Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần thứ 18 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ Hai ngày 28 tháng 12 năm 2011 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1) I. MỤC TIÊU:  Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút  Nội dung : - Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về - Kiểm tra số học sinh cả lớp. 4 chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm đọc. yêu cầu. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo định trong phiếu học tập. chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. vừa đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Lập bảng tổng kết : - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ - Học sinh đọc. điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " - HS đọc yêu cầu. Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... Rất nhiều mặt trăng. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi hai chủ đề trên ? và làm bài. _ HS tự làm bài trong nhóm. - Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. đ) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài --------------------. sung. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. ------------------. TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản - GD HS tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai em sửa bài trên bảng - HS lên bảng sửa bài tập số 3. - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - 2 HS nêu bảng chia 9. - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số - Tính tổng các số trong bảng chia 9. ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : - Quan sát và rút ra nhận xét 18 = 1 + 8 = 9. - Các số này đều có tổng các chữ số là số 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 ….. chia hết cho 9. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc - Dựa vào nhận xét để xác định 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648… - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. - HS nhắc lại qui tắc * HS Nhắc lại. * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - Cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số ở cột bên phải + HS nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài. + GV hỏi : + Những số này vì sao không chia hết cho 9? - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. d) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. --------------------. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9". - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385. - HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. - 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại. ------------------. CHÍNH TẢ: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : 2) Kiểm tra đọc và HTL: 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên - Kiểm tra số học sinh cả lớp. 6 lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra đọc. xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ cầu. định trong phiếu học tập. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa chỉ định trong phiếu. đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập : Bài tập1: Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét - HS làm bài vào PBT về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc. a) Nguyễn Hiền + 3 - 5 HS trình bày. b) Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi + Nhận xét, chữa bài. c) Xi - ôn - cốp – xky d) Cao Bá Quát e) Bách Thái Bưởi - GV nhận xét bổ sung. Bài tập 2: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù để khuyến khích, khuyên nhủ bạn: hợp với các tình huống rồi trình bày a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn trước lớp. luyện cao? b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - GV nhận xét bổ sung đ) Củng cố dặn dò: * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc - Nhận xét đánh giá tiết học. nhiều lần. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Học bài và xem trước bài mới. ------------------------------------Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KÌ I I. MỤC TIÊU: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . II. KỸ NĂNG SỐNG: [. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:  Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: *HS nhắc lại tên các bài học đã học? - HS nhắc lại tên các bài học.  Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - HS kể một số câu chuyện liên quan đến - Lần lượt một số em kể trước lớp. tính trung thực trong học tập. - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? - Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là - Long là một người trung thực trong người như thế nào? học tập sẽ được mọi người quý mến. * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết - HS liệt kê các cách giải quyết của nào? bạn Long - GV chia lớp thành nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm. - GV kết luận. + Tại sao chọn cách giải quyết đó? - GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý kiến. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. - Thảo luận nhóm về sự lựa chọn của b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. mình và giải thích lí do sự lựa chọn, c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. tự trọng. - HS kể về những trương hợp khó khăn - HS kể về những trường hợp khó trong học tập mà em thường gặp ? khăn mà mình đã gặp trong học tập. - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách khăn như thế em sẽ làm gì? giải quyết. Một số em đại diện lên kể * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập những việc mình tự làm trước lớp. khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết sao? lí do. a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - Cách a, b, d là những cách giải b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. quyết tích cực. c/. Chép luôn bài của bạn. d/. Nhờ người khác làm bài hộ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận. * Ôn tập: GV nêu yêu cầu: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV kết luận: * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. a/. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b/. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c/. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d/. Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh, Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy ngoài vườn nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ/. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - Các nhóm trình bày. * Biết ơn thầy cô giáo . - GV nêu tình huống: - GV kết luận.. - Các nhóm thảo luận sau đó trả lời. - Một số em lên bảng nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. + Thảo luận trao đổi và phát biểu. + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.. + Thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.. * Yêu lao động : - GV chia 2 nhóm và thảo luận. Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao động. Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao + HS phát biểu ý kiến. động. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. - Từng em nêu ý kiến qua từng bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cả lớp nhận xét. Giáo viên rút ra kết luận. 2) Củng cố - Dặn dò: - HS ghi nhớ và thực theo bài học - Nhận xét đánh giá tiết học ---------------------------------------------------. