Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khoa - Sử - Địa 4 học kì II - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. TUẦN 19 Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010 KHOA HỌC:. TẠI SAO CÓ GIÓ I. Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy học : - HS chuẩn bị chong chóng. - Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương (nếu không có thì dùng hình minh hoạ để mô tả). - Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định - Hát 2. KTBC: GV gọi HS lên hỏi: ? Không khí cần cho sự thở của người, động - HS lần lượt lên trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. vật, thực vật như thế nào ? ? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS nghe. b) Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng. - Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của - Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong các bạn. chóng có quay không. + Theo em, tại sao chong chóng quay ? + Chong chóng quay là do gió thổi.Vì bạn chạy nhanh. + Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng + Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra của bạn lại quay nhanh ? gió. Gió làm quay chong chóng. + Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng + Muốn chong chóng quay nhanh khi quay nhanh ? trời không có gió thì ta phải chạy. + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay + Chong chóng quay nhanh khi có chậm ? gió thổi mạnh, quay chậm khi có gió 1 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. - Kết luận: (Xem SGV) c) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió - GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK. + Phần nào của hộp có không khí nóng? Tại sao? + Phần nào của hộp không có không khí lạnh ? + Khói bay qua ống nào ?. thổi yếu. - HS lắng nghe. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Phần hộp bên ống A không khí nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên.. - Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A. - GV nêu: (Như STKế) - HS nghe. + Vì sao có sự chuyển động của không khí ? + Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí làm cho không khí chuyển động. + Không khí chuyển động theo chiều như thế + Không khí chuyển động từ nơi lạnh nào ? đến nơi nóng. + Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ? + Sự chuyển động của không khí tạo ra gió. c) Hoạt động 3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK. - Vài HS lên bảng chỉ và trình bày. + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? + H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền. + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình. + H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi hỏi: và giải thích hiện tượng. + Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất + Hướng dẫn HS trả lời như SGV. liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển ? - Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các - Lắng nghe và quan sát hình trên nhóm khác nhận xét, bổ sung. bảng. - Kết luận: (Xem Sách Thiết Kế) - Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều - HS lên bảng trình bày. gió thổi. - Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài. 4. Củng cố: - Tại sao có gió ? - HS trả lời. 2 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. - GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác hại do bão gây ra. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Thứ tư, ngày 13 tháng 01 năm 2010 LỊCH SỬ. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đai thần của vua nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. II. Chuẩn bị: - PHT của HS; Tranh minh hoạ như SGK nếu có. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. - Cả lớp hát. 2. KTBC: - Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược - HS trả lời câu hỏi. quân Mông- Nguyên của quân dân nhà Trần - HS nhận xét. được thể hiện như thế nào? - Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của - HS các nhóm thảo luận và cử người phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV: trình bày kết quả. + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Ăn chơi sa đoạ. + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để sao? làm giàu. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Vô cùng cực khổ. + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều + Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, 3 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. đình ra sao?. sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của - 1 HS nêu. đất nước ta cuối thời Trần. * Hoạt động cả lớp: - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi: + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Là quan đại thần của nhà Trần. + Ông đã làm gì? + Ông đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài…Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua là hợp Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? - GV cho HS dựa vào SGK để trả lời. lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. đất nước ngày càng xấu đi. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - 3 HS đọc bài học. - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà - HS trả lời câu hỏi. Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao? 5. Tổng kết- Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: - HS cả lớp. “Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2010 KHOA HỌC. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH –PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu : - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơii. + Đến nơI trú ẩn an toàn. - Giáo dục HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ. II. Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4 / 76 SGK phóng to. 4 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. - Các băng giấy ghi: cấp 2: gió nhẹ, cấp 5: gió khá mạnh, cấp 7: gió to, cấp 9: gió dữ và các băng giấy ghi 4 thông tin về 4 cấp gió trên như SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định Hát 2. KTBC: ? Mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió ? - HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. ? Dùng tranh minh hoạ giải thích hiện tượng - HS nhận xét, bổ sung. ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS nghe. b) Hoạt động 1: Một số cấp độ của gió - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 76 - HS đọc. + Em thường nghe thấy nói đến các cấp SGK. + Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ độ gió trong chương trình dự báo thời tiết. của gió khi nào ? - Yếu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc thông - HS các nhóm quan sát hình vẽ, mỗi HS tin trong SGK / 76. GV phát PHT cho các đọc 1 thông tin, trao đổi và hoàn thành nhóm. phiếu. STT a b c d đ e. Cấp gió. Tác động của cấp gió Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, mái nhà có thể bị tốc. Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay. Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. Gió mạnh liên tiếp, kèm theo mưa to có gió xoáy, có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối…. - Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, - Trình bày và nhận xét câu trả lời của bổ sung. nhóm bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Cấp 5: Gió khá mạnh. b) Cấp 9: Gió dữ. c) Cấp 0: Không có gió. d) Cấp 2: Gió nhẹ. đ) Cấp 7: Gió to. e) Cấp 12: Bão lớn. - GV kết luận: Gió có khi thổi mạnh, có khi - HS nghe. thổi yếu. Gió càng lớn càng gây tác hại cho 5 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. con người. c) Hoạt động 2: Thiệt hại do bão gây ra và cách phóng chống bão + Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có + Khi có gió mạnh kèm mưa to là dấu dông? hiệu của trời có dông. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão ? + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. - Tổ chức cho HS hoạt đông trong nhóm. - HS hoạt động nhóm 4. Trao đổi, thảo luận, ghi ý chính, trình bày trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc và tìm hiểu. 77 SGK, sử dụng tranh, ảnh sưu tầm nói về : + Tác hại do bão gây ra. + Một số cách phòng chống bão mà em biết. - Gọi đại diện nhóm trình bày . - HS các nhóm đại diện trình bày (vừa - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS, khả năng nói vừa chỉ tranh, ảnh) trình bày. - Kết luận: (Xem sách thiết kế) - HS nghe. d) Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình và thuyết minh - Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi. - HS nghe GV phổ biến cách chơi. - Gọi HS tham gia trò chơi. - 4 HS tham gia trò chơi. Khi trình bày có thể chỉ vào hình và nói theo sự hiểu biết của mình. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố: + Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại cho - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. người và của ? + Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. - GV nhận xét, ghi điểm và giáo dục HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS nghe. - Nhận xét tiết học -------------------------------------. 6 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. Thứ sáu, ngày 15 tháng 01 năm 2010 ĐỊA LÍ:. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bn bờ sơng Cấm. + Tp cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, … - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). II. Chuẩn bị : - Các BĐ :hành chính, giao thông VN. - Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (HS sưu tầm) III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. - Cả lớp. 2. KTBC : - Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên BĐ. - HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi. - Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là - HS khác nhận xét. trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Ghi tựa b) Phát triển bài :  Hải Phòng thành phố cảng: *Hoạt động nhóm: - Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành - HS các nhóm thảo luận. chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau: + TP Hải Phòng nằm ở đâu? + Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ? + Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ? + HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. nào để trở thành một cảng biển ? + Mô tả về hoạt động của cảng HP. - HS nhận xét, bổ sung. - GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .  Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng: * Hoạt động cả lớp: - Cho HS dựa vào SGK TLCH sau: - HS trả lời câu hỏi. + So với các ngành công nghiệp khác, công - HS khác nhận xét, bổ sung. 7 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào? + Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP . + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng…)  Hải Phòng là trung tâm du lịch: * Hoạt động nhóm: - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận theo gợi ý : + Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài trong khung. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Đồng bằng Nam Bộ”. ---------------------------------------------------. 8 Lop4.com. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp. - HS đọc. - HS cả lớp. -----------------------------------------------. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. TUẦN 20 Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010 KHOA HỌC:. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,... II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu điều tra khổ to. - Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: - Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. các vật xung quanh khi gió thổi qua. - Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua. - Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS nghe. b) Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của của HS. các bạn. + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa - HS trả lời. VD. phương em ? + Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ? - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ - HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình: + Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô trang 78, 79 SGK trao đổi và TLCH sau: + Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? nhiễm. + Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô và trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng. nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? 9 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. - GV gọi HS trình bày.. + Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. + Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. - Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định. + Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người. + Không khí bị ô nhiễm là không khí có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật. - HS nhắc lại.. - Không khí có những tính chất gì ? + Thế nào là không khí sạch ? + Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?. - Gọi HS nhắc lại. - Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp. c) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 : Những - Hoạt động nhóm, các thành viên phát nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? biểu, thư kí ghi vào giấy nháp. - Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng. - HS tiếp nối nhau phát biểu. + Do khí thải của nhà máy. + Khói, khí độc của các phương tiện giao thông. + Bụi, cát trên đường tung lên. + Mùi hôi thối của rác thải thối rữa. + Khói nhóm bếp than của gia đình. + Đốt rừng, đốt nương làm rẫy. + Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu. + Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, … - Kết luận : (Xem Sách thiết kế) - Lắng nghe. d) Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm. - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo cặp về những tác hại Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với của không khí bị ô nhiễm. đời sống của con người, động vật, thực vật ? - HS nối