Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng VL8- tiết 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.46 KB, 2 trang )

Tuần 35 Tiết 35 Kế họach bài học
Ngày soạn : 28/4/2009 § ÔN TẬP
I / Mục tiêu : -củng cố các kiến thức trong chương II nhiệt học.
- Rèn luyện kó năng tính toán , giải các bài toán đơn giản ở SGK, SBT
- Tính cẩn thận , chính xác
II / Phương tiện:
GV: chuẩn bò các câu hỏi ,và bài tập
HS : sgk. Sbt
Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đềA
III / Bài mới :
1/ n đònh lớp : ( 1ph)
2/ Kiểm tra bài củ : ( thông qua tiết ôn tập )
3 / Tổ chức ôn tập:
HĐ 1: Trả lời các câu hỏi ( 20ph)
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
-Tại sao có hiện tượng khuếch tán ?
- Khi cọ xát miếng đồng trên mặt bàn
thì miếng đồng nóng lên .có thể nói
là miếng đồng đã nhận được nhiệt
lượng không?
-Nung nóng một miếng đồng rồi thả
vào một cốc nước lạnh . Hỏi nhiệt
năng của miếng đồng và của nước
thay đổi như thế nào? Trong hiện
tượng này , sự bảo toàn năng lượng
được thể hiện như thế nào ?
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời . . .
- HS suy nghó trả lời
-Có hiện tượng khuếch tán vì các
nguyên tử luôn luôn chuyển động và


giữa chúng có khoảng cách , khi nhiệt
độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy
ra chậm đi
- Không, vì đây là hình thức truyền
nhiệt bằng thực hiện công
-Miếng đồng ở nhiệt độ cao hơn ,
truyền nhiệt năng cho nước , nên nhiệt
năng của miếng đồng giảm và nhiệt
năng của nước tăng.Sự bảo toàn năng
lượng thể hiện hiện ở chỗ nhiệt lượng
do miếng đồng toả ra bằng nhiệt lượng
do nước thu vào.
HĐ 2: Bài tập: (15ph)
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
GV: đưa bảng phụ có nội dung đề :
Dùng bếp dầu để đun sôi 1 lít nước ở
20
0
C đựng trong một ấm nhôm có
khối lượng là 0,5 kg
a) Tính nhiệt lượng cần để đun nước ,
biết nhiệt dung riêng của nước là
4200 J/kg.K , của nhôm là 880 J/kg.K.
b ) Tính lượng dầu cần dùng . Biết chỉ
có 40 % nhiệt lượng do dầu bò đốt
cháy toả ra được truyền cho nước , ấm
và năng suất toả nhiệt của dầu là
44.10
6
J/kg.K

- HS đọc đề
- HS tóm tắt đề
- HS đứng tại chỗ nêu cách giải
- HS khác nhận xét
-
Đáp án:
a) Q = Q
1
+ Q
2
=m
1
c
1
t∆
+ m
2
c
2
t∆
= 1.4200.80 + 0,5 .880.80 = 371 200
(J)
b) Q
'
= Q.
100
40
= 928 000 ( J )
m =
Q

q

=
6
928000
44.10
= 0,02 (kg)
4/ c ủng cố : (5ph)
- Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt , Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng ?
- Nhiệt năng của một vật là gì ? Khi nhiệt độcủa vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm ? tại sao ?
5/ Hướng dẫn về nhà: ( 4ph)
-Xem lại các vở ghi và sgk các bài tập đã được giải
- Chuẩn bò tiết sau kiểm tra học kỳ II
• RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
• BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×