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. ----------------------------------------------. Thứ Ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 THỂ DỤC:. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I. MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, vạch cho ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung. Định lượng 6 – 10 phút. 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi động. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 ph a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn 12– 14 ph luyện tư thế cơ bản * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy 1 – 2 lần của GV hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. + GV chia tổ cho HS tập luyện tại các khu vực đã phân công. GV đến từng tổ quan sát, nhắc nhở, và sửa động tác chưa chính xác cho HS. 1 lần + GV tổ chức cho HS từng tổ thi biểu diễn với nhau tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy. Lop4.com. Phương pháp tổ chức - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.. - HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc.. - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Để củng cố: Lần 2 lần lượt từng tổ biểu 4- 6 phút diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống. + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” 4 – 6 phút - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách bật nhảy - HS tập hợp thành hai và phổ biến cách chơi. Cho HS chơi thử để đội có số người đều nhau. hiểu cách chơi và nhắc nhở HS đảm bảo an Mỗi đội đứng thành 1 toàn trong luyện tập và vui chơi. hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam - Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, giác cách đỉnh 1m. quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động. Những trường hợp phạm quy * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. 3. Phần kết thúc: - Đội hình hồi tĩnh và kết - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. 2 – 3 phút thúc. GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - HS hô “khỏe” - GV hô giải tán. ------------------------------------TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài trên bảng 2. Bài mới: - Hai em khác nhận xét bài bạn. a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Hai học sinh nêu bảng chia 3. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, + HS tính tổng các chữ số này và nhận xét. - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. 231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. d) Củng cố - Dặn dò: Lop4.com. - Tính tổng các số trong bảng chia 3 - Quan sát và rút ra nhận xét. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. *Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:. - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " + 3 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài. + 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - Hai em sửa bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. - HS nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học. - Ve nhà học bài và làm các bài tập còn - Dặn về nhà học và làm bài. lại. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra đọc: - Kiểm tra. 1 số học sinh cả lớp. 6. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 2) Cho HS làm tập làm văn: - Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền. HS viết: a) Phần mỡ bài theo kiểu gián tiếp. b) Phần kết bài theo kiểu mỡ rộng. - GV nhận xét bổ sung. 3) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : 4) Củng cố dặn dò : *Về nhà học lại các bài đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài -------------------KỂ CHUYỆN: I. MỤC TIÊU:. Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - HS làm bài vào vở. Lần lượt đọc bài của mình, HS khác nhận xét bổ sung.. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. ------------------. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc. quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bà CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1) Kiểm tra đọc: - Kiểm tra. Hoạt động của trò. 1 số học sinh cả lớp. 6. Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 bài đọc. phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo lên bốc thăm yêu cầu. chỉ định trong phiếu học tập. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh định trong phiếu. vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 2) Bài tập: Nghe viết bài “Đôi que đan” - GV đọc toàn bài thơ, HS theo dõi - HS theo dõi, thực hiện theo yêu cầu của trong SGK GV. - HS đọc thầm bài thơ, tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc cho HS chép bài - GV đọc cho HS soát bài - GV nhận xét bổ sung. - HS theo dõi để soát lại bài. 3) Củng cố - dặn dò : - Thu bài để chấm - Nhận xét đánh giá tiết học. ------------------------------------KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn… Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo dục học sinh có ý thức học tập. II. KỸ NĂNG SỐNG: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm  Kỹ thuật dạy học: -Thí nghiệm theo nhóm nhỏ III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau . - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Hoạt động khởi động : ? Không khí có ở đâu ? ? Không khí có những tính chất gì ? ? Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 3. Bài mới: * Hoạt động 1 : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY - GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm. + Thí nghiệm 1 : (SGV) + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Kết luận. * Hoạt động 2: CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy Lop4.com. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. + Lắng nghe.. + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe và phát biểu. + Cả 2 cây nên cùng tắt. + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ. - Lắng nghe. - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả: + Lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát. - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến sẽ tắt. - Quan sát thí nghiệm và trả lời. - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> được trong thời gian ngắn như vậy ? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. (Như SGV) + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? + Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ? + Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được. * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÁY - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Bạn làm như vậy để làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh. - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. - GV nhận xét chung. * Hoạt động kết thúc : - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? + Làm cách nào để duy trì sự cháy ? - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------. - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục . + Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên cây nến đã cháy được liên tục. + Lắng nghe và quan sát GV mô tả. + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô - xi.. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. - Bổ sung cho nhóm bạn.. + Lắng nghe. + Trao đổi và trả lời.. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. ---------------------------------------------. Thứ Tư ngày 07 tháng 01 năm 2009 TẬP ĐỌC:. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số phiếu cở to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra tập đọc : 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên - Kiểm tra số học sinh cả lớp. 6 bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh chỉ định trong phiếu. vừa đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 2) Bài tập: - Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào vở câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận + 1 HS nhận xét, chữa bài. câu được in đậm. - HS làm bài và trình bày trước lớp. + Nhận xét, chữa bài. - Gv bổ sung và thống nhất ý kiến đúng. 3) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần nhiều lần. để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Học bài và xem trước bài mới. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo 2. KTBC: dõi để nhận xét. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1 - HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu.. - 1 HS đọc. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? + HS trả lời. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. Chia hết cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: a/ chia hết cho 9 b/ Chia hết cho 3 c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. - HS tự làm bài. + HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để - GV nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Câu nào đúng câu nào sai: a/ Số 13465 không chia hết cho 3 - HS tự làm bài. b/ Số 70009 không chia hết cho 9 c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - Gọi 2 HS đọc bài làm. - 2 HS đọc bài làm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS cả lớp thực hiện. cho tiết học sau. -------------------------------------. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Hướng dẫn học sinh ôn tập : - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc lại. thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. sinh vừa đọc. 2) Bài tập: - Cho đề tập làm văn sau: + HS quan sát, nêu dàn ý. " Tả một đồ dùng học tập của em " a) Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ - Viết theo dàn ý. kết quả quan sát thành dàn ý. b) Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học bài và xem trước bài mới. - Dặn dò học sinh về nhà học bài ------------------------------------LỊCH SỬ. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ). (Đề phòng ra) ----------------------------- --------------------------------------------------------------Thứ Năm ngày 08 tháng 01 năm 2009 THỂ DỤC:. SƠ KẾT HỌC KỲ I TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”. I. MỤC TIÊU: - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. - Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: 6 – 10 phút Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Khởi động. - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a) GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra , được ôn luyện và kiểm tra lại b) Sơ kết học kỳ 1 - GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi, khẩu hiệu, cách thực hiện). + Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2, và 3. + Quay sau: Đi đều vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác. + Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới “Nhảy lướt sóng”; “Chạy theo hình tam giác”. - Trong quá trình nhắc lại và hệ thống các kiến thức kỹ năng trên, GV gọi một số HS thực hiện lại các động tác để minh hoạ cho từng nội dung. Hình thức : + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp . Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần + GV chia tổ cho HS tập luyện tại các khu vực đã phân công.. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 2 lần 8 nhịp 18 – 22 phút 10 – 12 phút. - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. - HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc.. - HS 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. 1 - 2 lần. + GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình 1 lần thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương, những em và tổ, nhóm làm tốt, cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác 5- 6 phút ”hoặc trò chơi HS ưa thích - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động. Lop4.com. - HS tập hợp thành hai đội có số người đều nhau. Mỗi đội.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu tên trò chơi. đứng thành 1 hàng - Phổ biến luật chơi dọc sau vạch xuất Những trường hợp phạm quy phát. * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. - Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thứctheo tổ 3. Phần kết thúc: 2 – 3 phút - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng học sinh hệ thống bài học và - Đội hình hồi tĩnh và nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS kết thúc. thực hiện động tác chính xác. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà ôn bài thể dục và các động tác “Rèn luyện tư thế cơ bản”. - HS hô “khỏe”. - GV hô giải tán. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giảnBiết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. KTBC: - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- + Chia hết cho 9 là : 35766. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để ... Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. kiểm tra. Bài 2 - 1 HS đọc. - HS đọc đề, nêu cách làm. + 2 HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. + Thực hiện vào vở. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. + HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. - HS tự làm bài. + HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - 1 HS đọc. + Thực hiện tính và xét kết quả. bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để Bài 4: (Dành cho HS giỏi) kiểm tra. - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, - HS cả lớp thực hiện. tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc) (Đề phòng ra) ------------------------------------KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. KỸ NĂNG SỐNG:  GD: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.  Kỹ thuật dạy học: - Liên hệ bộ phận. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Khí ô - xi có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Khí ni - tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy ? ? Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI . - GV yêu cầu cả lớp : - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì ? - Gọi HS trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện theo giáo viên + 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi. + Khi thở ra và hít vào phổi của chúng + Lắng nghe. ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị lời. bịt mũi phải ngậm miệng lại. + GV hỏi HS bị bịt mũi. + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể ngậm miệng lại ? chịu đựng được lâu hơn nữa. + Qua thí nghiệm trên em thấy không - Không khí rất cần cho quá trình thở của khí có vai trò gì đối với đời sống con con người. Nếu không có không khí để thở người ? thì con người sẽ chết. - HS lắng nghe. - GV nêu: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa khí ô - xi, con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 - 4 phút. + Không khí rất cần cho hoạt động hô hấp của con người. Còn đối với các sinh vật khác thì sao các em sẽ tìm hiểu tiếp bài .. * Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA - HS hoạt động. KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ - Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, ĐỘNG VẬT . Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×