Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường Tiểu Học Cái Keo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. TUẦN 5 Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012 Tiết: 2 Tiết 21:. Môn: Toán. LUYỆN TẬP TCT 21. I. MỤC TIÊU - Biết được số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài 5 HS khá giỏi làm. II. CHUẨN BỊ - SGK, giáo án, Bài tập 4 giảm tải theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (2phút) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2 HS nêu lại. - HS trả lời. Giây – thế kỉ -1 phút bằng bao nhiêu giây? - 1 phút bằng 60 giây -1 giờ bằng bao nhiêu phút? - 1 giờ bằng 60 phút Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Luyện tập, thực hành Bài tập 1: Học sinh đọc đề bài -1 Học sinh đọc đề bài - Giáo viên mời học sinh đứng tại chỗ nêu - HS trả lời. đề bài - GV giới thiệu cho HS: năm thường a. HS điền số ngày trong tháng vào (tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận (tháng 2 chỗ chấm ( 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. ) có 29 ngày) - Tháng có 29 ngày, 28 ngày hoặc 30 ngày ( 2, 4, 6, 9, 11. ) b. HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào chỗ chấm. - Năm nhuận có 365 ngày - Năm không nhuận có 366 ngày. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống - Giáo viên hướng dẫn học sinh lên bảng làm - Ở dưới lớp làm vở.. Bài tập 3: Thảo luận nhóm đôi. - Từng nhóm thảo luận trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét cho điểm.. - 2Học sinh sửa bài 3 ngày = 72 giờ ; 4giờ = 240 phút 1/3 ngày = 8 giờ; 3giờ 10 phút = 190 phút 8 phút bằng 180 giây; ¼ giờ = 15 phút ½ giờ = 30 giây; 2 phút 20 giây = 260 giây -1 Học sinh lên đọc đề. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả. a.Thế kỉ XVIII. b 1380 năm đó thuộc thế kỉ XIV.. Bài tập 4 ( Giảm tải) Bài tập 5:Nếu còn thời gian cho HS khá 5. Học sinh đọc yêu cầu đề bài. a. Khoanh vào câu B 8giờ 40 phút giỏi làm.Củng cố xem đồng hồ. - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của b. Khoanh vào câu C 5008 g. đề bài. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? - Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Môn: TIẾT 5 :. Lịch sử. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC TCT 5. I. MỤC TIÊU - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kieán phöông Baéc ( moät vaøi ñieåm chính, sô giaûn veà vieäc nhaân daân ta phaûi cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Haùn). 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. II.CHUẨN BỊ - SGK, phieáu hoïc taäp, Boû caâu 3 SGK theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nước Âu Lạc -Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) -Người Lạc Việt và người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu: Cuối bài trước ta đã biết nawm179 TCN quân Triệu Đà chiếm Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Hôm nay các em cùng tìm hiểu. b. Hoạt động1: Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta: - HS xem SGK đọc thầm. - Sau khi thôn tính nước ta triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách áp bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?. Hoạt động của HS. -Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. - Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.. HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc. - “ Sau khi…… Người Hán” - Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau đô hộ nước ta và nước Âu Lạc chia thành thành quận huyện do người Hán cai quản. + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. Làm việc theo nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4. - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê, - Đại diện nhóm trình bày kết quả. yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước - Nhóm khác nhận xét. ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - GV giải thích thêm các khái niệm chủ * Trước năm 179 TCN: quyền, văn hoá. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - GV nhận xét kết luận.. Trường Tiểu Học Cái Keo + Chủ quyền: là một nước độc lập. + Kinh tế: độc lập và tự chủ. + Văn hóa: có phong tục tạp quán riêng. * Từ năm 179 TCN – 938: + Chủ quyền: Trở thành quận, huyện, của phong kiến phương Bắc. + Kinh tế: Bị phụ thuộc. + Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.. c.Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc: Làm việc cá nhân - GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống) - Em hãy điền vào vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa - Giáo viên kết luận. -HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. - Nhân dân không chịu khất phục giữ gìn phong tục và liên tục nổi dậy. + Bảng thống kê - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 ) - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ) - Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 ) - Khởi nghĩa Triệu Quang Phục ( 550) - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 766 ) - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ ( 905 ) - Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ ( 931) - Chiến Thắng Bạch Đằng ( 938 ) * Bài học: giáo viên mời học sinh đọc lại - Bài học: Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. Trong thời gian đó, nặng nề khuất phục đấu tranh. Bằng chiến thắng vang dội. 4. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút) - Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân - 2 HS nêu lại. dân ta như thế nào? - Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40). - Nhận xét tiết học.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Tô Cường Phến Tiết: 4. Tiết 9:. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. Môn: Khoa học. SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN TCT 9. I. MỤC TIÊU - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt ( Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao ). II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Hình trang 20, 21 SGK nếu có điều kiện phóng to. - Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa Iốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Tại sao không nên ăn đạm động vật - Vì đạm động vật nhiều chất nhưng khó hoặc chỉ ăn đạm thực vật? tiêu, thực vật dễ tiêu nhưng thiếu chất bổ. - Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các - Đạm của các loại cá cung cấp dễ tiêu hơn. bữa ăn? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: Tại sao chúng ta - HS lắng nghe. nên sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. b. Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Trò chơi kể tên các - HS trả lời; - Các món ăn dán mỡ dầu. món ăn: - GV chia lớp thành 2 đội. - Các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ. - Hai đội thi kể tên các món ăn nhiều - Các món muối, vừng, lạc. chất béo. - Hai đội bắt đầu chơi. - Thời gian chơi 10 phút. - Diễn biến và kết thúc chơi - HS nhận xét, GV kết luận. * Cá chiên, thịt chiên, tôm chiên, khoai tây chiên, rau xào, thịt xào, chiên cơm, lươn xào. * Hoạt động 2: vì sau cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật: - Thảo luận nhóm 4 - HS Thảo luận nhóm 4 - Quan sát tranh SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo thực vật và động vật. - GV kết luận: Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng các bệnh. * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? Thảo luận nhóm đôi: - GV giới thiệu tư liệu tranh ảnh sưu tầm được về vai trò của muối i-ốt. -HS thảo luận nhóm đôi. + Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt.. + Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tại sao chúng ta cần sử dụng muối i-ốt? - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Tiết: 5 TIẾT 5:. Trường Tiểu Học Cái Keo. - Nhóm khác nhận xét. - Để cung cấp đủ các loại chất cho cơ thể. -Tránh bệnh huyết áp cao, tim mạch.. -HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét. - Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể làm ảnh hưởng tới sức khỏe, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ. - Để tránh bị huyết áp cao. - Nếu thiếu i-ốt, cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ.. Môn: Đạo đức. BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T.1 ) TCT 5. I. MỤC TIÊU - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. * - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. * GDBVMT: Giáo dục cho HS biết bày tỏ ý kiến về môi trường sống của em trong gia đình và nơi em ở. II. CHUẨN BỊ - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Bài tập 2 ý a điều chỉnh theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp:( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) - Để học tập tốt các em cần phải làm như thế nào? - Nêu lại ghi nhớ. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1, 2) - GV yêu cầu HS đọc câu 1 trong SGK - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống SGK - Thảo luận chung cả lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em? GV kết luận: - Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. - Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. * Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi (bài. - 2HS: Phải cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn.. - 2HS đọc - HS chia nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lớp thảo luận và nêu ý kiến.. -1HS đọc, HS khác theo dõi. 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. tập 1) * Biết vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. - GV nêu yêu cầu bài tập. GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2)(ý a bỏ). - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 - GV yêu cầu HS giải thích lí do. GV kết luận: - Các ý kiến (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.. Trường Tiểu Học Cái Keo -HS thảo luận nhóm đôi. -Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - HS giải thích lí do và thảo luận chung cả lớp. - 4HS đọc ghi nhớ: Mọi trẻ em đều có quyền mong muốn có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. Em cần bàytỏ ý kiến của mình rõ ràng, lễ độ.. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) * Biết trình bày ý kiến của mình ở gia đình và lớp học về những vấn đề có liên quan đến bản thân. - Trẻ em có quyền gì? - 2 HS nêu lại. - Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó? - 1HS trả lời. * GDMT: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến các em, trong đó có vấn đề về môi trường. - Thực hiện yêu cầu bài tập 4 và trình bày sẵn theo nhóm. - Tự lập nhóm tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (tiểu phẩm GV cung cấp) 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - Nhận xét tiết học.. Tiết 1:. Tiết 9:. Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012 Môn: Tập đọc. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG TCT 9. I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2,3 ). *- Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. CHUẨN BỊ -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Tre Việt Nam - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? - Qua câu chuyện muốn răn dạy con cháu như thế nào? Hôm nay, tìm hiểu câu chuyện. b. Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS khá đọc lại bài. - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Ca ngợi phẩm chất đoàn kết, hiên ngang, anh dũng của con người Việt Nam. -HS nêu: - Cảnh ông vua già đang dắt một cậu bé trước đám dân chúng nô nức chở hàng hóa em thường thấy ở câu chuyện cổ.. - 1 HS đọc. + Đoạn 1: 3 dòng đầu + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự + Đoạn 4: phần còn lại 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. - Kết hợp 4-5 HS tìm các từ cần đọc đúng. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi: Câu 1: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?. Trường Tiểu Học Cái Keo. -Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - gieo trồng, chăm sóc, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. -HS nghe.. - Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. HS đọc thầm đoạn 1 -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Thóc đã luộc chín có còn nảy mầm - Không được không? - GV kết luận: Đây chính là mưu kế của nhà vua – bắt dân phải gieo trồng thóc đã luộc chín (thứ thóc không thể nảy mầm được), lại gieo hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật. * Đoạn 1 ý nói gì? * Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Theo lệnh vua, chú bé đã làm gì? Kết -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm quả ra sao? sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi - Mọi người nô nức chở thóc về kinh người làm gì? Chôm làm gì? thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người. Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc của người nảy mầm được ạ ! 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - GV nhận xét và chốt ý. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - GV nhận xét và chốt ý. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối bài Câu 4: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?. - Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?. Trường Tiểu Học Cái Keo - Chôm dũng cảm, dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. -HS đọc thầm đoạn 3 - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt.  HS đọc thầm đoạn 4 - Dự kiến: + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. + Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có ích cho dân cho nước. + Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.. * HS hiểu được sự trung thực dũng cảm của cậu bé trong câu chuyện dám nói lên sự thật. -Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS đọc nối tiếp theo dãy. - HS đọc nối tiếp 1 lượt. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. -Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài. đoạn trong bài. - GV nhắc nhở, hướng dẫn cách đọc cho các em sau mỗi đoạn để HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện tình cảm. - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - “ Chôm lo lắng…. Của ta”. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận đọc cho phù hợp. - Học sinh luyện đọc phân vai. với HS cách đọc diễn cảm. 4. Củng cố – Dặn dò:( 3 phút ) - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Gà Trống và Cáo. 5. Nhận xét tiết học.. Tiết: 2 Tiết 22 :. Môn: Toán. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG TCT 22. I. MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4, số. - BT3 HS khá giỏi làm. II. CHUẨN BỊ - Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS làm bài. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng * Bài 1: GV cho HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán. - Đề toán cho biết có mấy can dầu? - Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm - GV theo dõi, nhận xét và tổng hợp. - GV nêu nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số 6 trung bình cộng của hai số nào? và 4. 2 HS trả lời: - Năm nhuận có 366 ngày. - Năm không nhuận có 365 ngày.. -1HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. - Hai can dầu. -HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Vài HS nhắc lại. - Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Vài HS nhắc lại.. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4. GV viết (6 + 4) : 2 = 5 - GV cho HS thay lời giải thứ 2 bằng lời giải khác: Số lít dầu rót đều vào mỗi can là - Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào? -GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 2 2 ở đây là số các số hạng - GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. * Bài 2: Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? -GV lưu ý: …..rồi chia tổng đó cho 3 3 ở đây là số các số hạng. GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. 3. Thực hành Bài tập 1: Tìm số trung bình cộng: - GV mời HS đọc đề bài. HS tự làm, rồi chữa bài.. Trường Tiểu Học Cái Keo - Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 và 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. - HS thay lời giải. Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 ( l ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( l ) Đáp số: 5l -Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. -1HS đọc đề. -1 HS nêu lại cách giải. Giải Tổng số HS của ba lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh ) Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 ( học sinh ) Đáp số: 28 học sinh - Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3. - Vài HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại. - HS tính và nêu kết quả. - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS đọc và 4 em làm bài. a/ ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b/ ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c/ ( 34 + 43 +52 +39 ) : 4 = 42 d. ( 20 +35 +37 +65 +73 ) : 5 = 46. Bài tập 2: 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. - GV mời 1 HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS làm bài. - GV nhận xét sửa chữa.. - HS đọc đề bài. - 1HS làm bài. - HS sửa. Bốn em cân nặng là: 36 + 38 +40 +34 = 148 ( kg ) Trung bình mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg Bài tập 3: Nếu còn thời gian cho HS - 1HS đọc đề. - Đại diện nhóm trình bày. khá, giỏi làm: Tìm số trung bình cộng của các số tự - Nhóm khác nhận xét. - ( 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 +8+ 9 ) : 9 = 45 nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS các nhóm trình bày. 4. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng - Vài HS nhắc lại của nhiều số, ta làm như thế nào? - Vài HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. Tiết: 3 Tiết 9:. Môn:Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG TCT 9. I. MỤC TIÊU - Biết được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT 4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “Tự trọng” ( BT3). II. CHUẨN BỊ - Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1. Từ điển. - Buùt da ïvaø phieáu khoå to, vieát noäi dung BT3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kieåm tra baøi cuõ: ( 5 phuùt ) Luyện tập về từ ghép, từ láy. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS neâu. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. - Tìm từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp? - Nêu lại thế nào là từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp? - GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Baøi taäp 1:Nhoùm ñoâi 2 phút. + GV cho từng cặp HS trao đổi, làm bài. Trường Tiểu Học Cái Keo -Từ ghép tổng hợp: anh em, ruột thịt, vui buồn; phân loại: làng xóm, xe đạp. - Cả lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS laøm vieäc theo caëp. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên trình bày. - Nhoùm khaùc nhaän xeùt nhaän xeùt. - 1 HS đọc to lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thaén, thaúng tính, ngay thaúng, thaät thaø, thaønh thaät …… Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian doái, gian laän, gian manh, gian xaûo, gian ngoan ……… -1HS đọc yêu cầu của bài tập. Baøi taäp 2: Caù nhaân - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với từ + GV neâu yeâu caàu cuûa baøi cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 + GV mời 2 HS đọc câu. từ trái nghĩa với trung thực. + GV nhaän xeùt - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. - Baïn Lan raát thaät thaø. - Hoâm nay ñi hoïc Nam bò ñieåm keùm veà nhà lừa dối bố mẹ. - Chuùng ta khoâng neân gian doái. - Ông Tô Hiến Thành là người chính. trực. - Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Baøi taäp 3: Nhóm đôi. + GV mời đại diện nhĩm lên bảng làm -HS đọc yêu cầu đề bài bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu - Từng cặp HS trao đổi 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. trả lời đúng. - 3 HS leân baûng laøm baøi thi + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý - Cả lớp nhận xét và sửa bài theo lời c) giải đúng. - HS khoanh vào ý C ( Tự trọng coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. ) Baøi taäp 4: Nhoùm 4. + GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên - HS đọc yêu cầu bài tập phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các - Từng Nhóm HS trao đổi, trả lời câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung hỏi thực; gạch dưới bằng bút xanh thành - 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng đọc lại kết quả. + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực. Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự troïng. - GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ: Thẳng như ruột ngựa: có lòng dạ ngay thaúng. GV giải thích các thành ngữ còn lại. - HS đọc thuộc ghi nhớ. - Vài HS đọc thuộc ghi nhớ. 3.Cuûng coá - Daën doø: ( 5 phuùt ) - Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ - 2 HS nêu lại. naøo? Vì sao? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học taäp cuûa HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong baøi - Chuẩn bị bài: Danh từ - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Tiết 5 Tiết 5 :. Môn: Địa lí. TRUNG DU BẮC BỘ TCT 5 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. * GDMT : GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - GV gọi HS trả lời: - 3 HS trả lời - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên - Trồng lúa, ngô, chè…nghề nông là nghề Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là chính. nghề chính? - Ruộng bậc thang thường được làm ở - Ruộng bậc thang được làm ở các sườn đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang? đồi. Chống sói mòn. - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi - Hàng thổ cẩm... tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới:( 30 phút ) a. Giới thiệu: Hôm nay các em tìm - HS lắng nghe. hiểu về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. b. Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải 1. Hoạt động cá nhân ( Hoạt động 1 ) - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu -Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp về địa hình của Trung Du Bắc Bộ? cạnh nhau như bát úp. - Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng - Nằm giữa miền núi và đồng bằng. trung du. - Nêu những nét riêng biệt của vùng - Đồi tròn thoải như bát úp. trung du Bắc Bộ? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng câu trả lời trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi. - GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số Giang, Những tỉnh có vùng đồi trung du. huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. 2. Hoạt động 2 Chè và cây ăn quả vùng Trung du Thảo luận nhóm 4. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ? - GV kết luận: - Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. - GV kết luận: - Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả? - Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam - Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua. - HS khá,giỏi nêu lại quy trình: - Quan sát hình 3 và cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4. Họat động trồng rừng và cây công nghiệp: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc - Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn?. Trường Tiểu Học Cái Keo. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Cam, chanh, dứa, vải … - Trồng chè là thế mạnh và vải. - HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. - Đại diện nhóm HS trình bày - Học sinh tự nhận xét.. - Hái chè – Phân loại chè – vò sấy khôcác sản phẩm chè.. -HS quan sát -Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này, người - Tích cực trồng rừng và cây công nghiệp dân nơi đây đã làm gì? lâu năm( keo, trẩu, sở…) và cây ăn quả. - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở - Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất vùng trung du Bắc Bộ? đang bị xấu đi. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. * GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng. - GV gọi HS đọc bài học. - HS nêu lại bài học SGK. 4 Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) - GV trình bày tổng hợp về những đặc - 2HS đọc lại. điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012. Môn: Tập đọc. Tiết: 1 Bài 10:. GÀ TRỐNG VÀ CÁO TCT 10. I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tinh những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định lớp: ( 2 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Những hạt thóc giống - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi: - Nhà vua đã chọn như thế nào để - Chọn một người trung thực để truyền truyền ngôi ? ngôi. - Theo em vì sao người trung thực là - Người trung thực dám nói thật. người đáng quý ? Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới:( 30 phút ) 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Tô Cường Phến. --------. Trường Tiểu Học Cái Keo. a. Giới thiệu bài: - HS xem tranh. - Tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách mỗi con vật này thông qua các câu chuyện dân gian.. -HS quan sát tranh minh hoạ. - Tranh vẽ một con gà Trống đang đứng trên cành cây cao và Cáo đang nhìn lên vẽ thèm. Gà Trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác. - Bài thơ khuyên em điều gì? Các em - 2 nhắc lại tên bài. sẽ biết được câu trả lời qua bài thơ ngụ ngôn hôm nay. b. Hướng dẫn luyện đọc: - 1 HS khá đọc cả bài. - HS đọc, HS còn lại đọc thầm. - GV giúp HS chia từng đoạn bài thơ HS nêu: + Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu + Đoạn 2: 6 dòng thơ tiếp theo + Đoạn 3: phần còn lại - HS luyện đọc theo trình tự các đoạn - Lượt đọc thứ 1: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các nghỉ hơi chưa đúng giọngkhông phù đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. hợp. - HS đọc đúng các từ khó: vắt vẻo, rày, - 4 HS đọc. sung sướng, sống chung, gian dối. - HS luyện đọc theo dãy nối tiếp. Lượt đọc thứ 2: - GV giải nghĩa thêm một số từ: + HS đọc thầm phần chú giải. + từ rày, + thiệt hơn 1 HS đọc lại toàn bài -1, 2 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 - Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở - Gà trống trên cành cao, cáo đứng dưới đâu? đất. 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống - Cáo đã đon đả mời gà trống xuống dưới xuống ? đất. Từ nay muôn loài đã kết thân. -Tin tức Cáo báo là sự thật hay bịa -HS đọc thầm đoạn 2 - HS trả lời đặt? - Là bịa đặt - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Âm mưu của Cáo. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm, trả lơi: 2. Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Vì gà biết ý định xấu xa của cáo là muốn ăn thịt gà. 3. Gà tung tin có cặp chó săn đang - Để cáo khiếp sợ và bỏ chạy. chạy đến để làm gì? 22 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×