tiếp nhau trình bày. - GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến Tác hại của không khí bị ô nhiễm: + Gây bệnh viêm phế quản mãn tính không trùng nhau. + Gây bệnh ung thư phổi. + Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt. + Gây khó thở. 10 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. + Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, … - Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu - Lắng nghe. biết về khoa học. 4. Củng cố: + Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? - HS trả lời. + Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ? - Nhận xét câu trả lời của HS. 5. Dặn dò: - Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010 LỊCH SỬ:. CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện vè khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh ohaie đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần …). II. Chuẩn bị: - Hình trong SGK phóng to. - PHT của HS. - GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: KT sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC: + Em hãy trình bày hoàn cảnh nước ta cuối thời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 11 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. Trần? + Vì sao nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - GV ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. b. Phát triển bài: - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta... - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta? + Thung lũng này có hình như thế nào? + Hai bên thung lũng là gì? + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? + Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch.. - HS nhận xét.. - HS cả lớp lắng nghe GV trình bày. - HS quan sát lược đồ và đọc SGK.. - Tỉnh Lạng sơn. - Hẹp có hình bầu dục. - Núi đá và núi đất. - Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ. - Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra. - GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng. Sau - HS mô tả. đó GV kết ý. Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh - HS dựa vào dàn ý trên để thảo ta đã hành động như thế nào? luận nhóm. + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào - Đại diện các nhóm thuật lại diễn trước hành động của quân ta? biến chính của trận Chi Lăng. + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? - GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận - Các nhóm khác nhận xét, bổ Chi Lăng. sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm - HS cả lớp thảo luận và trả lời. được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã - Biết dựa vào địa hình để bày thể hiện sự thông minh như thế nào? binh, bố trận, dụ địch có đường + Sau trận chi Lăng, thái độ của quân Minh ra vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. sao? - GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết - HS kể. luận như trong SGK. 4. Củng cố - Dặn dò: 12 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. - GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. - Cho HS đọc bài ở trong khung. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: - HS cả lớp. “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.” - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Thứ năm, ngày 21 tháng 01 năm 2010 KHOA HỌC:. BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH I. Mục tiêu : Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, ... - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học : - Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to). - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí. - Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu. - Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. KTBC: + Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ? + Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? + Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch - HS hoạt động theo cặp với yêu cầu. Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? 13 Lop4.com. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời cáccâu hỏi.. - Lắng nghe. - HS phát biểu tự do. + Ít sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng …. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác). - Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh: - Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ. + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh. + Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp. + Ap dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. c) Hoạt động 2: Sắm vai “Đội tuyên truyền bảo vệ bầu khơng khí trong sạch”. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu HS: + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. + Phân công từng thành viên trong nhóm - Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. - Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện hơn. - Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm. Nhắc HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 4. Củng cố: + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? + Nhận xét câu trả lời của HS. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh ( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…) - Nhận xét tiết học. -------------------14 Lop4.com. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trình bày. *.Việc nên làm: H1, H2. H3, H5, H6, H7. *Việc không nên làm: H4 - HS tiếp nối nhau phát biểu:. - HS nghe.. - HS hoạt động nhóm.. - Vài HS trình bày.. - HS nghe.. - HS trả lời.. ------------------. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010 ĐỊA LÍ:. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, knh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ v kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. II. Chuẩn bị : - Bản đồ : Địa lí tự nhiên, hành chính VN. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. KTBC : - Thành phố hải Phòng. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Đồng bằng lớn nhất của nước ta: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn - HS trả lời. hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: + ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất + Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công nước? Do các sông nào bồi đắp nên ? và sông Đồng Nai bồi đắp nên. + ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu + Là ĐB lớn nhất cả nước, có diện tích biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)? lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo. + Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN + HS lên chỉ BĐ. vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên - HS nhận xét, bổ sung. Giang, Cà Mau, các kênh rạch. - GV nhận xét, kết luận.  Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: 15 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. GV cho HS quan sát SGK TLCH: - HS trả lời câu hỏi. + Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch + HS tìm. của ĐB Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, + Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít các sông với nhau, làm cho ĐB có hệ sông?) thống kênh rạch chằng chịt. + Nêu đặc điểm sông Mê Công. + Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông. + Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông + Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ Cửu Long? ra bằng chín cửa nên tên là Cửu Long. - GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê - HS nhận xét, bổ sung. Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ. - Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : - HS trả lời. + Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không - HS khác nhận xét, bổ sung. đắp đê ven sông? + Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì? + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB - HS so sánh. Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai . - Cho HS đọc phần bài học trong khung. - 3 HS đọc. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: - HS cả lớp. “Người dân ở ĐB Nam Bộ”. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------. 16 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. TUẦN 21 Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010 KHOA HỌC:. ÂM THANH I. Mục tiêu : Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Đồ dùng dạy học : - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh. + Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo. + Một số vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược, compa, hộp bút, … + Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. - Chuẩn bị chung: + Đài, băng cat- xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, … + Đàn ghi- ta. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KTBC: + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung. trong lành ? + Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh ? Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và - HS tự do phát biểu. phân loại chúng theo các nhóm sau: + Âm thanh do con người gây ra. + Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ… + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng. + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh, tiếng kẻng, tiếng chim hót, + Âm thanh thường nghe được vào ban ngày. tiếng còi, xe cộ… + Âm thanh thường nghe được vào 17 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm. c) Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, lược , … phát ra âm thanh. - Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình. ? Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ?. ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài, tiếng chim hót, tiếng xe cộ… + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn trùng kêu … - HS hoạt động nhóm 4. - HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị. + Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng. + Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.. d) Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh. Thí nghiệm 1: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống. - GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí - Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm. nghiệm và thực hiện thí nghiệm. - GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi - Quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi. làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi TLCH: + Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống + Khi rắc gạo lên mặt trống mà thì mặt trống như thế nào ? không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động. + Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có + Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên rung động không ? Các hạt gạo chuyển động mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, như thế nào ? các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu. + Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động + Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo như thế nào ? chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn. + Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có + Khi đặt tay lên mặt trống đang rung hiện tượng gì ? thì mặt trống không rung và trống không kêu. Thí nghiệm 2: Dùng tay bật dây đàn, quan sát - HS cả lớp quan sát và nêu hiện hiện tượng xảy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và tượng: + Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung cũng quan sát hiện tượng xảy ra. và phát ra âm thanh. + Khi đặt tay lên dây đàn thì dây 18 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. không rung nữa và âm thanh cũng mất. - Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả - Cả lớp làm theo yêu cầu. lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí thú. + Khi nói, em có cảm giác gì ? + Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên. + Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, - Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, thanh quản có điểm chung gì ? dây đàn, thanh quản đều rung động. - Kết luận: (Sách thiết kế) - HS nghe. 4. Củng cố: GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh. - HS tham gia trò chơi. - GV phổ biến luật chơi: - HS nghe. + Chia lớp thành 2 nhóm. + Tổng kết điểm. + Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2010 LỊCH SỬ. NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn thảo Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. - GD HS biế tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê (để gắn lên bảng). - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức; PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT. - HS chuẩn bị. 2. KTBC: - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. đánh địch? - Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? - Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 19 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. 2009- 2010. a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: - GV giới thiệu một số nét về nhà Lê: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?. - HS lắng nghe.. - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như + Việc quản lý đất nước ngày càng thế nào? được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, - HS trả lời cá nhân. - HS cả lớp nhận xét. nhà giàu, làng xã, phụ nữ ). + Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ? + Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? - GV cho HS nhận định và trả lời. - GV nhận xét và kết luận: (Xem sách thiết kế) 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK. - 3 HS đọc. - Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối - HS trả lời. cao của nhà vua? - Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng - HS trả lời. Đức. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường - HS cả lớp. học thời Hậu Lê. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------. 20 Lop4.com. NguyÔn TrÝ Thu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×