Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 năm 2010 - 2011 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011 Tập đọc. BỐN ANH TÀI ( tt ) I Mục Đích – Yêu Cầu - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II Đồ Dùng Dạy - Học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. IIICác Hoạt Động Dạy – Học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS hát 1.Ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới GV giới thiệu bài, ghi bảng. - Xem tranh minh hoạ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc + Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Chia đoạn . - Giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm,kết hợp + Hs đọc theo cặp. + 1-2 hs đọc toàn bộ bài. giải nghĩa từ khó trong bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? -Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn . - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . diễn biến truyện. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc + Thi đọc diễn cảm trước lớp . diễn cảm đoạn: Cẩu Khây hé cửa … tối sầm lại . + Đọc mẫu đoạn văn . Sửa chữa , uốn nắn . - Nhận xét, khen ngợi những em đọc hay. -1Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố: - Ý nghĩa của truyện này là gì? - GV ghi bảng nội dung bài. 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn.. - HS nêu.. ************************************* Toán. PHÂN SỐ I - Mục Tiêu :Giúp Hs : - Bước đầu nhận biết phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số . - Bài tập cần làm: Bài 1,2 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II- Đồ Dùng Dạy Học: - Bộ đò dùng dạy toán lớp 4 . III - Các Hoạt Động Dạy Học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1.Ổn định: Hát Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét phần sửa bài. -HS sửa bài tập ở nhà. 3.Bài mới: - GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số - Hướng dẫn HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau - GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5/6 hình tròn - 5/6 được viết thành 5/6 và cho HS đọc Học sinh đọc : Năm phần sáu - 5/6 được gọi là phân số. HS nhắc lại - Phân số 5/6 có tử số là 5, mẫu là 6. - Hướng dẫn cách viết phân số, nhận biết tử số và mẫu số. - Làm tương tự với các phân số ½;¾;4/7; rồi HS nhận xét cho HS nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu từng phần a, b. Sau đó cho HS làm bài, chữa bài. HS làm bài và chữa bài. Bài 2: HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết HS làm bài, chữa bài -2Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trên bảng (khi chữa bài). 4.Củng cố: – Gọi HS nêu lại cấu tạo phân số. 5.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Phân số và phép chia số tự nhiên . ************************************* Chính tả. CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b, hoặc 3b. - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa 2 truyện ở BT3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Kim tự tháp Ai Cập . 3. Bài mới: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết a. Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. - HS theo dõi trong SGK. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả tìm từ - HS đọc thầm. - HS viết bảng con. khó, luyện viết từ khó vào bảng con b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh - HS nghe. - HS viết chính tả. soát lỗi. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - HS dò bài. - Giáo viên nhận xét chung. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b: - Đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở. + Nêu yêu cầu BT. - Từng em đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng . - Vài em thi đọc thuộc lòng khổ thơ. Bài 3b: + Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn quan sát - Làm bài vào vở. tranh minh họa để hiểu thêm nội dung mỗi - Từng em đọc kết quả. -3Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mẩu chuyện. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Tổ chức cho HS làm bài như BT2. - Đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của -Hướng dẫn HS tìm hiểu điểm khôi hài của truyện. câu chuyện. 4.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người. Thứ ba, ngày 11 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3) - HS K-G viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu. - Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động HS 1.Ổn định: 2Bài cũ: - Mở rộng vốn từ: Tài năng - Nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập về câu kể Ai, làm gì? Bài tập 1: - HS đọc nội dung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS làm việc nhóm tìm câu kể kiểu - Cả lớp đọc thầm. “Ai làm gì?” - HS nêu. - Gạch dưới các câu tìm được bằng bút chì. - Nhận xét. - GV nhận xét. Giáo viên chốt lại lời giải đúng: câu 3,4,5,7. Bài tập 2: HS làm việc cá nhân. - Gọi Hs nêu yêu cầu BT. - Nêu yêu cầu bài. + Mời 3 em lên bảng xác định CN, VN của - HS làm bài, trình bày bài làm các câu đã viết trên phiếu. - GV sửa bài. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân - HS viết. bài, kể công việc cụ thể của từng người sau - 1 số HS đọc đoạn văn, chỉ rõ câu đã để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai, làm gì?” viết câu nào là câu kể Ai làm gì? -4Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét.. 5.Nhận xét– dặn dò: - GV nhận xét tiết học: - Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. ************************************* Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về người có tài…Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài: -Yêu cầu hs đọc đề bài, gợi ý 1, 2. -Lưu ý hs: +Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác nhau (trí tuệ, sức khoẻ). +Truyện có thể có hoặc không có trong SGK. -Yêu cầu hs tự giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : - Dán bảng dàn ý kể chuyện yêu cầu hs đọc lại dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với truyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -5Lop4.com. Hoạt động của học sinh Hát. - 2 HS lên bảng kể.. -Đọc đề và gợi ý 1, 2: +Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của con người. +Tìm thêm những truyện tương tự trong sách báo.. -Yêu cầu hs đọc lại dàn ý kể chuyện.. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể. 4. Nhận xét, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia.. chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. -Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu, bình chọn người kể hay nhất.. ************************************* TOÁN. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 ( 2 ý đầu), bài 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đò dùng dạy toán 4. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1.Ổn định: 2.Kiểm trabài cũ: - YC sửa bài tập ở nhà. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét phần sửa bài. 3Bài mới : Phân số và phép chia số tự nhiên HĐ1:GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. -Nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi - HS trả lời. em được mấy quả cam? -Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự - HS nhắc lại. nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một số tự nhiên. +Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cuả cái bánh? Hướng dẫn HS chia như SGK 3 : 4 = ¾ (cái bánh ). - HS nhắc lại Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. GV kết luận: Thương của phép chia số tự -6Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * GV HD hs so sánh một phân số với 1. HĐ 2: Thực hành Bài1: - HS làm rồi sửa bài. - Yêu cầu chuyển đổi thương thành phân số. Bài 2: Yêu cầu chuyển đổi thương thành phân số rồi - HS làm bài theo mẫu và chữa bài. tính. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Giải thích cho HS biết số tự nhiên có mẫu số - HS làm bài và chữa bài. là 1 Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử là số tự nhiên đó và mẫu bằng 1. 4.Củng cố: - Cho HS thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng. 5. Nhận xét– dặn dò: -Nhận xét tiết học: -Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) ************************************* Khoa học. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiểm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, … - GDBVMT: Giáo dục HS bảo vệ sự ô nhiễm không khí và nguồn nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 78, 79 SGK. - Hình vẽ, tranh ảnh cảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm (sưu tầm). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. -7Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - -Khi có bão em hãy nêu cách phòng chống tích cực? 3.Bài mới ; “ Không khí bị ô nhiễm” HĐ1:Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch MT : Giúp HS phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. -Yêu cầu hs quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm? -Yêu cầu HS hãy nhắc lại tính chất không khí. -Vậy em hãy phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. =>Kết luận: HĐ2:Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. MT : Giúp HS nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí . -Yêu cầu HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: Theo em những nguyên nhân nào làm ô nhiễm bầu không khí? Kết luận: Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí: Do bụi, do khí độc. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. - Giáo dục HS có ý thức giữ bầu không khí trong sạch. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ bầu không khí trong sạch.. -8Lop4.com. Hoạt động của học sinh. Quan sát và nêu ý kiến quan sát được. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn .. - Liên hệ thực tế và phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư, ngày 12 tháng 01 năm 2011. Tập đọc. TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những nét đẹp của văn hoá truyền thống của dận tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - HS hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra 2,3 HS đọc truyện và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Trống đồng Đông Sơn HĐ1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Chia đoạn . - Xem tranh minh hoạ - Giáo viên theo dõi sửa lỗi phát âm, kết hợp -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. giải nghĩa từ khó. - Cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - 1,2 HS đọc cả bài . HĐ 2 : Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi trả lời các - HS đọc thầm,thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: câu hỏi. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế nào? - Những h.động của con người được miêu tả trên trống đồng ? -Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN? HĐ 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài văn. 2 em tiếp nối đọc 2 đoạn của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: Nổi bật … sâu sắc - Đọc mẫu đoạn văn.Nhận xét , sửa chữa. - Nêu ý chính của bài. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. -9Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.. ************************************* Tập làm văn. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết ) I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thầy: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung bài văn tả đồ vật,… -Trò: SGK, bút, vở, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 2. Bài cũ: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật . 3. Bài mới: Miêu tả đồ vật: Kiểm tra viết . Hoạt động 1 : Hướng dẫn chọn đề bài . * GV chép đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu -Hs đọc to đề bài thích nhất. *Hướng dẫn, gợi ý: - Cho hs nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ - Vài hs phát biểu cá nhân dùng em yêu thích nhất. - Hs nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . - GV yêu cầu hs cho biết nội dung của từng -2 Hs nhắc lại phần. - Gv nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả. 2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài). -Hình dáng. -Kích thước. -Màu sắc. -Vài hs nhắc lại -Chất liệu, cấu tạo b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết). - 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3-Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả. Hoạt động 2 : HS làm bài viết . *Học sinh làm bài: - GV nhắc nhỡ hs trước khi làm bài. -Hs làm bài - Hs làm vào giấy kiểm tra. *Gv thu bài, nhận xét. -Hs nộp bài - Gv nhận xét. 4.Củng cố: -Gọi hs dọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật 5. Nhận xét, Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. ************************************* Toán. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU :Giúp HS : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm: Bài 1,3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình , hình vẽ SGK . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên . 3. Bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . HĐ1 : Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề GV nêu VD1; hướng dẫn để HS nhận ra: HS theo dõi, nêu nhận xét về tử số và 5 + quả cam là kết quả của phép chia đều 5 mẫu số của phân số . 4. quả cam cho 4 người . Ta có : 5 : 4 =. 5 . 4. 5 1 quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do 4 4 5 5 đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam. Ta viết: 4 4. +. >1 - 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV kết luận: 5 có tử lớn hơn mẫu, phân số đó lớn hơn 1 4 4 có tử bằng mẫu, phân số đó bằng 1. 4 1 có tử bé hơn mẫu, phân số bé hơn 1 4. HS nhắc lại.. HĐ2: Thực hành. Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. Bài 3: - HS làm bài, sửa bài. Yêu cầu so sánh với đơn vị - Chấm bài, nhận xét. - HS làm bài, sửa bài. - Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số với 1 ở bảng. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập ***************************************** Địa lí. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc diểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. *HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. - Nêu được một số đặc diểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. *HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. II. Đồ dùng dạy học: - 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các BĐ : Hành chính, giao thông VN. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1. Ổn định: HS hát. 2. KTBC : - Chỉ vị trí của thành phố Hải Phòng trên BĐ. - Vì sao HP lại phát triển công nghiệp đóng tàu? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Đồng bằng lớn nhất nước ta * Hoạt động nhóm: Yêu cầu HS đọc các thông tin ở SGK, để trả lời các câu hỏi: - Chốt lại nội dung chính. - Gọi HS lên chỉ vị trí ĐBNB ở bản đồ.  Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt: * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, để thảo luận thuận các câu hỏi ở SGV T94 : - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sông Mê Công - Cho HS chỉ các con sông lớn và các kênh rạch.. Hoạt động của trò - Cả lớp. - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét.. - HS các nhóm thảo luận theo cặp. - Vài HS lên chỉ vị trí ĐBNB. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. GV nêu câu hỏi ( SGV / 94 ); - Vừa chỉ vừa nói tên:Sông Tiền, - GV nhận xét, kết luận. sông Hậu, kênh Vĩnh Tế... - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mô tả thêm cảnh lũ lụt, mùa mưa ; tình trạng - Vài HS nêu ả/hưởng của hệ thống thiếu nước về mùa khô ở ĐBNB sông ngòi đến cuộc sống ở ĐBNB. 4. Củng cố : Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Hai HS đọc ghi nhớ ở SGK - Chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”. - HS cả lớp.. Thứ năm, ngày 13 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu - 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1,BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3, BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Từ điển.4, 5 từ giấy to làm bài tập 2, 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động HS 1. Khởi động. 2. Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? 3. Bài mới: Mở rộng vốn từ Sức khỏe. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 Bài tập 1: - Cho HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm 1 HS đọc yêu cầu bài. nhanh các từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi - HS làm việc theo nhóm, thảo luận để cho sức khỏe, đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh. tìm nhanh các từ -GV chốt ý. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài tập 2: -Yêu cầu HS tự tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu. thao. - GV viết nhanh lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4 Bài tập 3: Hướng dẫn tương tự như BT2 - HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. Khỏe như trâu.Khỏe như hùm.Khỏe như voi... - 2, 3 HS xung phong điền từ để hoàn Nhanh như cắt.Nhanh như gió... chỉnh câu thành ngữ. -HS học thuộc câu thành ngữ hoàn chỉnh. Bài tập 4: GV đọc yêu cầu bài 4 và gợi ý. -Người không ăn ngủ là người như thế nào” - HS nêu ý kiến. -Không ăn được khổ như thế nào? - HS khác nhận xét. -Người ăn được ngủ được là người như thế nào? -“Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? -GV chốt ý. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Câu kể Ai thế nào ? ************************************* Tập làm văn - 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nắm được cách giới thiệu về đại phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa một số nét đổi mới của địa phương em . - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát . 2. Bài cũ: . 3. Bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương . Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT -Yêu cầu HS đọc lại bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn “ và trao đổi trả lời các câu hỏi: Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của HS đọc yêu cầu bài tập 1 địa phương nào? Cả lớp theo dõi trong SGK. Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các - GV nhận xét rút ra dàn bài chung cho bài câu hỏi HS nhận xét. giới thiệu. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn phân tích đề, giúp HS nắm HS nối tiếp nhau nói nội dung mình vững yêu cầu: muốn giới thiệu. Cần phải nhận ra những đổi mới của xóm Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể địa phương. Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi giới thiệu những nét đổi mới đó. Có thể chọn trong những đổi mới đó một hoạt trước lớp. động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để -Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay. giới thiệu. - Gv nhận xét tuyên dương có bài giới thiệu tốt. - Gọi HS nêu lại dàn ý chung cho bài giới thiệu. 4.Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn miêu tả đồ vật. ************************************* Toán - 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độ của trò . 