Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Tuần 4 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Soạn ngày 21/9/2007. Ngày dạy: thứ 2/24/9/2007. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC A) Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu… - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu… - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS - Hát II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “Ông lão ăn 3 HS thực hiện yêu cầu xin”+ trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở Bức tranh vẽ cảnh gì? - 2 người đàn ông đang đưa đi, đưa lạimột gói đây làmột cảnh tựng trong câu quà, trong nhà một phụ nữ đang lén nhìn ra chuyện về vị quan Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm ng]ời NTN? chúng ta cùng học bài hôm nay. 2. Nội dung bài a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng khổ thơ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài ( 2 -3 HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn lần)– GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc từ khó - HS tìm từ khó và đọc + Nêu chú giải - 2 em 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc theo cặp. - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc bài đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? + Đoạn 1 kể về điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Tô Hiến Thành ống nặng ai là người chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? + Đoạn 2 nói đến ai?. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc - lớp đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. +Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài người chính trực như ông? giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả Câu chuyện ca ngợi người chính trực, tầm lòng muốn ca ngợi điều gì? vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.. GV ghi ý nghĩa lên bảng HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay đoạn thơ trong bài theo. GV đọc mẫu đoạn - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc - GV gạch chân từ. 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm đoạn - HS thi đọc diễn vảm toàn bài - GV nhận xét chung. 4.Củng cố– dặn dò: - Cho HS liên hệ + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tre Việt nam” + Nhận xét giờ học. - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Những người có tính trung trực mà em biết - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3: TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( GT: bài tập 2, phần b ; bài tập 3 phần b) A) Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I- Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết số: a, Viết các số đều có bốn chữ số : 1,5,9,3 b,Viết các số đều có sáu chữ số : 9,0,5,3,2,1 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài a. So sánh các số tự nhiên:: - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số nào có ít chữ số hơn? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với. Hoạt động của trò Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. a. 1 539 ; 5 913 ; 3 915 ; 3 159 ; 9 351 b. 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ; 123 509 ; 213 905. - HS ghi đầu bài vào vở - HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100) - Số 99 gồm 2 chữ số. - Số 100 gồm 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn. - KL : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn 48. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó?. hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + HS nhắc lại kết luận. - HS so sánh và nêu kết quả.. b.Xếp thứ tự các số tự nhiên : GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 và yêu cầu HS : - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ? 3. Luyện tập: Bài 1: ( 22) Yêu cầu HS tự làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm YC hS giải thích. - HS thực hiện theo yêu cầu:. 123 < 456 7 891 > 7 578 + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau. + Làm thế nào để ta so sánh được chúng + So sánh các chữ số cùng một hàng lần với nhau? lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được - HS nhắc lại. hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được - HS chữa bài vào vở. số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng - HS theo dõi. số kia. * Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 tự nhiên và trên tia số: + HS tự so sánh và rút ra kết luận: + Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số. - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc Va 0 hơn là số lớn hơn.. - 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 - 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689 + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600 GV nhận xét chung. - HS chữa bài vào vở Bài 2: ( 22) Viết các số sau theo thứ tự - HS tự làm bài theo nhóm a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 từ bé đến lớn b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 Bài 3: ( 22) viết các số theo thứ tự từ - HS làm bài theo yêu cầu: a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 lớn đến bé - GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890 - HS chữa bài. cách so sánh. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hôm nay học bài gì? - Ghi nhớ - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và - Lắng nghe chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” - GV nhận xét giờ học.. Tiết4: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) A) Mục tiêu 1. Kiến thức : giúp HS hiểu - Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý, - Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết, khấưc phục và cùng giúp đỡ nhau vượt khó 2. Thái độ - Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong học tậpcủa bản thân và giúp đỡ người khác 3. Hành vi - Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập B) Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi 5 tình huống, giấy mãu xanh, đỏ cho mỗi HS - HS: Vở ghi C) Các hoạt động day - học Hoạt động của thầy Họat động của trò I- ổn định tổ chức II- KTBC 1.Giới thiệu:ghi đầu bài 2. Nội dung bài a,Hoạt động 1: *Mục tiêu:biết cách đưa ra xử lý tình huống . -Tình huống:(BT2 sgk) -Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì ?. -Khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm ntn?. -Thảo luận nhóm (BT2 sgk) -Đến nhờ cô giảng bài lại cho -Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi giảng bài cho. -Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn giảng bài cho bạn. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. *G: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì -Nhóm khác nhận xét. trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình ) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài để theo kịp các bạn b,Hoạt động 2: *Mục tiêu: nêu được viẹc vượt khó trong học tập của bản thân . -Cho H thoả thuận đưa ra những khó -Thảo luận nhóm đôi bài tập 3. 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khăn trong HT và cách giải quyết .. -Trình bày ý kiến của mình. VD:Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua đựơc. -Em thấy trời rét , buồn ngủ nhưng em vẫn vùng dậy buổi sáng sớm để ôn bài.. *Chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng vươn lên nhiều hơn. c,Hoạt động bài 2: *Mục tiêu: Nêu được khó khăn của mình và biết cách khắc phục khó -Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk. -H đọc y/c của bài nêu những khó khăn và khăn đó. biện pháp khắc phục -y/c H nêu tình huống và cách giải -VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút màu/em hỏi mượn bút cảu bạn bên cạnh quyết. -Thiếu sách tham khảo mượn hoặc góp tiền mua chung với bạn -Nhà ở xa trường, trời mưa rất to em mặc áo vưa và đi đến trường. -Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em báo với bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập. -G chốt: Với những khó khăn đều có cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để H duy trì và đạt kết quả tốt. -H đọc ghi nhớ. -H-Ghi nhớ. d,Hoạt động 4:Thực hành *Mục tiêu biết được khó khăn của bạn và có cách giúp đỡ tích cực -1 bạn trong lớp ta đang gặp phải khó khăn trong học tập -Y/c lớp lên kế hoạch giúp đỡ bạn -Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể làm thời gian, người nào làm những việc gì. đó. -Đọc kế hoạch trước lớp. -G nhận xét –bổ sung những việc chưa hợp lí hoặc còn thiếu. 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học-CB bài sau.. 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết5: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? A ) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế). B ) Đồ dùng dạy học: - Tranh hình trang 16 – 17 SGK. C ) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – ổn định tổ chức: Lớp hát đầu giờ II – Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số Vitamin mà em biết. Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể? III – Bài mới 1.Giới thiệu bài, viết đầu bài lên bảng 2. Nội dung bài: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức a. Hoạt động 1: ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - Thảo luận nhóm đôi: Trước tiên nêu một số và thường xuyên đổi món. + Tại sai chúng ta nên ăn phối loại thức ăn mà các em thường ăn. - Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi. hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Ngày nào cũng ăn vài món cố - Nhận xét, bổ sung. định em thấy thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thị, cá mà không ăn rau, quả? * Tổng kết, rút ra kết luận:(Tr. 17) b. Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân đối cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế. trung bình cho 1 người (Tr 17) + Hãy nói nhóm tên thức ăn: - Thảo luận nhóm đôi: Thay nhau nêu câu hỏi và trả lời. - Cần ăn đủ? - Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg LT. - Ăn vừa phải? - 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg đậu phụ - Ăn mức độ? - 600g dầu mỡ vừng, lạc. 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ăn ít? - Ăn hạn chế? * Tổng kết, rút ra kết luận: các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. c. Hoạt động 3: Trò chơi * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Ăn uống đủ dinh dưỡng. -Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Dưới 500g đường. - Dưới 300g muối. + Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả lời). - Nhận xét – bổ sung. “Đi chợ”. - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường lớp những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trước lớp.. Soạn ngày: 23/9/2007. Ngày dạy: thứ 3/25/9/2007. Tiết1:Toán LUYỆN TẬP ( GT: bài tập 2) A) Mục tiêu: - Củng cố cho HS kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên. - Thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và kỹ năng nhận biết hình vuông. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B)Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - So sánh các số sau: 7 896 < 7 968 1 341 < 1 431 53 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7 896 ….7 968 1 341 …. 1 431 5 786 …. 5 000 + 786 1 995 …1 996 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm IIIDạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: ( 22) Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài a. Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. b. Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số. GV nhận xét chung. Bài 3: (22) - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở.. 5 786 = 5 000 + 786 1 995 < 1 996 - HS ghi đầu bài vào vở. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a.. 0 ; 10 ; 100. b. 9 ; 99 ; 99 - HS chữa bài vào vở. - HS nhận xét câu trả lời của bạn.. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở: a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào d. 264 309 = 264 309 - HS nhận xét, chữa bài. vở. Bài 4: (22) Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm vào vở. của nhóm mình. a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4,3,2,1,0 Vậy x = 4;3;2;1;0 b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 và - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm nhỏ hơn 5 là 3 và 4. Vậy x = 3;4 - HS chữa bài vào vở từng nhóm HS Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài: + Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu - Là số tròn chục cầu gì? + Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến - HS kể : Gồm các số: 60;70;80;90 90 ? + Vậy x có thể là những số nào ? - X có thể là : 70 ;80;90 GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay luyện tập những dạng toán - so sánh các số, điền dấu, … gì? - Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT) và - Lắng nghe chuẩn bị bài sau: “ Yến , Tạ , Tấn” - - Ghi nhớ GV nhận xét giờ học 54 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết2:THỂ DỤC : ( GV chuyên dạy) Tiết3: ÂM NHẠC : ( GV chuyên dạy ). Tiết4: TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN A ) Mục tiêu: - Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến, kết thúc ). - Bước đầu biết vân dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. - GD học sinh say mê hứng thú học tập B) Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to ghi yêu cầu của bài tập 1 ( phần nhận xét ) + Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế ( Bài tập 1 – phần luyện tập ). . - HS: SGK, Vở ghi C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy I- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: + Một bức thư thường gồm những phần nào? + Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài a.Nhận xét: Bài 1: ( 43) + Theo em thế nào là sự việc chính?. Hoạt động của trò - Hát đầu giờ. - trả lời. - Nhắc lại đầu bài. - HS tìm hiểu ví dụ.. - Đọc yêu cầu của đề bài. + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - Yêu cầu HS chỉ ghi một sự việc - Đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kể yếu và tìm 55 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bằng một câu.. các sự việc chính: + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhên. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. - Nhận xét bổ sung Nhà Trò được tự do. Bài 2: -HS đọc yêu cầu + Chuỗi các sự việc như bài 1 được + Cốt truyện là chuỗi sự việc làm nòng cốt cho gọi là cốt truyện : Dế Mèn bênh vực diễn biến của truyện. kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ? Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. + Sự việc 1 cho em biết điều gì ? + Sự việc nêu 1 nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện + Kể lại Dế Mèn đi bênh vực Nhà Trò như thế gì ? nào. Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện. + Sự việc 5 nói lên điều gì ? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. Nhà Trò được tự do. =>Kết luận: 3 phần * Sự việc khởi nguồn cho các sự việc khác ( là phần mở đầu của - Dế Mèn gặp…….. tảng đá. truyện ). * Các sự việc chính kế tiếp theo - Sự việc 2, 3, 4 nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện (là phần diễn biến - Sự việc 5 của truyện). * Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính ( là phần kết thúc + Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn của truyện ). biến, kết thúc. + Cốt truyện thường có những phần - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK nào ? b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. 3. Luyện tập: Bài 1: (43) Hãy sắp xếp các sự việc - 1 Hs lên bảng sắp xếp băng giấy, lớp đánh thành cốt truyện: dấu bằng chì vào vở bài tập. - Kết quả: b) Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ được cây khế. d) Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và chim hẹn trả ơn bằng vàng. 56 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng, nhờ thế người em trở nên giầu có. c) Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình lấy cây khế, người em bằng lòng. e) Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng ngươi anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng. g) Người anh bị rơi xuống biển và chết. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương . - Nhân xét bổ sung. Bài 2: (43) - Một HS đọc yêu cầu và nội dung. + Tổ chức cho HS thi kể theo thứ tự - Tập kể trong nhóm 4. - Thi kể trước lớp. đã sắp xếp - Nhận xét đánh giá - Hs khác nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện cho : “ cây khế” - Về học thuộc phần ghi nhớ. khuyên chúng ta điều gì ? - Chuẩn bị bài: “ Luyện tập xây dựng - Tập kể chuyện. cốt truyện” .- Nhận xét tiết học.. Tiết5: KHOA HỌC TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT A ) Mục tiêu:. Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn các loại thức ăn , ăn vừa đủ - GDHS Có ý thức ăn nhiều thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. B ) Đồ dùng dạy học: - Tranh hình trang 18 – 19 SGK, Phiếu học tập - HS: SGK,vở ghi C ) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I – Ổn định tổ chức: Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? III – Bài mới: 1.Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: “Trò chơi” Thi kể tên các món ăn chứa nhiều đạm * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất 57 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đạm. - Giáo viên chia lớp thành 2 đội.. - Nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. + Giải thích được vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. + Chỉ ra các món ăn chứa đạm động vật, đạm thực vật? + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? * Kết luận: Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dinh dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3=>1/2 đạm động vật. Ngay trong nhóm đạm động vật cung nên ăn thịt vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn, vì đạm cá dễ tiêu hoá hơn. Tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. * Lưu ý: Ăn đậu phụ và sữa đậu nành, cơ thể tăng cường đạm thực vật quý và phòng chống bệnh tim mạch, ung thư. 4. Củng cố – Dăn dò: + Hãy kể tên một số đạm động vật và thực vật. - Liên hệ : Hàng ngày gia đình đã ăn uống hợp lí chưa, đủ chất chưa? - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Mỗi đội cử ra một đội trưởng rút thăm để nói trước và ghi. - Lần lượt kêt tên các món ăn: Ví dụ: Gà rán, cá kho, đậu kho thịt. Mực xào, đậu Hà lan, muôi vừng, canh cua… - Đội nào kể được nhiều và đúng là thắng. Tìm hiểu lý do ăn phối hợp đạm ĐV và TV. - Thảo luận cả lớp: + Đọc lại danh sách các món ăn. - Học sinh nêu. - Học sinh làm phiếu bài tập. - Trình bày bài thảo luận (Sử lý các thông tin trên phiếu) - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” trong SGK. HS trả lời. - Chuẩn bị. Ngày soạn: 24 – 9 – 2007. Ngày giảng : Thứ 4 /26/9/2007 58 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 1: TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM A) Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ tre,nòi tre, lạ thường,lưng trần.. - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường… *-Cảm nhận được nội dung: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - GDHS biết yêu thương đùm bọc nhau khi gặp khó khăn B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “Một người 2 HS thực hiện yêu cầu chính trực” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở Cây tre rất thân thuộc và gần gũi với người dân Việt Nam. Tre có - nghe rất nhiều tác dụng … Tre có phẩm chất đáng quýtượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam 2. Nội dung bài a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 4 HS đọc nối tiếp - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc từ khó - HS tìm từ và đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp + nêu chú giải + nêu chú giải SGK - Gọi 1 HS khá đọc bài .- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc bài - - HS lắng nghe GV đọc mẫu. đọc mẫu toàn bài. 59 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Những câu thơ nào nói lên sự Câu thơ: Tre xanh gắn bó lâu đời của cây tre với con - Xanh tự bao giờ? người Việt Nam? - Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh GV: Tre có tự bao giờ không ai + HS lắng nghe. biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn ủa người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + - -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. - Chi tiết nào cho thấy tre như con + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm + Hình ảnh: người? + Những hình ảnh nào của cây tre Bão bùng thân bọc lấy thân tượng trưng cho tình thương yêu Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm đồng loại? Thương nhau tre chẳng ở riêng Lưng trần phơi nắng phơi sương Nhường: Dành hết cho con Có manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng + ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu cho tính cần cù? Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm thần đoàn kết của người Việt Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người Nam? + Những hình ảnh nào của cây tre + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái tượng trưng cho tính ngay thẳng? gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong… + Đoạn 2,3 nói lên điều gì? 2.Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? 3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách + Lắng nghe. dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre ngợi điều gì? GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay đoạn thơ trong bài. GV đọc mẫu đoạn 60 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.đoạn - Tổ chức cho học sinh thi đọc - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, diễn cảm và đọc thuộc lòng bài cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất thơ. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố– dặn dò: - Lắng nghe Bài thơ ca ngợi phẩm chất cao - Ghi nhớ đẹp của con ngườ Việt Nam thông qua hình tượng cây tre + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Những hạt thóc giống” + Nhận xét giờ học. Tiết 2: CHÍNH TẢ ( Nhớ viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH A) Mục tiêu -Nhớ viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 14dòng đầu của bài thơ ‘’truyện cổ nước mình’’. -Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng ) các từ có âm đầu: r/ d/ gi. B) Đồ dùng dạy- học -Thầy: giáo án, sgk, 1số tờ phiếu khổ to. -Trò :Sách vở, bút ,phấn . C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. I- Ổn định tổ chức . II- KTBC -Gọi H lên bảng viết . -G nhận xét . III- Bài mới . 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn thơ - Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Qua những câu truyện cổ ông cha ta muốn khuyên con cháu điều gì? * Luyện viết từ khó * HD H nhớ viết. -2 H lên bảng viết tên 5 con vật bắt đầu bằng ch/ tr: -Chó, trâu, châu chấu, chồn, chuột... . -1 H đọc thuộc lòng đoạn thơ - Vì những ttruyện cổ rất sâu sắc rất nhân hậu - Hãy biết yêu thương nhau, giúp đỡ nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn. - 3em viết bảng lớp- lớp viết bảng con -H nhớ lại đoạn thơ tự viết bài . 61. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhắc H cách trình bày đoạn thơ lục bát -Chấm chữa 7-10 bài -G nhận xét . 3. Luyện tập: -Bài 2: a,Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu :r/ d/ gi -Phát phiếu cho một số H. -G nhận xét –chốt lại . 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Nhắc H về nhà đọc lại những đoạn văn.. -Từng cặp H đổi vở –soát lỗi sửa những chữ viết sai ra lề trang vở . -Đọc những đoạn văn –làm bài vào vở . - H làm bài trên phiếu . -Lớp sửa chữa theo lời giải đúng . +Nhạc của trúc, nhạc của tre, là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê +Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.. Tiết3: TOÁN YẾN, TẠ, TẤN A) Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến – Tạ - Tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, biết áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, cân bàn (nếu có) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học I- Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập Tìm x biết 120 < x < 150 a. X là số chẵn b. X là số lẻ. c. X là số tròn chục. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.. Hoạt động của thầy Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Mỗi HS làm một câu. a. : 122;124;126;128;130;132;….148 b. X là các số: 121;123;125;127;129;…147 c. X là các số : 130 ;140 - HS ghi đầu bài vào vở. 62 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Nội dung bài a. Giới thiệu Yến – Tạ - Tấn: * Giới thiệu Yến: GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV giới thiệu và viết lên bảng: 1 yến = 10 kg GV hỏi đề củng cố thêm… * Giới thiệu Tạ: GV giới thiệu và ghi lên bảng: 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg * Giới thiệu Tấn : GV giới thiệu và ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg GV hỏi thêm để củng cố ... 3.luyện tập: Bài 1: ( 23)Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Yêu cầu HS tự ước lượng và ghi số cho phù hợp với từng con vật.. - HS nêu : ki – lô - gam ; gam - HS đọc: 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến - HS đọc lại và ghi vào vở. . - HS đọc và ghi vào vở. - HS tập ước lượng và lần lượt trả lời các câu hỏi: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - HS nhận xét, chữa bài.. GV nhận xét chung. Bài 2: ( 23) - Yêu cầu HS lên bảng điền số thích - HS làm theo yêu cầu. 5 yến = 50 kg hợp vào chỗ chấm, cả lớp làm bài vào a. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kg vở. 1 yến 7 kg = 17 kg - GV hướng dẫn HS làn bài… 5 yến 3 kg = 53 kg b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg 1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg lại 100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 5 tần = 5000 kg 1000 kg = 1 tấn 2 tấn 85 kg = 2085 kg - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài vào vở Bài 3: ( 23) tính: - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở. 18 yến + 26 yến = 34 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. 63 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở. GV hướng dẫn HS tóm tắt: Chuyến đầu : 3 tấn Chuyến sau hơn : 3 tạ Cả hai chuyến : ? - Yêu cầu HS tự giải vào vở. HS chữa bài.. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe và tìm cách giải bài toán. Bài giải: Đổi 3 tần = 30 tạ Số tạ muối chuyến sau chở được là: 30 + 3 = 33 ( tạ ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là : 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ muối - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS - HS chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và làm bài tập - Lắng nghe (VBT) và chuẩn bị bài sa Bảng đơn vị - Ghi nhớ đo khối lượng”. Tiết 4: KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) A)Mục tiêu: -Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. -Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. -Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay. B)Đồ dùng dạy học -Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu, 1 số sản phẩm khâu thường -1 mảnh vải len( sợi khác màu vải) kim khâu len... C) Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức. II- KTBC -KT sự chuẩn bị của H . III- Bài mới 1. Giới thiệu: ghi đầu bài. 2. Nội dung bài a,Hoạt động 1: giới thiệu mẫu -H quan sát và nhận xét. -Khâu thường còn được gọi là khâu -Quan sát mặt phải mặt trái và kết hợp quan tới , khâu luôn. sát hình 3a,3b, sgk và nhận xét. -Đường mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. -Mũi khâu ở hai mặt giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. -Thế nào là khâu thường ? -H đọc mục 1 phần ghi nhớ. 64 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b,Hoạt động 2:HD H thao tác kĩ thuật -HD thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản ? -Nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu?. -Hãy nêu cách lên kim và xuống kim? *HD thao tác kĩ thuật khâu thường -Treo tranh quy trình -Khâu thường được thực hiện theo mấy bước ?. -Cách thực hiện một số thao tác cơ bản khi khâu. +Cách cầm vải và cầm kim khi khâu -Quan sát hình 1 và đọc nội dung phần 1a -Nêu nội dung phần 1a. +Cách lên kim và xuống kim. -QS hình 2a,b sgk -Lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải. -Xuống kim: tương tự. -Quy trình khâu mũi thường. -Quan sát và nêu các bước khâu thường. -Thực hiện theo hai bước +Vạch đường dấu +Vuốt thẳng vải +Vạch đường dấu thẳng mép vải 2cm. -Chấm các điểm cách đều nhau 5 mm. -Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. -Đọc mục b và quan sát hình 5a, 5b,5c sgk. -Quan sát hình 6a, b,c sgk. Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng .Cuối cùng dùng kéo để cắt chỉ.. -HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường -Lần đầu HD thao tác có kết hợp giải thích. -Lần 2 HD nhanh hơn toàn bộ các thao tác để H hiểu và biết cách thực hiện. -Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? -G chốt =>ghi nhớ 3. Luyện tập -H đọc ghi nhớ. -Tổ chức cho H tập khâu mũi thường -Thực hành: Tập khâu các mũi khâu thường trên giấy ô li. cách đều nhau. 4,Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học-Cb bài sau.. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY A) Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy). 65 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×