Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 26 - Hồ Thị Thuý Trường PTCS Hướng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTCS Hướng Việt. Giáo án lớp 1. TUẦN 26 ----------Thứ hai. Ngày soạn: Ngày dạy:. CHÀO CỜ *********************** Tập đọc : BÀN TAY MẸ I.Mục tiêu:Giúp HS: - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. . . - Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. - Ôn lại các vần an, at; tìm được các tiếng có vần an, at. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tg 5’. Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của giáo viên trong tiết trước để giáo viên kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trong bài. trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung. 30’ 2.Bài mới: 2’  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa Nhắc tựa. bài ghi bảng. 3’  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ Lắng nghe. nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên lần 1. bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ nhóm đã nêu. sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng Yêu nhất: (ât  âc), nấu cơm. giáo viên giải nghĩa từ. Rám nắng: (r  d, ăng  ăn) Xương xương: (x  s) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen Học sinh nhắc lại. lại. Xương xương: Bàn tay gầy. 10’ Giáo viên: Hồ Thị Thuý Năm học 2011 - 2012 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTCS Hướng Việt + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối 10’ tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. 5’. Luyện tập:  Ôn các vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ?. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát cơm) Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. 2 em.. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: 20’ Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. 5’ Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn 3’ hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã 2’ học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Giáo án lớp 1 Có 3 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. 3 GiaoAnTieuHoc.com. Bàn tay mẹ. 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTCS Hướng Việt. Giáo án lớp 1. *********************** Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 20 đến 50. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 50. II.Đồ dùng dạy học: - 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Sửa bài KTĐK. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 30’ 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 10’ *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói : “ Có 2 chục que tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: “Có 3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”. 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 5’ Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) 5’. Hoạt động HS Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. Học sinh nhắc tựa. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30. Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi). Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, ……… , 29 Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 5’ Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 5’ 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đọc lại các số từ 20 đến 50. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Đạo đức: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được khi nào cần nói cám ơn,xin lỗi. - Biết cám ơn ,xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. Giáo viên: Hồ Thị Thuý Năm học 2011 - 2012 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường PTCS Hướng Việt - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 30’ 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 5’ Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. 10’ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. 10’ Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3’ 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 2’ 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Giáo án lớp 1. Hoạt động học sinh 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.. 5 GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PTCS Hướng Việt Thứ ba. Giáo án lớp 1 Ngày soạn: Ngày dạy:. Tập viết: TÔ CHỮ HOA : C- D - Đ I.Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ. - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1. KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em. Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc. Nhận xét bài cũ. 30’ 2. Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. 5’ Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. 5’ Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. 15’ 3.Thực hành: Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Hoạt động HS Bàn7,8 đưa vở lên Gvkiểm tra chấm điểm. 2 Học sinh viết bảng,1 em viết 1 từ. Học sinh quan sát chữ D, N hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D,N hoa trên khung chữ mẫu. Viết bảng con.. Học sinh nối các vần và từ ngữ ứng dụng,quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết . Viết bảng con.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo 6 GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PTCS Hướng Việt Cho HS viết bài vào vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở hướng dẫn một số em viêt chậm ,giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3’ 4. Củng cố Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS nói lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, N hoa. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương . 2’ 5. Dặn dò:Viết bài ở nhà phần B và xem bài mới. Giáo án lớp 1 viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh và tuyên dương các bài viết tốt... *********************** BÀN TAY MẸ. Chính tả (tập chép) I. Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng,chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,. . .chậu tã lót đầy.”:35 chữ trong khoảng 15-17 phút . -Điền đúng vần an,at;chữ g,ghvào chỗ trống.Bài tập 2,3 (sgk) II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động giáo viên 5’ 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 30’ 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 5’ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con sai. của học sinh. 15’  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách viên. