Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết : 1 – 2 Môn : Học vần Bài 55:. eng. iêng. TCT : 119 - 120 A. Mục tiêu. - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; Từ và các câu ứng dụng. - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. * Giáo dục các em biết giữ sạch nguồn nước. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Tranh vẽ cái xẻng, trống, chiêng C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết 1 từ. Tổ 1: cây sung Tổ 2: trung thu Tổ 3: củ gừng - GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Không khều mà rụng 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng - HS nhắc lại tên bài: eng – iêng 2. Dạy vần. eng a. Nhận diện vần - GV chỉ vần eng và nói: eng được tạo bởi 2 âm e đứng trước, ng đứng sau. - GV cho hs So sánh eng với ong. - GV nhận xét sữa chữa. - GV yêu cầu HS ghép vần eng. - GV nhận xét chỉnh sửa b. Đánh vần. - Vần eng có âm gì ghép với âm gì?. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng ng + Khác nhau: eng mở đầu bằng e. - HS ghép vần eng. - Có âm e ghép với âm ngờ.. Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS phát âm. - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - Hãy đánh vần, vần eng. - GV nhận xét tuyên dương. * Dạy tiếng khóa. - Tiếng xẻng có âm gì ghép với vần gì?. - HS phát âm cá nhân : eng - HS đánh vần nối tiếp - cả lớp e – ng – eng - eng.. - GV yêu cầu HS đọc trơn - GV nhận xét - Vậy tiếng xẻng đánh vần như thế nào? - GV chỉnh sữa nếu sai. - GV đính tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - GV nhận xét ghi bảng và cho HS đọc trơn. - GV nhận xét chỉnh sửa - GV chỉ bài trên bảng HS đọc xuôi, ngược lại vần mới học. - GV nhận xét tuyên dương.. - Có âm x ghép với vần eng dấu hỏi đặt trên e - HS đọc cá nhân 5 -> 6 em : xẻng - HS đánh vần cá nhân nối tiếp, nhóm, cả lớp x – eng – xeng – hỏi – xẻng - xẻng. - Tranh vẽ cái xẻng - HS đọc cá nhân - cả lớp. lưỡi xẻng eng - xẻng - lưỡi xẻng - HS đọc cá nhân - cả lớp.. iêng Quy trình tương tự. * Nhận diện vần. - GV chỉ vần iêng và nói: iêng được tạo bởi 2 âm iê đứng trước, ng đứng sau. - GV yêu cầu HS So sánh iêng với eng. - GV nhận xét chỉnh sửa * Đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc vần tiếng từ trên bảng.. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp. c. Luyện viết. eng – cái xẻng, iêng – trống, chiêng GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang dưới 1 chút viết e nét kết thúc của e là nét bắt đầu của n lia bút sao cho chạm vào nét cong. HS: so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng ng + Khác nhau: iêng mở đầu bằng iê. - HS phận tích – đánh vần – đọc trơn cá nhân – nhóm – cả lớp. i – ê – ng – iêng chờ – iêng – chiêng trống chiêng - HS đọc đồng thanh. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của g.Nét kết thúc của g trên đường kẻ dưới 1 chút. GV viết mẫu và nêu cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang dưới 1 chút viết l lia - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng bút sang ươi.Nét kết thúc của i trên đường con kẻ dưới 1 chút,dấu ngã đặt trên ơ. Cách ra khoảng con chữ cái o viết x lia bút sang eng, dấu hỏi đặt trên e. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa. - Tương tự GV hướng dẫn iêng, tiếng - HS đọc đồng thanh chiêng. cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng d. Đọc từ ứng dụng.. eng cái xẻng. iêng trống chiêng. - GV đính từ ứng dụng và đọc mẫu. - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. Và đọc lại kết hợp phân tích - 2 HS đọc và phân tích - HS đọc cá nhân 3 -> 5 em. - GV nhận xét và giải nghĩa từ: + Cái kẻng: Dụng cụ khi gõ vào phát ra tiếng kêu dùng để báo hiệu. - GV chỉ bài vừa học trên bảng HS đọc toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương.. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các vần mới - HS lần lượt đọc cá nhân – nhóm – cả học ở tiết 1. lớp. e – ng – eng xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng lưỡi xẻng iê– ng – iêng chờ – iêng – chiêng trống chiêng - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. cái kẻng xà beng. * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng: + Tranh vẽ gì? - GV nhận xét và đọc mẫu câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.. củ riềng bay liệng. - HS quan sát tranh và trả lời + Tranh vẽ ba bạn đang rủ 1 bạn đang học bài đi chơi đá bóng. - HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp. Dù ai nói ngả nói nghiêng. Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân b. Luyện viết. - GV nhắc nhở HS trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. c. Luyện nói. - GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS quan sát tranh trả lời : + Trong tranh vẽ những gì? + Chỉ vào tranh và nói đâu là giếng ? + Ao thường để làm gì ? + Giếng để làm gì ? - GV và HS nhận xét sửa chữa – bổ xung. + Để giữ vệ sinh cho nguồn nước em cần phải làm gì?. HS viết vào vở tập viết - HS đọc cá nhân Ao – hồ – giếng - HS quan sát tranh trả lời - Cảnh giếng, mọi người múc nước, cảnh ao, mọi người đang cho cá ăn. - HS lên chỉ vào tranh và nêu. - Ao thường dùng để nuôi cá, giặt giũ - Giếng để lấy nước ăn uống và sinh hoạt. * Em không nên vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch vì như vậy sẽ bị ô nhiễm nguồn nước. 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài: HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - xem trước bài : uông – ương. - GV nhận xét giờ học Tiết : 3 Môn : Đạo đức TCT : 14 Bài :. Đi học đều và đúng giờ. A. Mục tiêu - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. * Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. * Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ. - Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện - Tranh đạo đức bài tập 1, bài tập 4 C. Các hoạt động dạy học. Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi 3 HS trả lời: + Khi chào cờ em cần đứng với tư thế như thế nào? + Em hãy làm động tác khi chào cờ? - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Đi học đều và đúng giờ. b. Giảng bài mới * Hoạt động1: - Quan sát tranh bài tập 1 - GV giới thiệu tranh bài tập 1: Thỏ và Rùa là hai bạn học cùng lớp. Thỏ thì nhanh nhẹn còn Rùa vốn tính chậm chạp. Chúng ta hãy đoán xem chuyện gì sẽ xảy ra với hai bạn? - GV cho HS mở SGK quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ cảnh gì ? + Có những con vật nào? + Các con vật đó đang làm gì? + Giữa rùa và thỏ bạn nào đến lớp đúng giờ? - GV đính tranh bài tập 1 - GV mời đại diện nhóm trình bày.. - Khi chào cờ cần đứng với tư thế nghiêm trang, mắt hướng về quốc kì. - HS làm động tác khi chào cờ.. - HS nghe và nhắc lại tên bài.. - HS mở SGK quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận nhóm đôi. - Các con vật đang học bài. - Có rùa, hươu, cú mèo, thỏ, gấu. - Có rùa, hươu, cú mèo đang học bài, bác gấu đánh trống, thỏ đang nhởn nhơ chơi. - Rùa đến lớp đúng giờ.. - Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào tranh và trình bày. - GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm nhận xét bổ sung. * Nội dung tranh: Đến giờ học, bác Gấu đánh trống vào lớp. Rùa đã ngồi vào bàn học. Thỏ đang la cà, nhởn nhơ ngoài đường hái hoa,bắt bướm chưa vào lớp học. GV hỏi: Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học - Vì Thỏ la cà nên đi học muộn, Rùa tuy chậm chạp nhưng đi thẳng một mạch đến đúng giờ? + Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng trường không la cà . + Qua câu chuyện em thấy bạn Rùa thật khen? Em cần noi gương theo bạn nào? * Kết luận: đáng khen. Cần noi gương theo bạn rùa. Thỏ la cà dọc đường nên đi học. Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng cố gắng đi học đúng giờ nên tiếp thu bài tốt hơn. Bạn Rùa thật đáng khen. * Đi học đều và đúng giờ cần phải:Chuẩn bị quần áo,sách vở đầy đủ từ tối hôm trước;không thức khuya;để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ. * Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống “ Trước giờ đi học” bài tập 2. + GV phân công 2 HS ngồi cạnh nhau đóng vai hai nhân vật trong tình huống. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 đóng vai theo nội dung trong tranh. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện nhóm lên biểu diễn trước lớp. + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói gì với bạn? - GV cùng HS nhận xét và tuyên dương nhóm biểu diễn hay. * Kết luận: Khi mẹ gọi dậy đi học , các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học cho đúng giờ. * Hoạt động 3: HS liên hệ - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời: + Đi học đều, đúng giờ có ích lợi gì?. - HS đóng vai trước lớp theo tình huống bài tập 2.. + Em sẽ khuyên bạn phải cố gắng dậy sớm để đi học đúng giờ.. + Nếu đi học muộn thì có hại gì? + Làm thế nào để đi học đúng giờ? - GV cùng HS nhận xét bổ sung. * Kết luận - Được đi học là quyền của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện quyền được đi học của mình. - Để đi học đúng giờ cần phải: + Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. + Không thức khuya. + Giúp em tiếp thu bài tốt hơn và mau tiến bộ + Em sẽ không tiếp thu bài đầy đủ + Để đi học đúng giờ cần phải Chuẩn bị quần áo, sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. Không thức khuya, để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ. Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ. 4. Củng cố dặn dò - Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì? - Làm thế nào để đi học đúng giờ? Tiết: 4 Môn : Thủ công TCT : 14 Bài :. Gấp các đoạn thẳng cách đều. A. Mục tiêu - HS biết cách gấp các đoạn thẳng cách đều - Gấp được các đoạn thẳng cách đều theo đường kẻ. - Các nếp gấp có thể chưa thẳng, phẳng. * Với HS khéo tay: Gấp được các đoạn thẳng cách đều. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. B. Chuẩn bị - GV : Bài mẫu. Giấy màu , hồ dán - HS : Giấy màu, hồ dán,.. C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức -Văn nghệ 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Thời gian Nội dung bài Phương pháp * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 5 phút - GV gắn mẫu quy trình. Quan sát mẫu - GV hướng dẫn HS quan sát các mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều qua hình mẫu - Các đoạn thẳng chúng cách nhau như thế nào: + Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại 10 phút * Hoạt động 2: Thao tác mẫu a. Gấp nếp thứ nhất Quan sát - GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp sát vào bảng - Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu gấp b. Gấp nếp thứ 2 - GV treo lại tờ giấy mặt màu phía ngoài để gấp nếp thứ. Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 20 phút. 3 phút. 2, cách gấp giống nếp gấp thứ nhất. c.Gấp nếp thứ 3 - Lật tờ giấy màu gấp vào 1 ô như nếp gấp trước d.Gấp các nếp gấp tiếp theo - Các nếp gấp tiếp theo như các nếp gấp trước mỗi lần 1 ô * Hoạt động 3: Thực hành - GV nhắc lại cách gấp - GV cho HS thực hành gấp các nếp gấp khoảng 2 ô theo quy trình hình mẫu - GV bao quát giúp đỡ HS còn lúng túng. Thực hành - GV nhắc HS thực hiện trên tờ giấy vở HS trước cho thành thạo sau đó thực hiện gấp giấy màu - Sau khi gấp xong GV cho HS dán vào vở thủ công 4. Nhận xét dặn dò - GV nhận xét thái độ học tập của HS - GV đánh giá sản phẩm của HS - GV dặn HS về nhà chuẩn bị giấy và 1 sợi chỉ để tiết sau gấp quạt. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tiết : 2 + 3 Môn : Học vần Bài 56. uông ương TCT : 120 - 121 A. Mục tiêu - HS đọc được: uông – ương – quả chuông – con đường; Từ và các câu ứng dụng - Viết được: uông – ương – quả chuông – con đường - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Tranh vẽ quả chuông, con đường - Tranh tăng cường TV: nương rẫy – rau muống C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức -Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết 1 từ. Tổ 1: cái kẻng Tổ 2: xà beng Tổ 3: củ riềng - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng. Dù ai nói ngả nói nghiêng. Trang 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét và cho điểm.. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.. 3. Bài mới * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: uông – ương. a. Dạy vần.. - HS nhắc lại tên bài uông - ương. uông * Nhận diện vần. - Vần uông gồm những âm nào ghép lại với nhau? - Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? + GV yêu cầu HS So sánh uông với ong. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS ghép vần uông. - GV nhận xét b. Đánh vần. - GV gọi HS đánh vần. - GV nhận xét tuyên dương.. - HS gồm âm đôi uô ghép với âm ng. - HS: Âm đôi uô dứng trước âm ngờ đứng sau. HS so sánh: + Giống nhau: đều kết thúc bằng ng. + Khác nhau: uông mở đầu bằng uô. - HS ghép vần uông. - HS đánh vần cá nhân nối tiếp cả lớp. uô– ng – uông - uông.. * Tiếng, từ ngữ. - Tiếng chuông có âm gì ghép với vần gì? - GV yêu cầu HS cài tiếng chuông. - GV nhận xét. - GV đính tranh và hỏi:. - Có âm ch ghép với vần uông. - HS cài tiếng chuông và đánh vần. chờ – uông – chuông - chuông. - HS nối tiếp đọc cá nhân, nhóm cả lớp - HS: quả chuông - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng và cho HS đọc trơn. - HS đọc cá nhân - cả lớp quả chuông - GV nhận xét tuyên dương. uông – chuông – quả chuông - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp cả lớp. ương * Nhaän dieän vaàn. - GV chỉ vần ương và nói: + ương cấu tạo bởi 2 âm: ươ đứng trước, ng đứng sau. - GV yêu cầu HS So sánh ương với uông. - GV nhận xét. * Đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS so sánh + Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng. + Khác nhau: ương mở đầu bằng ươ. - HS phận tích – đánh vần – đọc trơn theo cá nhân – nhóm – cả lớp.. Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.. ư – ơ – ng – ương đờ – ương – đương – huyền – đường con đường - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp - GV nhận xét tuyên dương. c. Luyện viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết: - HS theo dõi. Đặt bút trên đường kẻ dưới 1 chút viết u lia bút sang ô viết ô lia bút sang n,lia bút sao cho nét kết thúc của n chạm vào nét cong của g.Nét kết thúc trên đường kẻ dưới 1 chút. - Từ quả chuông GV viết mẫu và nêu cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ trên 1 chút viết q lia bút sang ua.Dấu hỏi đặt trên a.Cách ra khoảng con chữ o viết thường , viết ch lia bút sang uông, nét kết thúc của g trên đường kẻ dưới 1 chút. - HS viết bài vào bảng con - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. uông – quả chuông - GV chỉnh sửa. uông quả chuông. - Tương tự GV hướng dẫn ương – con đường - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét tuyên dương d. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng từ ứng dụng và đọc mẫu - GV đọc mẫu và giải thích + Nương rẫy: là khoảng đất người dân miền đồi núi dùng trồng trọt. + Nhà trường: là nơi các em đến học hàng ngày. - GV chỉ các từ ứng dụng cho HS đọc. - GV nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.. ương – con đường. ương con đường rau muống luống cày. nhà trường nương rẫy. - 1 HS tìm tiếng có chứa vần mới học - 4 HS đọc và phân tích - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự.. - HS phát âm theo cá nhân – nhóm – cả lớp. uô– ng – uông chờ – uông – chuông quả chuông. Trang 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ươ– ng – ương đờ – ương – đương – đường – đường con đường - GV chỉnh sửa lỗi cho HS. * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi gợi ý của GV: - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét đọc mẫu nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. - GV yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét sữa chữa. b. Luyện viết - GV nhắc nhở HS cách trình bày. - GV cho HS viết vào vở tập viết . - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. c. Luyện nói - GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói.. rau muống luống cày. nhà trường nương rẫy. - HS quan sát tranh và trả lời: - Mọi người vui mừng lúa đã vào mùa - HS đọc cả lớp Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội. - 5 – 7 HS đọc cá nhân . - HS nhắc tư thế ngồi viết . - HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc.. - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi của GV. - Trong tranh vẽ gì? - Bác nông dân đang làm gì? - Ai là người làm ra lúa gạo? - GV nhận xét bổ sung. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương.. Đồng ruộng - HS quan sát tranh SGK trả lời. - Mọi người đang bừa, cấy lúa. - Đang cày ruộng - Người nông dân - HS đọc theo hướng dẫn của GV. 3 – 5 HS đọc cá nhân. 4. Củng cố – dặn dò. . - GV chỉ toàn bài trên bảng lớp cho HS theo dõi và đọc theo. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : ang – anh. - GV nhận xét giờ học. Tiết : 4 Môn : Toán Bài :. Phép trừ trong phạm vi 8 TCT : 53. Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GT: Bài tập 3, cột 2 A. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ B. Đồ dùng dạy học - GV : Bộ đồ dùng toán - 8 chấm tròn – 8 ngôi sao C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con 7+1=8 6+2=8 5+3=8. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Phép trừ trong phạm vi 8. b. Giảng bài mới * Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. + Bước 1: Giới thiệu công thức 8 – 1 = 7 và 8 -7= 1 - GV gắn lên bảng 8 chấm tròn sau đó lấy bớt ra 1 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 8 bớt 1 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho hs nhận xét sau đó ghi bảng: 8–1=7 - GV gắn lên bảng 8 chấm tròn sau đó lấy bớt ra 7 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 8 bớt 7 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng: 8 – 7 = 1 và gọi HS đọc. - GV cho HS nhân xét sau đó ghi bảng và cho HS đọc lại 2 công thức trên. + Bước 2: GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại quy trình tương tự như trên bằng các tình huống khác nhau.. - HS nhắc lại tên bài.. - HS quan sát và nêu: + Có 8 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? - 8 bớt 1 còn 7. 8–1=7 - HS đọc cá nhân - cả lớp. Có 8 chấm tròn, bớt đi 7 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? 8 bớt 7 còn 1 8–7=1 - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS đọc cá nhân - cả lớp. + Có 8 ngôi sao, bớt đi 2 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhieu ngôi sao?. Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cho HS nhận xét sau đó GV chốt lại. + Bước 3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng trừ 8 - GV che dần các số trong bảng trừ và tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ. - GV nhận xét tuyên dương. c. Luyện tập Bài 1 - Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý gì? - GV gọi lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - Khi thực hiện dạng toán dãy tính ta cần thực hiện thế nào? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. 8–2=6 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 6 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8–6=2 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 3 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8–3=5 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 5 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8–5=3 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 4 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8–4=4 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. 8–1=7 8–2=6 8–7=1 8–6=2 8–3=5 8–5=3 8–4=4 Tính - Viết các số thẳng cột với nhau - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. -8 ---- 8 ----8 --8 --8 --8 -81 2 3 4 5 6 7 6 5 4 3 2 Tính: - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở và nêu kết quả. 1+7=8 2+6=8 4+4=8 8–1=7 8–2=6 8–4=4 8–7=1 8–6=2 8–8=0 Tính - Ta cần thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. 8–4=4 8–1–3=4 8–2–2=4 Cột 2 – 3 dành cho HS khá giỏi. Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV cho HS quan sát tranh tranh và nêu bài toán - GV yêu cầu HS nêu bài toán - GV gọi HS lên bảng ghi phép tính thích hợp - GV và HS nhận xét và sửa chữa.. - 2 HS làm bài trên bảng lớp 8–5=3 8–8=0 8–2–3=3 8–0=8 8–1–4=3 8+0=8 Viết phép tính thích hợp a. Có 8 quả lê, bớt đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả? 8. -. 4. =. 4. Phần còn lại dành cho HS khá giỏi 5 – 2 = 3 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 4. Củng cố dặn dò - GV gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 - GV dặn HS về học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 8 và xem trước bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Tiết : 1 – 2 Môn : Học vần Bài 55:. ang. anh. TCT : 123- 124 A. Mục tiêu - HS đọc được: ang – anh – cây bàng – cành chanh; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ang – anh – cây bàng – cành chanh - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Buổi sáng B. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy vần của GV và HS - Tranh vẽ cây bàng và cành chanh - Tranh tăng cường TV: xà beng – bay liệng C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết 1 từ. rau muống luống cày. Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com. nhà trường nương rẫy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng. - Nắng đã lên, lúa trên nươngchín vàng. - GV nhận xét và cho điểm. Trai gái bản Mường cùng vui vào hội. 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi bảng - HS nhắc lại: ang – anh. a. Dạy vần ang * Nhận diện vần - GV chỉ vần ang và nói: ang được tạo bởi 2 âm, a đứng trước ng đứng sau. - GV cho HS So sánh ang với ong. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng ng. - GV nhận xét. + Khác nhau: ang mở đầu bằng a. - GV yêu cầu HS ghép vần ang. - HS ghép vần ang. - GV nhận xét b. Đánh vần - GV yêu cầu HS phát âm. - HS phát âm nối tiếp: ang - GV nhận xét chỉnh sữa. - GV yêu cầu HS đánh vần. - HS đánh vần nối tiếp – cả lớp - GV nhận xét chỉnh sữa. a – ng – ang - ang * Dạy tiếng khóa - Muốn ghép tiếng bàng ta lấy thêm âm gì ghép trước vần an? - HS: lấy âm b ghép trước vần an dấu huyền đặt trên a. - GV yêu cầu HS ghép tiếng bàng. - HS ghép tiếng bàng - GV cho HS đọc trơn. - HS nối tiếp đọc. - GV nhận xét. - GV các em hãy đánh vần. - HS đánh vần nối tiếp cá nhân - cả - GV nhận xét sữa chữa. lớp. - GV đính tranh và hỏi: bờ – ang – bang – huyền– bàng - Tranh vẽ cây gì? - GV ghi bảng và cho HS đọc trơn. - Tranh vẽ cây bàng - GV nhận xét sữa chữa. - GV cho HS đọc xuôi đọc ngược lại vần mới - HS đọc nối tiếp cây bàng học. - HS đọc cá nhân - cả lớp. - GV nhận xét tuyên dương. ang – bàng – cây bàng. anh * Nhận diện vần - GV chỉ vần anh và nói: anh được tạo bởi 2 âm a đứng trước, ng đứng sau. * So sánh anh với ang - GV yêu cầu HS so sánh.. - HS so sánh. Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Đánh vần - GV gọi HS đọc bài. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp - GV nhận xét tuyên dương. c. Luyện viết ang – cây bàng , anh – cành chanh GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết: Đặt bút dưới đường kẻ trên 1 chút viết a nét kết thúc của a là nét bắt đầu của n,lia bút sang g.Nét kết thúc của g trên đường kẻ dưới 1 chút.. + Giống nhau: mở đầu bằng a + Khác nhau: anh kết thúc bằng nh - HS phận tích – đánh vần – đọc trơn cá nhân – nhóm – cả lớp a – nh – anh chờ – anh – chanh cành chanh - HS đọc đồng thanh. - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con ang - cây bàng. ang cây bàng - Tương tự GV hướng dẫn anh – cành chanh. - GV cho HS viết bảng con kết hợp nhận xét tuyên dương. d. Đọc từ ứng dụng - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu. - GV giải thích từ: +Buôn làng: Làng xóm của người dân tộc miền núi. +Hải cảng: Nơi tàu biển ra vào bốc dở hàng hóa. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV nhận xét. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS Luyện đọc lại các vần mới học ở tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - HS viết bảng con. anh – cành chanh. anh cành chanh - HS đọc đồng thanh buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành. - HS đọc cá nhân, nhóm – đồng thanh - HS đọc đồng thanh. - HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp. a – ng – ang. Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bờ – ang – bang – huyền – bàng cây bàng. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời: - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét và cho HS đọc câu ứng dụng. - GV nhắc HS nghỉ sau khi đọc hết câu thơ. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. b. Luyện viết - GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV nhắc nhở HS viết đúng mẫu và viết đẹp - GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết - GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa đúng chưa đẹp. c. Luyện nói - GV cho HS đọc tên bài luyện nói. - GV treo tranh và hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Đây là cảnh ở nông thôn hay thành phố? + Ở nhà em buổi sáng moi người làm những công việc gì? + Em thích buổi sáng hay buổi chiều? - GV cùng HS nhân xét bổ sung. - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương.. a – nh – anh chờ – anh – chanh cành chanh buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành - HS quan sát tranh và trả lời: - Tranh vẽ cảnh sông , diều,… HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp. Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? -HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. ang –cây bàng , anh – cành chanh. - HS đọc: Buổi sáng - HS quan sát tranh và trả lời: + Cảnh mọi người đi làm và đi học,… + Cảnh ở nông thôn. + HS tự trả lời - HS đọc đồng thanh. 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài: inh – ênh. - GV nhận xét giờ học Tiết : 4 Môn : Toán Bài :. Luyện tập Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TCT : 54 GT: BT3, cột 4 A. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B. Chuẩn bị - Mẫu vật 8 quả táo C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm - 4 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 vi 8. - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện tập 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - HS: Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS tính nhẩm và nêu kết quả - HS tính nhẩm và nối tiếp nêu kết quả trước lớp. trước lớp - GV ghi kết quả vào phép tính. 7+1=8 6+2=8 - GV cho HS nhận xét tính chất giao 1+7=8 2+6=8 8–7=1 8–6=2 hoán và mối quan hệ giữa phép cộng và 8–1=7 8–2=6 phép trừ Cột 3 , 4 dành cho HS khá , giỏi 5+3=8 4+4=8 3+5=8 8–4=4 8–3=5 8+0=8 8–5=3 8–0=8 - Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.. - GV cùng HS hận xét sữa chữa.. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán - Muốn điền đúng số vào ô trống ta phải làm gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. Điền số thích hợp vào ô trống - Ta cần thực hiện tính sau đó điền kết quả. - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở. 5. Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com. +3. 8. 8. -5. 3.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8 88 88 8 2. - 4. 4. +6. 8. -2. 8. 3. +4. 6. 7. Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - HS: Tính - Đối với dạng toán này ta thực hiện thế -Ta cần thực hiện từ trái sang phải nào? - GV gọi HS lên bảng làm bài - 2 HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - Cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa 4+3+1=8 8–4–2 =2 5+1+2=8 8–6+3= 5 Cột 3 dành cho HS khá giỏi 2+6–5=3 Bài 4 7–3+4=8 - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu bài - HS nêu bài toán. Viết phép tính thích toán hợp - HS quan sát tranh và nêu bài toán Có 8 quả táo lấy ra 2 quả táo. Hỏi còn - GV gọi HS lên bảng viết phép tính lại mấy quả táo? thích hợp GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. - 1 HS lên bảng viết phép tính thích hợp - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 5 Nối ô trống với số thích hợp: - GV gọi HS giỏi nêu yêu cầu bài. - Muốn nối đúng em cần phải làm gì? - GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. 8 2 = 6 Bài 5 dành cho HS khá giỏi Bài 5 Nối ô trống với số thích hợp: - Ta phải tính trước rồi nối sau 7. >5+2. 8. <8-0. 9. >8+0. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 8. - HS nối tiếp đọc các nhân, cả lớp.. Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài : Phép cộng trong phạm vi 9. - GV nhận xét tiết học.. Tiết : 3 Môn : Tự nhiên xã hội Bài :. An toàn khi ở nhà TCT : 14 A. Mục tiêu: - Kể tên 1 số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. * Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đứt tay, chân, bỏng, điện giật. - Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó các tình huống khi ở nhà. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. * GDBVMT: Giáo dục HS ở nhà phải cẩn thận với các vật dễ gây cháy và không nên tự ý sử dụng điện. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh về nguy hiểm khi ở nhà ( nếu có) C. Hoạt động dạy – học: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời - Hôm trước cácem học bài công việc ở nhà. - Muốn cho nhà cửa gọn gàng em phải làm - Thường xuyên quét dọn và lau chùi gì? sạch sẽ -Em hãy kể tên 1 số công việc em thường - Quét nhà, lau bàn ghế,.... giúp gia đình? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng:An toàn khi - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. ở nhà. b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Quan sát Mục tiêu: Biết cách phòng chống đứt tay Cách tiến hành: * Bước 1: - GV hướng dẫn HS + Quan sát các hình 30 SGK - GV cho HS mở SGK trang 30 thảo luận. Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×