Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.48 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Soạn ngày: 20 / 08 / 2011. Giảng ngày: Thứ hai, 22 / 08 / 2011.. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.(trang 4) I)Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). -Hiểu nội dung (ND) bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong trong SGK). II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III) Phương pháp: - Hỏi – đáp - Thảo luận nhóm - Đóng vai (đọc theo vai ) IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở của học sinh. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn, - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.. T/L 2'. Hoạt động của trò - HS hát. 3' - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. 3' 14'. - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 1. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật chính nào? + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? +Đoạn 1 nói lên điều gì?. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải trong SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - một, hai HS đọc cả bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 10'. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi. + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? + Đoạn 2 nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: + Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ? + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?. + Đoạn 3, 4 nói lên điều gì? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn. HS trả lời câu hỏi. - Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện. - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò. - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. 1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. -1 HS đọc đoạn 2 – cả lớp thảo luận rồi trả lời câu hỏi. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn… + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Bọn nhện đã đánh Nhà Trò máy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. + Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu. Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm. 3.Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn 2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nói với chúng ta điều gì? Gv ghi ý nghĩa lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.. 6'. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay.. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (đoạn 3+4). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc tốt. 4. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm”. Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. HS ghi vào vở – nhắc lại. 2'. - HS luyện đọc. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. Tiết 3: Khoa học. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ( Trang 4) I) Mục tiêu: Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập. IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở HS 2.Hoạt động khởi động :. T/L 2'. Hoạt động của trò HS chuẩn bị đồ dùng sách vở. 3' 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV giới thiệu chương trình môn khoa học và sách giáo khoa... 3.Dạy bài mới : 2' a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao 8' đổi chất ở người. Mục tiêu : - Kể ra được những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành: GV chia nhóm cho HS quan sát và thảo luận theo cặp. + Con người cần gì để duy trì sự sống.. - GV nhận xét câu trả lời của HS và giảng thêm sau đó rút ra kết luận. Để sống con người cần: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đinh, các phương tiện đi lại… Cần tình cảm gia đình, bạn bè hàng xóm… * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự 8' sống mà chỉ có con người cần. Mục tiêu: HS nhận biết được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống… Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK trang 4,5 và hỏi: + Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? + Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống? + Hơn hẳn động vật, con người cần gì để sống?. - HS theo dõi - HS ghi đầu bài vào vở. - HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày - Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống… - Cần có hiểu biết và được học, được vui chơi , giải trí… - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận. - HS quan sát tranh minh hoạ và trả lời câu hỏi. - Con người cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học,được chăm sóc khi đau ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc… - Con người cần không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. + Hơn hẳn động vật, con người cần có nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn bè,phương tiện gia thông, vui chơi, giải trí… 5. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV kết luận, ghi những ý chính lên bảng. Hoạt động 3: Trò chơi “ Cuộc hành 9' trình đến hành tinh khác” Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người. Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang theo những thứ gì , viết những thứ gì mình cần mang vào túi. Sau đó nộp túi của mình. - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. 4. củng cố – Dặn dò: 3' - Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần thiết của con người cần để duy trì sự sống. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ở người”. - HS nhắc lại.. - HS chơi theo hướng dẫn của GV - Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời: - Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc nhịn uống lâu được. - Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết… - Mang theo quần áo để thay đổi, giấy bút để ghi chép những gì cần thiết… - HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”) - 1,2 HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Mĩ thuật. Giáo viên chuyên. Tiết 5: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (trang 3) I)Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết phân tích cấu tạo số. II)Đồ dùng dạy – học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III) Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt: + 83 251. T/L 1' 3'. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2' 9'. - HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc số và viết số - Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một. - Tám mươi nghìn, hai trăm linh một. - Tám mươi nghìn không trăm linh một. HS nêu: - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - 10 ; 20 ; 50 ; 80 ; …. - 100 ; 400 ; 600 ;…. - 3 000 ; 5 000 ; 6 000 ;…. - 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; .... + 83 001 + 80 201 + 80 001 GV hỏi: + Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? + Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn… c. Thực hành: Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.. Hoạt động của thầy. 8' - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. 0. 10 000. 20 000 30 000 40 000 50 000 60 000. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu lần? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở. a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị… M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số. M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4 (trang 3) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”. - Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - HS làm bài trên bảng: 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000 ; 41 000 ; 42 000… HS chữa bài vào vở 8' - HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS chữa bài vào vở. 6'. - HS làm bài vào vở - 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 - 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 - 6000 + 200 + 3 = 6203 - HS chữa bài vào vở. 3' - HS lắng nghe, ghi nhớ.. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Soạn ngày : 21 / 08 / 2011. Giảng ngày : thứ 3, 23 / 08 / 2012. Tiết 1 :Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo), (trang4) I) Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000. II)Đồ dùng dạy – học : - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học T/L 1.ổn định tổ chức : 2' Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : 4' Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Viết số : GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' b. Luyện tính nhẩm. 4' - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các phép tính đơn giản.. - Tổ chức trò chơi “ Tính nhẩm truyền” - GV nhận xét chung. c. Thực hành: Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.. Hoạt động của thầy - HS hát - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. + 72 641 + 9 510 + 99 999 - HS ghi đầu bài vào vở - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. + Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín nghìn + Tám nghìn chia cho hai = bốn nghìn - HS làm theo lệnh của GV.. 6' - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - Một số HS làm bài trên bảng. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài GV nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.. - HS chữa bài vào vở. 7' - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. a. 4637 +. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài.. -. 325. x. 8245. 2316. 3. 12882. 4719. 975. - HS chữa bài vào vở.. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT và tự làm bài vào vở.. 6'. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập,. - 1 HS nêu Y/C bài tập. cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài 4327 > 3742 ; 28 676 = 28 676 5870 < 5890 97 321 < 97 400. 6' - HS đọc Y/C bài tập rồi tự làm bài vào vở. - Một HS sinh nêu ý kiến HS khác nhận xét: Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và xếp theo thứ tự như bài yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài: b. 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978. + Muốn so sánh các số ta làm như thế nào?. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”. 7035. 3' - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2 : Chính tả Nghe - viết. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Từ Một hôm ... đến vẫn khóc.) - Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập ( BT) CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b (a/b) ; hoặc bài tập do GV soạn.. I. II -. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Giáo án, SGK, 3 phiếu học tập khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a,. 2b. * Học sinh: Vở bài tập tiếng việt tập 1. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy học T/L 1,ổn định tổ chức: 2' 2,KTBC: 1' Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. 3,Bài mới: a,Giới thiệu bài: 2' GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng b,Hướng dẫn HS nghe viết: 15' -Đọc đoạn văn cần chú ý, phát âm rõ ràng -Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li. -Đọc từng câu, cụm từ. -Đọc lại toàn bài chính tả. -Chấm chữa 7-10 bài. - GV nêu nhận xét chung. c,Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống b) an hay ang ?. Hoạt động của thầy -KT đồ dùng học tập của HS. - HS ghi đầu bài vào vở - HS theo dõi. -Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. -Viết bài vào vở -Soát lại bài. -Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau sửa những chữ viết sai lên lề trang vở.. 6' -Đọc y/c bài tập. -Mỗi HS tự làm bài tập vào vở 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Dán 3 tờ phiếu khổ to. -Nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: giải đố. -Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng. -Nhận xét nhanh khen ngợi những HS giải đố nhanh, viết đúng chính tả. 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Nhắc nhở những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai học thuộc lòng hai câu đố.. -3 HS lên bảng trình bày kết quả +Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây, Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. 