Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy - Lớp 4 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011. TUẦN 34: TIẾT 67:. Thứ hai, ngày 02 tháng 05 năm 2011. Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ GDKNS. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát . - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được các CH trong SGK ) 2.-Giáo dục: Tinh thần lạc quan trong cuộc sống. * Kĩ năng sống: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. II - CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu …mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo …. làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. * Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn?. Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?. Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. *KNS: -Lm việc nhóm đôi – Chia sẻ thông tin. Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. * KNS: Trình bày ý kiến cá nhân.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn -Từng cặp HS luyện đọc trong bài: Tiếng cười ….mạch máu. -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu 4. Củng cố : (3’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Ăn “Mầm đá”. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo). TIẾT 166: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích . - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích . 2.-Giáo dục:-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về đại lượng (tt) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Hướng dẫn HS đổi các đơn vị GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: Hướng dẫn HS GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Bài tập 3: ( HS khá, giỏi ) GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính diện tích GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học. HS đổi các đơn vị đo diện tích đã học Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại HS sửa bài HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp HS sửa bài HS tính diện tích khu đất hình chữ nhật. HS sửa. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. TIẾT 34:. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. - HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch . 2 - Giáo dục: - Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II -CHUẨN BỊ: HS : Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động xã hội III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường ở nơi em ở 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường ở Quận 8 . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ - Cho HS ngồi thành vòng tròn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ) -Trình bày các tranh ảnh đã sưu tầm .. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin về tình trạng môi trường ở phường 4 ) - Chia nhóm - GV kết luận. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1) - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận ý đúng.. - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện - Đại diện từng nhóm lên trình bày. + Khu phố : Có nhiều nơi được xây dựng khang trang , nhưng vẩn còn nhà cửa san sát, nhiều nhà không số , ẩm thấp . + Đường sá :Vỉa hè không bằng phẳng, có nhiều nơi không có vỉa hè , nhiều đoạn đường dang thi công và sữa chữa nên đầy bụi + Sông và kênh rạch : Đang được cải tạo nhưng vẫn còn tình trạng xả rác bừa bãi xác các sinh vật bị chết hoặc bị nhiễm bệnh xuống lòng sông gây ô nhiễm . - HS bày tỏ ý kiến đánh giá . + Các việc làm bảo vệ môi trường + Mở các cửa hàng buôn bán lấn chiếm lòng lề đường + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật xuống sông , khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước. 4. Củng cố : (3’) Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 -Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường ở nơi em ở ? 5. Dặn dò : (1’) - Tích cực tham gia các hoạt động về giữ vệ sinh môi trường . - Chuẩn bị : Ôn tập và thực hành kĩ năng .. TIẾT 34:. Lịch sử ÔN TẬP (Tiết 1). I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn . 2 - Giáo dục: - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II - CHUẨN BỊ : Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập ( tổng kết ) - Nêu thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá. - Trình bày ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử - GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 1 ) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ phiếu học tập - Câu1 / 155 SGK khung của mình. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm HS lên chỉ các địa danh theo yêu cầu câu 1 vào GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh thành phố như sau: trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ thống về Hà Nội các thành phố) Hải Phòng HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Huế Đà Nẵng HS hoàn thiện phần trình bày. Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố : (3’) - Qua bài học em biết những gì? -Chú ý một số vấn đề trọng tâm đã học ở HKII để làm KT HKII 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về nước ta. - Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2). Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011. Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2011. Chính tả TIẾT 34: NÓI NGƯỢC ( Nghe - viết ) I -MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : -Nghe - viết đúng CT ; biếttrình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát . - Làm đúng BT2 ( phân biet âm đầu, thanh dễ lẫn ) . 2.-Giáo dục:Tính thẩm mỹ trong khi viết và trình bày văn bản. II - CHUẨN BỊ: -Một số tờ phiếu khổ rộng viết BT2, chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ngắm trăng, Không đề. - Tìm từ phân biệt ch/tr , iêu/iu. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Cho HS luyện viết từ khó .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết vào bảng con: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu.. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả Giáo viên giao việc: 3 nhóm thi tiếp sức. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài tập giải đáp, tham gia, dùng một thiết bị, theo dõi, bộ não, kết quả, bộ não, không thể. HS ghi lời giải đúng vào vở.. 4. Củng cố : (3’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có) . Nhận xét tiết học. Kết thúc môn học .. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. TIẾT 167: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhận biết đượchai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật . 2-Giáo dục:-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: ( HS khá, giỏi ) Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS quan sát & nhận dạng các cạnh song song và các cạnh vuông góc với nhau. HS nhận xét HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S HS sửa bài HS làm bài: Trước hết tính diện tích phòng học Tính diện tích viên gạch. Suy ra số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng học. HS sửa bài. 