Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

S VIỆT NAM- PÁC TẠ - ĐỈNH TRỜI NA HANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.03 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHỊNG GD&ĐT CHIÊM HĨA ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (Cấp Tỉnh)</b>
<b>TRƯỜNG THCS MINH QUANG NĂM HỌC 2010 – 2011</b>


<b> </b>


<b> </b> <b> Môn thi: Sinh học</b>


<b> </b>


<b>Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)</b>
<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>Câu 1 ( 3 điểm ): </b>


Ở gà, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về chiều cao chân và về màu lông
đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau.


Gen D: Chân cao, gen d: Chân thấp.
Gen N: Lông nâu, gen n: Lông trắng.


Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng, thu được F1 đều có kiểu gen giống
nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau
là: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lơng nâu :
25% chân thấp, lơng trắng.


a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích của F1.


b. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P đã mang lai và lập sơ đồ
minh hoạ.


c. Cho F1 lai với gà có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F2 có 100% gà chân


cao, lơng nâu? Giải thích và minh hoạ bằng sơ đồ lai.


<b>Câu 2 (1 điểm)</b>


Việc khám phá ra quy luật liên kết gen bổ sung gì cho quy luật phân li độc lập của
Menden? Trong chọn giống, người ta dùng những phương pháp tự thụ phấn bắt buộc
đối với cây giao phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ nhằm mục đích gì ?


<b>Câu 3 (3 điểm ) </b>


Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau. Tổng chiều dài của đoạn
ADN bằng 14280A0<sub>. Số lượng nuclêơtit của mỗi gen nói trên lần lượt phân chia theo</sub>


tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5 .


a/ Tính số lượng nuclêơtit và chiều dài của mỗi gen nói trên .


b/ Tính số lượng nuclêơtit mơi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN nói trên tự
nhân đôi 5 lần .


<b>Câu 4 (1 điểm )</b>


Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến và thường biến .
<b>Câu 6 (2 điểm)</b>


Bằng các thí dụ thực tế, hãy chứng minh các sinh vật khác lồi có mối quan hệ,
ảnh hưởng lẫn nhau và cùng tồn tại, phát triển .


<b>--- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (Cấp Tỉnh)</b>
<b>MÔN SINH HỌC LỚP 9</b>


<b>Năm học: 2010 - 2011</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>


a) Giải thích và sơ đồ lai phân tích của F1


F1 lai phân tích tức là lai với gà mang kiểu hình lặn là chân thấp, lông trắng
(ddnn ) chỉ tạo một loại giao tử là dn. (0,25 điểm)


Con lai phân tích có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau, chứng tỏ F1 đã tạo 4 loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau (0,25 điểm)


Vậy, F1 phải dị hợp 2 cặp gen, tức là có kiểu gen DdNn, kiểu hình là chân cao,
lông nâu (0,25 điểm)


* Sơ đồ lai phân tích của gà F1:


F1: DdNn (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)
GF1: DN, Dn, dN, dn dn


F2: DdNn : Ddnn : ddNn : ddnn <i><b>(0,25 điểm)</b></i>
Tỉ lệ kiểu hình :


25% chân cao, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng


25% chân thấp, lông nâu : 25% chân thấp, lông trắng (0,25 điểm)
b) Kiểu gen, kiểu hình của P và sơ đồ lai



Theo đề bài, F1 đều có kiểu gen giống nhau đã được xác định là dị hợp hai cặp
gen (DdNn) (0,25 điểm)


Vậy cặp P mang lai phải thuần chủng về hai cặp gen tương phản là một trong
hai trường hợp sau:


P: DDNN (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)


Hoặc P: DDnn (chân cao, lông trắng) x ddNN (chân thấp, lông nâu) (0,25 điểm)
* Sơ đồ lai minh hoạ:


- Trường hợp 1:


P: DDNN (chân cao, lông nâu) x ddnn (chân thấp, lông trắng)


GP: DN dn


F1: DdNn


Kiểu hình 100% chân cao, lơng nâu (0,25 điểm)
- Trường hợp 2:


P: DDnn (chân cao, lông trắng) x ddNN (chân thấp, lông nâu)


GP: Dn dN


F1: DdNn


Kiểu hình 100% chân cao, lơng nâu (0,25 điểm)
c) Để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu.



Gà F1 là DdNn tạo 4 loại giao tử : DN, Dn, dN, dn (0,25 điểm)


Để F2 có 100% gà chân cao, lơng nâu (D–N– ), F2 đồng tính trội. Suy ra gà được
chọn lai với F1 chỉ tạo một loại giao tử duy nhất là DN, tức có kiểu gen thuần chủng
DDNN, kiểu hình chân cao, lơng nâu. (0,25 điểm)


* Sơ đồ lai:


F1: DdNn (chân cao, lông nâu) x DDNN (chân cao, lông nâu)
GF1: DN, Dn, dN, dn DN


F2: DDNN : DDNn : DdNN : DdNn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 2 ( 1 điểm)</b>


* Quy luật liên kết gen bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menden.