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt). 3. Bài mới: Luyện tập . Bài 1: -Yêu cầu HS đọc từng số đo đại lượng - HS đọc bài, sửa bài. ½ kg đọc là: một phần hai ki-lô- gam Bài 2: HS tự viết các phân số theo yêu cầu SGK rồi HS làm bài vào vở, sửa bài. chữa bài. Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. HS đọc yêu cầu và làm bài, sửa bài 4.Củng cố: Tìm các phân số lớn hơn 1 5. Nhận xét – dặn dò: -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Phân số bằng nhau. ************************************* Kĩ thuật. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. - HS có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn LĐ khi sử dụng dụng cụ gieo trồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : -Mẫu hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, đầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. -Học sinh: Một số vật liệu và dụng cụ như GV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát. - 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bài cũ: Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Gọi HS nêu một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. 3. Bài mới: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. -Yêu cầu hs đọc mục I SGK và trả lời các câu hỏi: -Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng cụ gì? - Tác dụng của vật liệu đó là để làm gì? -Nhận xét bổ sung: +Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống. +Phân bón. +Đất trồng *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -Yêu cầu hs đọc mục 2 trong SGK mô tả cấu tạo, đặc điểm, hình dạng và cách sử dụng các dụng cụ trồng trọt.. -Đọc SGK. -Nêu tên và tác dụng của các dụng cụ mà hs biết.. -Hs đọc mục 2. -Mô tả cấu tạo, đặc điểm, hình dạng và cách sử dụng các dụng cụ như: cuốc, xẻng ,… +Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy bơm, xẻng, …... -GV lưu ý HS: không đứng hoặc ngồi trước người đang cuốc, không đùa nghịch với các dụng cụ và vệ sinh bảo quản sau khi dùng. 4.Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ. 5.Nhận xét-Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.. Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011 Khoa học. BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch . - 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GDBVMT: Giáo dục HS biết cách bảo vệ bầu không khí trong sạch. Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 80,81 SGK. -Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm). -Giấy A0 cho các nhóm, bút màu cho mỗi học sinh. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Không khí bị ô nhiễm . -Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bảo vệ bầu không khí trong sạch HĐ1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch MT: Giúp HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch . -Yêu cầu HS quan sát hình trang 80, 81 SGk -Làm việc theo cặp, trao đổi trình bày và trả lời câu hỏi. trước lớp. -Gọi một số hs trình bày. *Những việc nên làm - GV kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng *Những việc không nên làm Để bảo vệ bầu không khí trong sạch. cách: -Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. -Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. -Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. HĐ2:Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành. MT: Giúp HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. -Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: xây -Nhóm trưởng phân công các bạn làm dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong việc. sạch. Các nhóm thảo luận tìm ý tưởng cho nội -Trình bày sản phẩm làm được. -Đại diện các nhóm phát biểu cam kết. dung tranh cổ động. -Đánh giá nhận xét, tuyên dương nhóm có Các nhóm khác góp ý bổ sung… ý tường hay. 4.Củng cố: Em đã bảo vệ bầu không khí trong sạch như thế nào? 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - 18 - Chuẩn bị bài sau: Âm thanh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ****************************** Lịch sử. CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng, diễn biến trận Chi Lăng, ý nghĩa. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: Thua trận Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. -Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…) - HS K-G : nắm được lí do vì sao quân ta chọn ải Chi lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giã vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. -Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to .- Phiếu học tập của HS .- SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: hát 2.Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần - 2 HS lên bảng - Tình hình nước ta cuối thế kỉ thứ XIV? -Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: (27’) Chiến thắng Chi Lăng Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê - HS theo dõi. Lợi khởi xướng . Hoạt động2: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình 15 và đọc các thông và đọc các thông tin trong bài để thấy được tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng khung cảnh của Ải Chi Lăng. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm HS thảo luận nhóm . - Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị - Dựa vào dàn ý trên thảo luận thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước -Lớp nhận xét hành động của quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào? - 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv nhận xét, kết luận. - HS trao đổi phát biểu ý kiến, trình bày Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp ý nghĩa của trận Chi Lăng - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng. - Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. 4. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước ************************************* Toán. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I - MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới: Phân số bằng nhau . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết 3 6  và tự nêu được tính chất cơ bản của 4 8. phân số. - GV hướng dẫn như SGK HS quan sát. - Kết luận : 3/4 = 6/8 Làm thế nào để từ phân số 3/4 có phân số 6/8 HS tự nêu. ? Giáo viên hướng dẫn rút ra tính chất cơ bản Vài HS nhắc lại. của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×