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? tự tính theo nhiều cách , tự giải bài toán 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt). TIẾT 67:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN - YÊU ĐỜI. I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui phân loại chúng thành 4 nhóm nghĩa ( BT1 ) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời ( BT2, BT3 ) . * HS khá, giỏi :Timf được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu vơi mõi từ ( BT3 ) 2.-Giáo dục: Ý thức giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng việt.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1). Phiếu học tập có nội dung bài tập 1. SGK. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích. - Đặt 2 câu hỏi cho phần trạng ngữ chỉ mục đích. - GV nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1. - GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình. Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi làm gì? Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi là người thế nào? Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi cảm thấy thế nào? Là người thế nào? - GV phát phiếu cho từng HS làm việc theo cặp. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời.. HS làm bài. - HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại. - 4 HS làm bảng phụ, mỗi em viết 1 cột. - Cả lớp nhận xét. - HS nhìn bảng đọc kết quả. Từ chỉ hoạt động Vui chơi, mua vui, góp vui Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. Từ chỉ tính tình. Bài tập 2: – GV nhận xét. Bài tập 3: GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cườitả âm thanh. GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý.. vui tính, vui nhộn, vui tươi. vui vẻ.. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác HS đọc yêu cầu của bài. HS đặt câu. HS đọc yêu cầu. HS trao đổi làm bài. HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.. 4. Củng cố : (3’) - Hãy nêu các từ ngữ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời - Nhận xét. 5. Dặn dò : (1’) Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.. . Đặt câu với từ vừa nêu. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011. Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. TIẾT 67: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : + Ôn tập về : -Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. 2.-Giáo dục:Tính tích cực trong học tập và lòng yêu thích môn học. II - CHUẨN BỊ: -Hình 134, 135, 136. 137 SGK. -Giấy A 0, bút cho cả nhóm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” -Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ. -Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Chuỗi thức ăn là gì? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Ôn tập : thực vật và động vật” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Thực hành vẽ sơ đồ Chuỗi thức ăn -HD tìm hiểu các hình 134, 135 SGK thông qua câu -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. hỏi: - HStrả lời câu hỏi. Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? - Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ. - HS làm việc theo nhóm, tham gia vẽ sơ đồ - Đặt câu hỏi theo hệ thống : mối quan hệ thức ăn. của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. So sánh sơ đồ mối quan hệ thức ăn. của vật Nhóm trưởng điều khiển bạn lần lượt giải nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã thích sơ đồ. với sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì? - Đại diện nhóm trình bày. -Giảng : trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật -Phát biểu theo hiểu biết của em. nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắc xích hơn : -Cây là thức ăn của nhiều loài vật . Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của 1 số loài vật khác. -Trên thực tế trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn. 4. Củng cố : (3’) - Sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 Đại bàng Gà Cây lúa. Rắn hổ mang. Chuột đồng Cú mèo 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị : “Ôn tập : thực vật và động vật.”(tt). Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2011. Kể chuyện TIẾT 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính ; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện ) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện) . - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . 2.-Giáo dục: Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp, lạc quan yêu đời. II - CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn đề bài. Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc các gợi ý. -Nhắc HS: +Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày. +Có thể kể theo hai hướng:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. - 3 HS nối tiếp đọc các gợi ý.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 *Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó( kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này.. *Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc vể một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều. -Yêu cầu HS nói giới thiệu nhân vật muốn kể. *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho HS kể chuyện -Cho HS thi kể -Cho HS bình chọn. -Giới thiệu nhân vật muốn kể. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.. 4. Củng cố : (3’) -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Ôn tập.. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo). TIẾT 168: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc . - Tính được diện tích hình bình hành . 2.-Giáo dục:-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) : Ôn tập về hình học GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học (tt) b) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 1: GV yêu cầu tất cả HS quan sát vẽ và chỉ ra đoạn HS quan sát vẽ và chỉ ra đoạn thẳng song song thẳng với AB, đoạn thẳng vuông góc với BC. GV chốt lại lời giải đúng HS nhận xét Bài tập 2: Thực chất của bài này là biết diện tích hình chữ nhật MNPQ là 64 cm2 và độ dài NP = 4 cm. Tính độ dài cạnh MN. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: ( Nếu còn thời gian ) GV chốt lại lời giải đúng. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS làm bài :vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi vàdiện tích hình chữ nhật.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -10-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 HS sửa Bài tập 4:( Tính DT hình bình hành ABCD ) HS nhận xét hình (H) (bao gồm mấy hình, đặc điểm) trước khi tính diện tích. GV yêu cầu HS nhận xét GV chốt lại lời giải đúng HS sửa bài 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm số trung bình cộng.. Tập đọc ĂN “MẦM ĐÁ”. TIẾT 68: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đàu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh ; đọc phân biệt đươc lời nhân vật với người dẫn câu chuyen . - Hiểu ND : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống . ( trả lời được các CH trong SGK ) 2.