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Giáo viên: Hồ Thị Thuý Năm học 2011 - 2012 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường PTCS Hướng Việt SGK để viết. - Nhắc nhở HS cẩn thận viết chữ nắn nót. 5’  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 3’ 4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 2, 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Giáo án lớp 1. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. *********************** CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). Toán: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. -Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69. II. Đồ dùng dạy học: -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50) Nhận xét KTBC cũ học sinh. 30’ 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 5’ *Giới thiệu các số từ 50 đến 60 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư” 3’ Làm tương tự với các số từ 51 đến 60. Giáo viên: Hồ Thị Thuý 8. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50). Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư).. GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường PTCS Hướng Việt Giáo án lớp 1 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên 5 - >7 em chỉ và đọc số 51. bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết Học sinh thao tác trên que tính để rút ra số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60 các số và cách đọc các số từ 52 đến 60. 5’. 3’ 5’ 5’ 5’. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”. 54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”. 55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 61 đến 69 Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.. Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba), … , 60 (Sáu mươi) Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, …, Năm mươi chín). Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69. Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64, ……… , 70 Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả. 30, 31, 32, …, 69. Đúng ghi Đ, sai ghi S. a. Ba mươi sáu viết là 306 Ba mươi sáu viết là 36 b.. 2’. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 54 gồm 5 và4 Nhắc lại tên bài học. Đọc lại các số từ 51 đến 69.. *********************** CON GÀ. TNXH: I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con gà. - Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … III.Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu các bộ phận của con cá? Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Hoạt động HS. 9 GiaoAnTieuHoc.com. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường PTCS Hướng Việt Ăn thịt cá có lợi ích gì? Nhận xét bài cũ. 30’ 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài : Đàn gà con.. Giáo án lớp 1. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. 10’ Hoạt động 1 : Quan sát con gà. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: a. Gà sống trên cạn. b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. c. Gà ăn thóc, gạo, ngô. d. Gà ngủ ở trong nhà. e. Gà không có mũ. f. Gà di chuyển bằng chân. g. Mình gà chỉ có lông. 2. Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông + Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. 10 Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh. + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? + Gà di chuyển bằng gì? + Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? + Gà cung cấp cho ta những gì?. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. 10 GiaoAnTieuHoc.com. Học sinh hát bài hát: Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. Con gà. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh.. Học sinh vẽ con gà theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân … . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường PTCS Hướng Việt 5’ 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà. Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Nhận xét. Tuyên dương. 5’ 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn.. Giáo án lớp 1 Học sinh nêu tên bài. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà.. *********************** Thứ tư. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tập đọc : CÁI BỐNG I.Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ:khéo sảy, khéo sàng, đường trơn mưa ròng. -Hiểu nội dung bài:Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.Trả lời câu hỏi 1,2sgk. -Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tg 5’. 30’. Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bống bang: (ông  ong, ang  an) Khéo sảy: (s  x) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc.. 11. GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường PTCS Hướng Việt Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. + Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ.. Giáo án lớp 1 3 em đọc. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết. 30’. 3’ 2’. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Gánh Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, Đọc câu mẫu trong bài. ach. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. 2 em. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Cái Bống. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: 2 em. 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. cơm? 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo thuộc bài thơ. viên. Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: gọi học sinh trả lời và học sinh khác Coi em, lau bàn, quét nhà, … nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nhắc tên bài và nội dung bài học. bài đã học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. 12 GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường PTCS Hướng Việt Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. II. Đồ dùng dạy học: -9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. III. Các hoạt động dạy học : Tg 5’. 30’ 3’. 5’. 3’. 5’. Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69) Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. * Giới thiệu các số từ 70 đến 80 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập. Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”. 74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”. 75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Giáo án lớp 1. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69) Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai).. 5 - >7 em chỉ và đọc số 71. Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80. Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, …, Tám mươi). Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.. 13 GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường PTCS Hướng Việt Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80. Giáo án lớp 1. 5’. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.. Học sinh viết : Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90.. 5’. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số. Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.. Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả.. 5’. Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị 95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị. 83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị. 90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Đọc lại các số từ 70 đến 99. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. *********************** Thủ công: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách kẻ,cắt và dán hình vuông. -Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản.Đường cắt tương đối thẳng.Hình dán tương đối phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán …. III.Các hoạt động dạy học : Tg. Hoạt động GV 1.Ổn định: 3’ 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 30’ 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm Giáo viên: Hồ Thị Thuý 14. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạhn 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô.. GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường PTCS Hướng Việt ngay tại lớp.. Giáo án lớp 1 A. B. 4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. 5’. D. C. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, vuông. thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Chuẩn bị tiết sau.. *********************** Thứ năm. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tập đọc: ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh. -Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa.Khi bà hỏi con gì,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. -Trả lời câu hỏi 1,2(sgk). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tg 5’. Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống và trả lời các câu hỏi SGK. Cho học sinh viết bảng con các từ sau (giáo viên đọc cho học sinh viết): mưa ròng, đường trơn, khéo sàng. GV nhận xét chung. 30’ 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng vui, lời bé đọc với giọng hồn nhiên ngộ nghĩnh). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. 15 GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nghe giáo viên đọc và viết bảng con.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường PTCS Hướng Việt 5’ + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bao giờ: (gi  d) Sao: (s  x) Bức tranh: (tr  ch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. 5’ + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. 5’ + Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: 10’ Ôn các vần ưa, ua: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưa ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 10’ 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? 2. Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy Giáo viên: Hồ Thị Thuý 16. Giáo án lớp 1 Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc. 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Ngựa. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. Học sinh khác nhận xét bạn nêu và bổ sung. Đọc mẫu từ trong bài. Trận mưa rất to. Mẹ mua bó hoa rất đẹp. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa, ua và nêu cho cae lớp cùng nghe. 2 em.. 5’. GiaoAnTieuHoc.com. Vẽ ngựa. Con ngựa. Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường PTCS Hướng Việt con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé. Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống. 10’  Luyện đọc phân vai: Tổ chức cho học sinh từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 học sinh. 5’  Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau. Gọi học sinh đọc câu mẫu. Giáo viên gợi ý để học sinh hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.. 3’ 2’. Giáo án lớp 1 Bà trông cháu. Bà trông thấy con ngựa. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.. Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật? + Bạn thích bức tranh nào nhất? + Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất? + Bạn thích hoạ sĩ nào? + Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không? 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nhắc tên bài và nội dung bài học. học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới.. *********************** Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhómcó 3 số. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. -Các hình vẽ như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Tg 5’. Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 30’ 2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 7’ *Giới thiệu 62 < 65 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99) Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 Năm học 2011 - 2012 17. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường PTCS Hướng Việt. Giáo án lớp 1 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 < 65 (đọc: 62 < 65) * Tập cho học sinh nhận biết 62 < Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 < 65 , 65 > 62 65 nên 65 > 62 (thì 65 > 62) Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau: 42 … 44 , 76 … 71 42 < 44 , 76 > 71 8’ *Giới thiệu 63 < 58 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn viên. trên bảng lớp (theo mẫu SGK) 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo 8 đơn vị. viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị. Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: Học sinh so sánh số chục với số chục, 6 chục 63 và 58 có số chục và số đơn vị khác > 5 chục, nên 63 > 58 nhau. 6 chục > 5 chục nên 63 > 58. * Tập cho học sinh nhận biết 63 > 63 > 58 nên 58 < 63 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt: Chẳng hạn: Học sinh nhắc lại. Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28. Hai số 39 và 70 có số chục  nhau, 3 Đọc kết quả dưới hình trong SGK chục < 7 chục nên 39 < 70. 62 > 65 , 58 < 63 15’ *Thực hành 5’ Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38 Cho học sinh thực hành VBT và giải 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30 25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 thích một số như trên. 5’. 5’ 5’. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả. 80 a) 72 , 68 , b) 91 , 87 , 69 Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách d) 38 , 40 , 45 giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 c) 97 , 94 , 92 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2 Thực hiện tương tự như bài tập 2. 4.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại tên bài học. Hỏi tên bài. Giải thích và so sánh cặp số sau: Nhận xét tiết học, tuyên dương. 87 và 78 Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. 18 GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường PTCS Hướng Việt. Giáo án lớp 1. *********************** THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác. -Làm quen với trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. III. Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Hướng dẫn học sinh khởi động Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 1 – 2, 1 – 2 khoảng 1 phút. Trò chơi: Do giáo viên chọn 1 phút. 25’ 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. + Lần 1: Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp, lần 2 giáo viên chỉ hô nhịp. Xen kẻ nhận xét uốn nắn các em tập cho đều và đúng các động tác. Lần 3 tổ chức cho các em trình diễn theo tổ dưới sự điều khiển của giáo viên. + Ôn tập hợp hàng dọc giống hàng điểm số theo từng tổ. Đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng (2 -> 3 phút). + Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. + Giáo viên giới thiệu quả cầu. Sau đó làm mẫu và giải thích cách chơi. Tiếp theo cho học sinh dãn cách cự ly 1 -> 2 mét để học sinh tập luyện. Có thể cho học sinh tập theo đội hình vòng tròn hoặc chữ U. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất. 5’. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 đến 40 mét. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Ôn 2 động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi động tác 1X 8 nhịp. GV cùng HS hệ thống bài học.. Giáo viên: Hồ Thị Thuý. 19 GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động HS Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Từng tổ trình diễn các động tác. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.. Học sinh lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh xung phong thi tâng cầu, tuỳ theo số lượng học sinh xung phong để bố trí cách thi cho hợp lý. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường PTCS Hướng Việt. Giáo án lớp 1. Mĩ thuật: VẼ CHIM VÀ HOA I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Hiểu được nội dung đề tài vẽ chim và hoa. -Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa. -Vẽ được tranh có chim và hoa. * HS khá, giỏi vẽ được tranh chim và hoa cân đối, màu sắc phù hợp. - HS cẩn thận, sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học: -Một vài tranh ảnh chim và hoa. -Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước. -Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa. -Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 30’ 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. 5’  Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ chim và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh và nhận ra: + Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa sen …), màu sắc của các loại hoa. + Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa …) + Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến …) + Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình …) + Màu sắc của chim. Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp khác nhau. 5’  Hướng dẫn học sinh vẽ tranh: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu cách vẽ. Vẽ hình chim và hoa theo nhiều hình dáng hoạt động của vật. Vẽ màu vào hình theo ý thích. Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh liên tưởng và vẽ. 15’ 3. Học sinh thực hành Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp. 3’ 3. Nhận xét đánh giá: Giáo viên: Hồ Thị Thuý. Hoạt động HS Vở tập vẽ, tẩy, chì… Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. Nêu tên các loại chim và hoa.. Học sinh theo dõi và lắng nghe.. Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.. Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận. 20 GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường PTCS Hướng Việt Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về: + Cách thể hiện đề tài. + Cách vẽ hình. + Màu sắc có phong phú hay không? 2’ 4.Dặn dò: - GD chim và hoa là động vật và thực vật đáng yêu, GD HS biết yêu quý và chăm sóc. - Quan sát thêm các tranh vẽ chim và hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp). Giáo án lớp 1 xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên.. Nhắc lại cách vẽ chim và hoa. Quan sát và thực hiện ở nhà.. Thứ sáu. Ngày soạn: Ngày dạy:. Chính tả (Tập chép) CÁI BỐNG I.Mục tiêu: -Hs nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 1015 phút. -Điền đúng vần anh, ach;chữ ng, ngh vào chỗ trống.bài tập 2,3 sgk. -HS nắm vững cách viết đúng các từ ngữ. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động GV 5’ 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. Nhận xét chung KTBC. 30 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài. 5’ 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. 15’  Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để Giáo viên: Hồ Thị Thuý 21. Hoạt động HS Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống. Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.. GiaoAnTieuHoc.com. Năm học 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×