7' -1 HS đọc câu đố. -Viết bảng con (lời giải) -Giơ bảng- 1 số HS đọc lại câu đố và lời giải. (Hoa ban) 3' - HS chú ý lắng nghe. Tiết 3 : Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I) Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết thêm về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Bản dồ địa lý tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt nam. - HS : Sách vở môn học, hình ảnh một số dân tộc ở một số vùng. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở HS. 2.Hoạt động khởi động : GV giới thiệu chương trình môn Lịch sử và địa lý, kiểm tra sách vở của HS. 3.Dạy bài mới :. T/L 3'. Hoạt động của trò HS chuẩn bị đồ dùng sách vở.. 6'. - HS theo dõi.. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Giới thiệu bài – Ghi bảng. b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và dân cư ở mỗi vùng. + Yêu cầu HS lên trình bày và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí Tỉnh, Thành phố mà em đang sống. + Yêu cầu 1 HS lên chỉ vị trí của đất nước ta. - GV nhận xét hướng dẫn thêm cho HS. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV nhận xét, kết luận, ghi những ý chính lên bảng. Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử Việt Nam. GV hỏi : Để có Tổ Quốc Việt Nam tươi đẹp như hôm nay, ông cha ta đã vất vả như thế nào ? Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu 1 HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi : + Môn Lịch sử và Địa lý giúp các em những điều gì?. - HS ghi đầu bài vào vở. 7'. - HS quan sát bản đồ - HS theo dõi, lắng nghe. - HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày. - 1 HS lên chỉ. 7'. - HS hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận và mô tả bức tranh. - HS trình bày trước lớp.. - HS nhắc lại ý chính. - Ông cha ta đã trải quan hàng nghìn năm lao động đấu tranh để xây dựng đất nước và giữ gìn đất nước. 7'. + Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần phải làm gì? - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung. + Em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. - Giúp em hiểu biết những điều về vị trí, giới hạn Đất nước. Từ đó thêm yêu thiên nhiên, yêu con người và yêu Tổ Quốc ta. - Cần phải tập quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý. Mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. - HS lần lượt mô tả . 13. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhiên và đời sống của người dân nơi em ở! - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. * Hoạt động 4: Làm việc cả lớp + Muốn học tốt môn Lịch sử và Địa lý em cần chuẩn bị những gì ? 4. củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại những điều cần biết khi học môn Lịch sử và Địa lý - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau : “ Làm quen với Bản đồ”. - HS nhắc lại bài học 3'. - Phải có đầy đủ sách vở, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ…. 2' - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4 : Luyện từ và câu. CẤU TẠO CỦA TIẾNG (trang 6) I - Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh ) - ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III ). - HS khá, giỏi giải được câu đó ở BT2 ( mục III ). II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình, bộ chữ cái ghép tiếng, màu sắc khác nhau. - Học sinh: Sách vở, vở bài tập. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận, luyện tập, thực hành. IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:. Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2' Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh - Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nói về tác dụng của tiết luyện từ 3' - Hs lắng nghe. và câu, mà hs đã làm quen từ lớp 2: Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Tìm hiểu bài: * Nhận xét: GV y/c hs đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng. 3' 14'. - Hs ghi đầu bài vào vở. - Hs đọc và làm theo y/c. - Hs đếm thầm và trả lời. Câu tục ngữ có 14 tiếng, dòng trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng.. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Y/c hs đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa dùng tay đạp nhẹ lên thành bàn) - Y/c hs đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng: bầu. - Y/c 1 hs lên bảng ghi lại cách đánh vần. - Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm Vần Thanh đầu Bầu b âu huyền - GV y/c hs quan sát và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: Tiếng “bầu” gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Gọi hs trả lời.. - Hs đếm thành tiếng: + Cả 2 câu thơ trên có 14 tiếng.. - Hs đánh vần thầm và ghi lại - 1 hs lên ghi, 2 - 3 em đọc lại.. - Hs đánh vần và ghi lại vào bảng con - giơ bảng báo cáo kết quả. - Hs quan sát. - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng “bầu” gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - 3 hs trả lời, 1 hs lên bảng vừa trả lời chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. - Hs lắng nghe. - Hs phân tích cấu tạo của từng tiếng theo y/c.. - GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 bộ phận âm đầu, vần và thanh. - Y/c hs phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. Mỗi nhóm phân tích 1 - 2 tiếng. - GV kẻ bảng lớp, sau đó gọi hs lên bảng chữa. - GV theo dõi các em làm bài. V hỏi: Tiếng do những bộ phận nào tạo. - Hs lên chữa bài. - Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. VD: Tiếng “thương” nhưng, giống... - Các tiếng có đủ các bộ phận: Thương lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thành? cho ví dụ? - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?. không có âm đầu. - Trong tiếng bộ phận vần và thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu.. - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? bộ phận nào có thể thiếu?. - Hs lắng nghe.. GVKL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. *Ghi nhớ: - Y/c hs đọc thầm phần ghi nhớ trong sách. - Y/c 1 hs lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần ghi nhớ. Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. *Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Y/c hs làm bài, mỗi bàn 1 hs phân tích 2 tiếng. Gọi đại diện các bạn lên chữa bài. GV n/xét, đánh giá bài làm của hs. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc y/c của bài. - Y/c hs suy nghĩ và trả lời câu đố. - GV nxét về đáp án đúng.. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những hs học tốt.. 3'. 6'. 5'. 3'. - Hs đọc thầm. - 1 hs lên bảng vừa chỉ vừa nêu: 1) Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: âm đầu vần - thanh. 2) Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. HS lắng nghe, nhắc lại.. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs phân tích vào vở nháp. - 2,3 HS lên bảng chữa bài.. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs suy nghĩ và trả lời. - HS trả lời và giải thích: Đó là chữ “sao” vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu S thành tiếng ao, ao là chỗ cả bơi hàng ngày. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Y/c hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ và câu đố. - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ, nhắc hs chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. - 1 HS đọc lại cả lớp đọc thầm. Tiết 5 : Thể dục Giáo viên chuyên. Soạn ngày : 21 / 08 / 2011. Giảng ngày: thứ 4, 24 / 08 / 2011. Tiết 1 : Tập đọc MẸ ỐM ( trang 9 ) I) Mục tiêu: * Đọc rành mạch trôi chảy ;bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm . * Hiểu và cảm nhận được: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc HS : Sách vở môn học. III) Phương pháp: Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập. III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + trả lời câu hỏi. GV nhận xét + ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng: * Luyện đọc:. T/L 1'. Hoạt động của trò. 4' - 2 HS thực hiện yêu cầu. 1' 14'. HS ghi đầu bài vào vở 18. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 7 khổ thơ. - Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - HS đánh dấu đoạn. - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 10'. GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì : Lá trầu ……cày sớm trưa .- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: +Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ? + Những việc làm đó cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?. + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?. - HS trả lời câu hỏi. - Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - Lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi - Những câu thơ trên muốn nói rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu ……….. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi: + Mọi người đến thăm hỏi, người cho trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ… +Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Chi tiết: Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả…. - Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. 19. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?. - Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con ……….rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. - HS ghi vào vở – nhắc lại. +Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình? + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì? - Gv ghi ý nghĩa lên bảng. *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 7 HS đọc nối tiếp cả bài.. 8' - 7 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét chung. 5. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – phần 2”. - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ, 2'. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. Tiết 2 :Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) , (trang 5 ) I) Mục tiêu: - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức, luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính và luyện giải toán có lời văn. - HS có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II) dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III, Phương pháp: 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức : - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Viết 5 số chẵn có 5 chữ số. - Viết 5 số lẻ có 5 chữ số - Kiểm tra vở bài tập của HS. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2: - GV gọi 1 HS nêu Y/C của bài tập.. T/L 2'. Hoạt động của thầy - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 5' - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - 89 888 ; 99 998 ; 99 996 ; 99 994; 99 992 - 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007 ; 10 009 - HS ghi đầu bài vào vở 1' 10'. - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.. - HS chữa kết quả đúng vào vở. 10'. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, dưới lớp đọc thầm. - 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở:. - Mời 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.. b). 56346. 43000. +. -. 2854 59200. 13065 x. 21308. 4. 21695. 52260. 65040 5 15 13008 00 40 0. - Cho HS làm bài vào vở. - HS chữa bài vào vở 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: 10' - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn những em còn yếu.. - HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. a. 3 257 + 4 659 – 1 300 = 7 916 – 1 300 = 6 616 b. 6 000 – 1 300 x 2 = 6 000 – 2 600 = 3 400 - HS chữa bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa một chữ ”. - HS chữa bài vào vở 2' - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3 : Kể chuyện. SỤ TÍCH HỒ BA BỂ (trang 8 ) I) Mục đích yêu cầu : - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do GV kể ) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II) Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, tranh ảnh về hồ Ba Bể. III) Phương pháp dạy học : IV) Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học A. Ổn định tổ chức: 2' B. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sách vở của HS. 2' - Chuẩn bị đồ dùng học tập C. Dạy bài mới: 22 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>