-Giáo dục:Biết trân trọng thành quả lao động của mọi người. II - CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiếng cười là liều thuốc bổ HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK . 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ăn “Mầm đá” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài + GV chia lớp thành nhóm. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh đọc 2-3 lượt. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: 3 dòng đầu. +Đoạn 2: tiếp theo đến… ngoài để hai chữ ngoại phong. +Đoạn 3: tiếp theo đến …. khó tiêu. +Đoạn 4: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm, các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn. - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -11-.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 mèm. Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì - Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra sao? không hề có món đó. Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? - Là người thông minh ….. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn -Lắng nghe. trong bài: Thấy chiếc lọ ….vừa miệng đâu ạ. -Từng cặp HS luyện đọc - GV đọc mẫu -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : (3’) -Nêu đại ý của bài. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5. Dặn dò : (1’) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ . - Chuẩn bị : Ôn tập.. Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( Tiếp theo). TIẾT 68: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : + Ôn tập về : -Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. 2.-Giáo dục: Yêu thích môn học và lòng ham hiểu biết. II - CHUẨN BỊ: -Hình 134, 135, 136. 137 SGK. -Giấy A 0, bút cho cả nhóm. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” -Vẽ và trình bày mối quan hệ gữa bò và cỏ. -Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Chuỗi thức ăn là gì? 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Bài “Ôn tập : thực vật và động vật” b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Thực hành vẽ sơ đồ Chuỗi thức ăn -HD tìm hiểu các hình 134, 135 SGK thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ? - Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ. - Đặt câu hỏi theo hệ thống : So sánh sơ đồ mối quan hệ thức ăn. của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Em. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. - HStrả lời câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm, tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn. của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển bạn lần lượt giải thích sơ đồ.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -12-.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 có nhận xét gì? - Đại diện nhóm trình bày. -Giảng : trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của vật -Phát biểu theo hiểu biết của em. nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắc xích hơn : -Cây là thức ăn của nhiều loài vật . Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của 1 số loài vật khác. -Trên thực tế trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn. 4. Củng cố : (3’) - Sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã Đại bàng Gà Cây lúa. Rắn hổ mang. Chuột đồng Cú mèo 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị : “Ôn tập : thực vật và động vật.”(tt). Thứ năm, ngày 05 tháng 05 năm 2011. Tập làm văn TIẾT 67: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, đùng từ và viết đúng chính tả , …. ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV . * HS khá, giỏi : biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay . 2.-Giáo dục: Tính thẩm mỹ trong khi chọn từ viết thành câu, đoạn văn. II -CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, tranh , ảnh về loài vật III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Miêu tả con vật. (Kiểm tra viết ) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Trả bài văn Miêu tả con vật. . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -13-.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết -Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -GV yêu cầu HS nêu lại nội dung yêu cầu. -GV nhận xét chung kết quả bài viết của HS theo các bước: Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. Những thiếu sót hạn chế. Báo điểm, phát bài cho HS *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng HS: -GV phát phiếu sửa lỗi cho HS -Gọi HS đọc mẫu phiếu sửa lỗi. -GV yêu cầu HS:  Đọc lời phê của thầy cô  Xem lại bài viết  Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại -GV cho HS đổi vở, phiếu để soát lỗi. -GV quan sát giúp đỡ những HS kém, kiểm tra việc làm của HS b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: -GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. -Gọi HS nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. -GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. -GV yêu cầu HS sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. -Cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. -GV nhận xét và yêu cầu HS về nhà chỉnh lại bài văn của mình. 4. Củng cố : (3’) -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn.. -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc to -1 HS nhắc lại -Cả lớp lắng nghe. -HS nhận phiếu cá nhân -1 HS đọc các mục phiếu -Đại diện vài nhóm nêu. -2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. - HS soát lỗi cho nhau -Cả lớp cùng quan sát -Vài HS nêu ý kiến - HS đọc lại phần sửa đúng - HS tự chép vào vở -Cả lớp lắng nghe - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm -Vài HS nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe. Toán TIẾT 169 : ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng . 2.-Giáo dục:-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -14-.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 2. Bài cũ : (3’) : Ôn tập về hình học (tt) Xác định góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng song song , vuông góc. GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về tìm số trung bình cộng.. b) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo công thức. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: GV chốt lại lời giải đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS tính theo công thức. HS nhận xét HS làm bài. Các bước giải: Tính tổng số người tăng trong năm. Tính số người tăng trung bình mỗi năm. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài. Các bước tính: Tính số vở tổ Hai góp Tính số vở tổ Ba góp Tính số vở cả ba tổ góp Tính số vở trung bình mỗi tổ góp. HS sửa HS làm bài Các bước tính: Tính số máy lần đầu chở Tính số máy lần sau chở Tính tổng số ô tô chở máy bơm Tính số máy bơm trung bình mỗi ô tô chở. HS sửa bài. Bài tập 4: ( HS khá, giỏi ) GV chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố : (3’) Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.. Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU. TIẾT 68: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời CH Bằng gì ? Với cái gì ? - ND Ghi nhớ ). - Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1, mục III ) ; bước đầu viết được đoạn ăn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu đúng trạng ngữ chỉ phương tiện ( BT2 ) . 2.-Giáo dục: Tính cẩn thận khi sử dụng câu trong giao tiếp. II - CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1. SGK. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (1’) Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -15-.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. HS đọc yêu cầu. GV chốt lại lời giải đúng. HS phát biểu ý kiến Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa - Ý nghĩa phương tiện. gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các - Bằng gì? Với cái gì? câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Bằng, với. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa - Ý nghĩa so sánh. gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi - Như thế nào? Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp, GV nhận xét - Cả lớp đọc thầm- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. - 1 HS làm bảng phụ Bài tập 2: - Đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét - Cả lớp đọc thầm.Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - Nhiều HS đọc kết quả. 4. Củng cố : (3’) - Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. - Nhận xét. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.. Thứ sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2011. Tập làm văn TIẾT 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt muabáo chí. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -16-.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 2.-Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu… -Trò: SGK, vở ,bút,nháp … III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trả bài Miêu tả con vật. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Điền vào giấy tờ in sẵn. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp.. 4. Củng cố : (3’) -Nêu lại nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.. TIẾT170 :. Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. 2.-Giáo dục:-Tính cẩn thận, chính xác. II - CHUẨN BỊ: - Phấn màu III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) : Ôn tập về tìm số trung bình cộng. HS nêu cách giải toán về tìm số trung bình cộng . GV nhận xét 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. b) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài tập 1: HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống.. Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -17-.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 trống. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: GV chốt lại lời giải đúng. HS nhận xét. Bài tập 3: GV chốt lại lời giải đúng. HS làm bài HS sửa. Bài tập 4: ( HS khá, giỏi ) Phân tích bài toán để thấy được tổng rồi tìm số kia. GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 5: ( Nếu còn thời gian ) GV chốt lại lời giải đúng. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải.Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. HS làm bài Các bước giải Tìm tổng của hai số Tìm hiệu của hai số Tìm mỗi số HS sửa bài. 4. Củng cố : (3’) - Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.. Địa lý ÔN TẬP. TIẾT 34: I - MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam: + dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên . + Một số thành phố lớn . + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính . - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng . - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; Tây Nguyên . - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo . 2 - Giáo dục: - Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II - CHUẨN BỊ : Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập ( tổng kết ) - Nêu thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá. - Trình bày ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử - GV nhận xét Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -18-.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 1 ) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập - Câu1 / 155 SGK Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ GV chốt lại lời giải đún Hoạt động3: Hoạt động cả lớp HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác - Chốt đáp án câu 4 : 4.1/d ; 4.2 / b ; 4.3/ b ; 4.4 / b . Hoạt động 4: Hoạt động nhóm đôi GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Chốt đáp án câu 5 : 1+b;2+c;3+a;4+d;5+e;6+đ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên chỉ các địa danh theo yêu cầu câu 1 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS làm câu hỏi 2 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. HS hoàn thiện phần trình bày.. * Câu hỏi : - HS kể tên các dân tộc sống ở : Hoàng Liên Sơn ; Tây Nguyên ; Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ ; Các đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trắc nghiệm chọn ý đúng ( câu 4 ) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. HS làm câu hỏi 5 trong SGK HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - Qua bài học em biết những gì? -Chú ý một số vấn đề trọng tâm đã học ở HKII để làm KT HKII 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về nước ta. - Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2). Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 2 ). TIẾT 69: I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được . *HS khéo tay : Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chon . Mô hình lắp chắc chắn, tương đối sử dụng được . 2-Giáo dục: Yêu lao động, an oàn trong lao động. II - CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -19-.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài dạy-Lớp 4.3-Năm học 2010-2011 Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Yêu cầu nêu mô hình mình chọn và nói đặc điểm của mô hình đó. 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 2 ) b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết -HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ. -Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài. -Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp. *Hoạt động 2:HS thực hành lắp mô hình đã chọn -Thực hành lắp ghép. -Yêu cầu HS tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo. 4. Củng cố : (3’) Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . - Chuẩn bị : Ôn tập và lắp ghép mô hình tự chọn.. SINH HOẠT TUẦN 34 Giáo viên: Đỗ Mạnh Hùng –Trường Tiểu học An Phú Lop4.com. -20-.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×