viết tóm tắt lên bảng - YC học sinh dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán - Hướng dẫn dẫn HS tìm hiểu bài: Dựa vào tóm tắt bạn nào hãy trả lời: Điều gì đã biết ? Điều gì chưa biết? Vậy muốn biết có tất cả bao nhiêu hình, chúng ta làm thế nào ? - GV cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên b lớp Chấm một số bài, nhận xét Sửa bài trên bảng lớp 4 Củng cố:. - Có 5 hình vuông và có 4 hình tròn - Có tất cả bao nhiêu hình ? - Làm phép tính cộng HS làm vở: Bài giải Số hình có tất cả là: 5 + 4= 9 (hình) Đáp số: 9 hình 3’ 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chúng ta vừa củng cố lại cách giải bài toán có lời văn. Vậy bạn nào cho cô biết, một bài giải gồm có những phần nào ? 5. Dặn dò - Về nhà xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị: Luyện tập. NXTH. - HS nghe - Trả lời 1’. PPCT: 22. THỦ CÔNG CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I.Mục tiêu: - HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II.Phương tiện: GV: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy HS: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo. III.Tến trình lên lớp: Hoạt động GV. TG 1’ Hát. 3’. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: KT đồ dung của HS Nhận xét 3.Các hoạt động dạy học bài mới: 26’ HĐ 1:Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công: Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo  Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. Học sinh quan sát theo hướng dẫn Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút của giáo viên. chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút. Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay Học sinh quan sát và lắng nghe. cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.  Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước Học sinh quan sát và lắng nghe. kẻ. Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa. Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút. Học sinh quan sát và lắng nghe.  Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng. Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai. Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. HĐ 2:Học sinh thực hành: Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo. 4.Nhận xét đánh giá Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng.. YC học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.. Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó.. 4’ Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 1’ HS lắng nghe. *********************************************************** Ngày soạn: 29/01/2013 Ngày dạy: 31/01/2013. Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013 PPCT: 88. TOÁN LUYỆN TẬP. I.. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán và trình bày bài giải; biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài . - HS làm các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4. - HS khuyết tật làm bài 1 (viết phép tính), làm bài 4. II. PHƯƠNG TIỆN: Học sinh: SGK, vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: - GV cho HS làm bài 2. - GV nhận xét. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giới thiệu bài. TG Hoạt động của học sinh 1’ Hát. 4’ - HS làm bảng Hoạt động lớp, cá nhân. 30’. 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Hoạt động 1: MT: HS giải được bài toán có lời văn. Bài 1: Cho học sinh đọc bài toán Nêu câu hỏi tìm hiểu bài toán  tóm tắt bài toán - ghi bảng Có : … bóng xanh Có : … bóng đỏ Có tất cả :… quả bóng? Nêu cách trình bày bài giải. - 1 HS làm bảng lớp - GV nhận xét, sửa bài Bài 2: Đọc đề bài. - Giáo viên ghi bảng tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả :… bạn ? - YC làm bài vào phiếu - Sửa bài *Hoạt động 2: MT: HS biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài Bài 4: Tính (theo mẫu). a) 2cm + 3cm = cm b) 6cm – 2cm = 4cm - Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được). - Nhận xét, sửa bài 4.Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống 8 cm - 4 cm = … cm. … + 3 cm = 7 cm 5. Dặn dò: Làm bài tập vào VBT - Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Nhận xét tiết học PPCT: 22. - Học sinh đọc. - H trả lời - Học sinh đọc lại tóm tắt. Viết bài giải. Viết lời giải. Viết phép tính. Viết đáp số. Học sinh làm bảng. -. -. Học sinh đọc đề bài. Học sinh trình bày bài giải. Tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn ) Đáp số: 10 bạn Học sinh làm bài.. 7cm + 1cm = 8cm. 8cm + 2cm = 10cm. 14cm + 5cm = 19cm. 5cm – 3cm = 2 cm. 9cm – 4cm = 5 cm. 17cm – 7cm = 10 cm. 4’ - Học sinh chia 2 đội. - Học sinh cử đại diện lên tham gia. - Nhận xét. 1’ HS lắng nghe. MĨ THUẬT VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ. I.MỤC TIÊU: HS nhận biết hình dáng , đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp của một vài con vật nuôi trong nhà. HS biết cách vẽ con vật quen thuộc. * Tập vẽ con vật nuôi mà em thích BVMT: HS biết cách bảo vệ động vật, biết chăm sóc vật nuôi 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS khá, giỏi: Vẽ được con vật có đặc điểm riêng II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Học sinh: _Vở tập vẽ 1 _Bút chì, bút dạ, sáp màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 1’ HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Nhận xét, tuyên dương 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu cc con vật: _GV giới thiệu hình ảnh các con vật vật gợi ý để 26’ _Quan sát và nhận xét HS nhận biết: +Tên các con vật +Các bộ phận của chúng _Yêu cầu HS kể vài con vật nuôi khác _Con trâu, bò, chó, mèo, thỏ, gà, … b.Hướng dẫn HS cách vẽ con vật: _Giới thiệu cách vẽ: _HS quan sát, lắng nghe +Vẽ các hình chính trước: đầu, mình +Vẽ các chi tiết sau +Vẽ màu theo ý thích _GV vẽ mẫu _Cho HS tham khảo một vài bài vẽ các con vật HS quan sát c.Thực hành: _Gợi ý HS làm bài tập: +Vẽ 1 hoặc 2 con vật nuôi theo ý thích của mình +Vẽ các con vật có dáng khác nhau _Thực hành vẽ vào vở +Có thể vẽ thêm vài hình khác: nhà, cây, hoa, … cho bài vẽ thêm sinh động +Vẽ màu theo ý thích +Vẽ to vừa phải với khổ giấy _Cho HS thực hành _GV theo dõi và giúp đỡ HS 4. Nhận xét, đánh giá: 4’ _GV cùng HS nhận xét về: HS cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn +Cách vẽ hình (cân đối hay chưa) +Về màu sắc (đều, tươi sáng) _Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý thích Tự chọn bài vẽ mình ưa thích nhất GDHS: biết cách chăm sóc và bảo vệ vật nuôi 5.Dặn dò: 1’ _Dặn HS về nhà: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật _Sưu tầm tranh, ảnh các con vật ************************************************ 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 30/01/2013 Ngày dạy: 01/02/2013. Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013 PPCT: 22. -. THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU. - Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung - Bước đầu làm quen với trò chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM _ PHƯƠNG TIỆN . Sân tập sạch sẽ đảm bảo cho tập luyện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. NỘI DUNG A.PHẦN MỞ ĐẦU 1. Nhận lớp :Ổn định lớp kiểm tra sĩ số trang phục kiến tập. 2. Phổ biến nội dung và yêu cầu. _ Giáo viên phổ biến ngắn gọn nội dung yêu cầu. B.PHẦN CƠ BẢN 1.Khởi động _ Kđc; xoay các khớp. _ Kđcm: trò chơi vận động Bịt mắt bắt dê. 2. Kiểm tra bài cũ _ Kiểm tra động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình 3. Học bài mới * Hoạt động 1. - Ôn động tác Vươn thở ,Tay, Chân, Vặn mình của bài thể dục phát triển chung. => Giáo viên làm mẫu lại, điều khiển học sinh tập luyện. * Hoạt động 2 - Học động tác Bụng của bài thể dục. => Giáo viên làm mẫu và phân tích KTĐT hướng dẫn cho học sinh tập luyện.( Chia nhóm học sinh tự tập luyện ). * Hoạt động 3 - Trò chơi ** Nhảy đúng, nhảy nhanh ** - Giáo viên phổ biến cách chơi, luật chơi, thưởng phạt ,tổ chức trò chơi.. TG 3’. PHƯƠNG PHÁP _ TỔ CHỨC ĐH. * * * * * * * * * * * * * * * *. 