- Việc tìm ra nhiễm sắc thể đã chứng minh tính đúng đắn của quy luật phân li độc lập
của Menden. Trong trường hợp các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắt thể khác
nhau thì các cặp gen này đã phân li độc lập và sau đó tái tổ hợp tự do với nhau theo
quy luật phân li độc lập. (0,25 điểm)


- Tuy nhiên trong tế bào số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể, cho nên
mỗi nhiễm sắc thể mang nhiều gen, các gen này liên kết với nhau và cùng phân li
theo quy luật liên kết gen của Moocgan. <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


* Vai trò: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc đối với cây
giao phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:



- Tạo dịng thuần đồng hợp về các gen đang quan tâm để củng cố một số tính trạng
tốt, phát hiện và loại bỏ các tính trạng xấu. (0,25 điểm)


- Là biện pháp trung gian tạo ra dòng thuần để lai khác dòng tạo ưu thế lai.
(0,25 điểm)


<b>Câu 3 ( 3 điểm )</b>


a) Số lượng nuclêôtit và chiều dài của mỗi gen
Mỗi vòng xoắn của ADN cao 34 A0<sub> </sub>


Ta có 14280 A0<sub> : 34 A</sub>0<sub> = 420 (vịng xoắn) </sub> <i><b><sub>(0,25 điểm)</sub></b></i>


Tổng số Nuclêơtit của đoạn ADN là :


420 x 20 = 8400 (Nuclêôtit) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>
Tổng tỉ lệ của 4 gen = 1 + 1,5 + 2 + 2,5 = 7 <i><b>(0,25 điểm)</b></i>
- Gen I : Số Nuclêôtit của gen I


N1: 8400 : 7 = 1200 (Nuclêôtit) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


Chiều dài của gen I


L1 = N1 : 2 x 3,4 A0 = 1200 : 2 x 3,4 A0 = 2040 (A0) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


- Gen II:


Gen II chiếm 1,5 phần so với gen I chiếm 1 phần.
Vậy số lượng nuclêôtit của gen II



N1 x 1,5 = 1200 x 1,5 = 1800 (Nuclêôtit) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


Chiều dài của gen II


L1 x 1,5 = 2040 A0 x 1,5 = 3060 (A0 ) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


- Gen III:


Gen III chiếm 2 phần so với gen I chiếm 1 phần
Số lượng nuclêôtit của gen III


N1 x 2 = 1200 x 2 = 2400 (Nuclêôtit) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


Chiều dài của gen III


L1 x 2 = 2040 A0 x 2 = 4080 (A0) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


- Gen IV:


Gen IV chiếm 2,5 lần so với gen I chiếm 1 phần
Số lượng nuclêôtit của gen IV


N1 x 2,5 = 1200 x 2,5 = 3000 (Nuclêôtit) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


Chiều dài của gen IV


L1 x 2,5 = 2040 A0 x 2,5 = 5100 (A0) <i><b>(0,25 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

( 25<sub> – 1 ). N = ( 2</sub>5 <sub>– 1 ). 8400 = 260400 (Nuclêôtit)</sub> <i><b><sub>(0,25 điểm)</sub></b></i>



<b>Câu 4 ( 1 điểm ): Mỗi ý so sánh tương ứng đúng được 0,25 điểm.</b>


<b>Đột biến</b> <b>Điểm</b> <b><sub>Thường biến</sub></b>


- Là những biến đổi trong vật chất di
truyền ở cấp độ phân tử là ADN và
cấp độ tế bào là NST


- Do các tác nhân lí hố của mơi
trường hoặc q trình sinh lí nội bào
bị rối loạn ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp qua quá trình sinh sản.
- Tác động riêng lẻ từng cá thể, khơng
xác định, di truyền được, đa số có hại,
số ít có lợi.


- Là nguồn nguyên liệu của quá trình
tiến hố và chọn giống.


<i><b>0,25</b></i>
<i><b>0,25</b></i>


<i><b>0,25</b></i>


<i><b>0,25</b></i>


- Là những biến đổi ở kiểu hình của
cùng 1 kiểu gen dưới ảnh hưởngcủa
mơi trường



- Do ảnh hưởng trực tiếp của điều
kiện sống thông qua trao đổi chất


- Tác động đồng loạt, mang tính xác
định tương ứng với ngoại cảnh,
không di truyền và theo hướng có
lợi.


- Giúp sinh vật thích nghi với sự
thay đổi của điều kiện sống, có ý
nghĩa gián tiếp đối với q trình tiến
hố.


<b>Câu 5 (2 điểm)</b>


Giữa các sinh vật khác lồi có 2 hình thức quan hệ. Đó là quan hệ hỗ trợ và
quan hệ đối địch.


* Quan hệ hỗ trợ:


- Quan hệ cộng sinh là 2 loài cùng sống với nhau và cùng có lợi. (0,25 điểm)
Thí dụ: + Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y


+ Vi khuẩn sống trong nốt sần cây họ đậu. . . (0,25 điểm)


- Quan hệ hội sinh: 2 lồi cùng sống với nhau, 1 lồi có lợi, 1 lồi khơng bị ảnh
hưởng gì. (0,25 điểm)


Thí dụ: + Địa y sống trên cây gỗ.



+ Cá ép bám vào rùa biển để được rùa biển đưa đi xa. . (0,25 điểm)
* Quan hệ đối địch:


- Quan hệ cạnh tranh: Là các loài giành nhau nguồn thức ăn, nơi ở và điều kiện sống,
dẫn đến kìm hãm sự phát triển của nhau. (0,25 điểm)


Thí dụ: + Lúa và cỏ dại trong một ruộng lúa.


+ Dê bò cùng ăn trên một cánh đồng . . . (0,25 điểm)


- Quan hệ kí sinh: Là sinh vật loài này bám vào lấy chất dinh dưỡng hoặc hút máu
của cơ thể sinh vật loài khác.


Thí dụ: + Giun đũa trong ruột người.


+ Rận sống trên da trâu, bò . . . (0,25 điểm)
- Quan hệ kẻ thù và con mồi: Là sinh vật loài này ăn sinh vật lồi khác.


Thí dụ: + Cáo đuổi bắt gà.


+ Hươu, nai và hổ sống trong một cánh rừng, số lượng hươu, nai bị
khống chế bởi hổ. . . (0,25 điểm)


</div>

<!--links-->

×