27’. * * *. * * * *. Δ *. *. ĐH * *. * *. *. * *. *. * *. * *. *. *. * *. *. *. . * * * * * * * CB. *. 2. 4. 1. 3. XP 13. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C. PHẦN KẾT THÚC . 1. Thả lỏng _ củng cố _ Giao viên cùng học sinh hệ thống lại bài và cùng học sinh thả lỏng cơ thể. 2.Nhận xét _ dặn dò _ Giáo viên đánh giá tiết học , giao bài tập về nhà. _ Xuống Lớp. PPCT: 22. 5’ ĐH * *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. * *. *. *. . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÂY RAU. I. MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. - HS khá, giỏi kể tên các loại rau ăn lá, rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa, … GDKNS: Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - HS: Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt Động của GV TG Hoạt Động của HS 1. Ổn định: 1’ hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Tiết trước các con học bài gì? Ôn tập xã hội - Kể về các thành viên trong gia đình mình. 2, 3 em kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương 3. Các hoạt động DH bài mới: 26’ Giới thiệu bài mới: Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau” HĐ1: giới thiệu cây rau mình mang đến lớp - Mục tiêu:HS biết được các loại rau - GV cầm cây rau cải: Đây là cây rau cải trồng ở - HS nghe. ngoài ruộng rau. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở - HS lấy cây rau của mình giới đâu? thiệu cho bạn nghe - Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? GV theo dõi HS trả lời HĐ2: Quan sát Mục tiêu : HS biết được các bộ phận của cây rau. * KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của cây rau - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. - Gọi 1 số em lên trình bày Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá - Có loại rau ăn lá như: cải… - Có loại rau ăn lá và thân: muống… - Có loại rau ăn thân: Su hào - Có loại rau ăn củ: Cà rốt, củ cải - Có loại rau ăn hoa: Súp lơ, hoa bí đỏ… HĐ3: Hoạt động SGK Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc ăn rau GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu? - Ăn rau có lợi gì? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các con thích ăn loại rau nào? - Tại sao ăn rau lại tốt? - Trước khi ăn rau ta làm gì? GV kết luận 4.Củng cố: - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Chơi trò chơi: GV gọi 4 em xung phong lên - GV bịt mắt đưa mỗi HS một loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. - Lớp nhận xét tuyên dương 5. Dặn dò: - Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. CBBS - Nhận xét tiết học. PP/KT: Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - HS trình bày. -HS nghe. * KNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch PP/KT: thảo luận cặp 2 HS ngồi gần nhau thảo luận và trả lời câu hỏi do GV đưa ra Vài HS kể trước lớp - Tránh táo bón, bổ. - Phải rửa 4’ - HS trả lời - 4 em lên chọn. 1’ HS lắng nghe. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PPCT: 22. SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CUỐI TUẦN. I .Nhận định: Đã học ppct tuần 22 Có học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ, chăm sóc cây xanh tốt. Duy trì nuôi heo đất Thực hiện tốt ATGT, ATLH Tiếp tục đóng góp các khoản thu năm học II. Kế hoạch Học sinh nghỉ Tết Ta từ ngày 02/02/2013 đến hết ngày 17/02/2013 HS nghỉ Tết an toàn, lành mạnh, không đốt pháo, đánh bài và chú ý ATGT khi đi chơi Tết. Lưu ý nghỉ đúng thời gian quy định Học ppct tuần 23 bắt đầu từ ngày 18/02/2013 Chuẩn bị bài trước khi tới lớp Duy trì chăm sóc cây xanh: tưới nước… Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Nuôi heo đất và thu gom lon bia, nước ngọt Thu các khoản thu theo quy định Thực hiện tốt ATGT, ATLH. Khối trưởng kí duyệt ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×