Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. TUẦN 5 Thứ hai, ngày 20 tháng 09 năm 2010 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUÂN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:  Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,…  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.  Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện 2. Đọc - hiểu:  Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.  Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối - HS đọc theo trình tự. + Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đ2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đ3: Mọi người … đến của ta. HS. + Đ4: Rồi vua dõng dạc…đến hiền minh. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV) * Tìm hiểu bài: 131 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. Lớp 4B - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và ... ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. ? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao? ? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? - Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1. Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm Kết quả ra sao? sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. ? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã + Mọi người nô nức chở thóc về kinh xảy ra? thành nộp. Chôm không có thóc... ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ mọi người? bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Thái độ của mọi người như thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời nghe Chôm nói. thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Đọc thầm đọan cuối. ? Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. ? Theo em, vì sao người trung thực là + Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng quý? đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người... * Vì người trung thực luôn nói đúng sự. Nguyeãn Ngoïc Dung. 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. thật để mọi người biết cách ứng phó. - Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì? Ý 2: Cậu bé Chôm là người trung thực - GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4. dám nói lên sự thật. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời - Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu nào? được hưởng hạnh phúc. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. tìm ra gịong đọc thích hợp. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc. đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - HS theo dõi. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện - Luyện đọc theo vai. đọc. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - 3 HS đọc. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS các bài tập của tiết 20. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: 133 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bài vào VBT. - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để bảng của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra bài của nhau. - GV giới thiệu: (Như SGV) - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm gọi một số HS giải thích cách đổi của một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. mình. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân XVIII. - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. đó chữa bài. Bài 4 Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) - GVuốn biết b GV yêu cầu HS Nguyễn Trãi sinh năm: - GV nhận xét. 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc.Đổi thời gian chạy của hai bạ - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------CHÍNH TẢ: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng BT(2) b - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng,… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. ? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? ? Vì sao người trung thực là người đáng quý?. * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. Nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. * Thu chấm và nhận xét bài HS : c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.. Lớp 4B. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.  Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.  Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… - Viết vào vở nháp.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) Lời giải: chen chân - len qua - leng keng áo len - màu đen - khen em.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. --------------------. ------------------. BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ:. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết : - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. 135 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. + Bọn đô hộ đưa người hán sang ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. + HS khá, giỏi: nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. - GD HS biết yêu dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc” - 3 HS trả lời - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bổ sung. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : - HS lắng nghe. b. Giảng bài: *Hoạt động1: Làm việc cá nhân : - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu - HS đọc. Đà…của người Hán” ? Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ? - GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung) - HS điền nội dung vào các ô so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các trống như ở bảng trong PBT . Sau triều đại PKPB đô hộ : đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn - HS khác nhận xét, bổ sung. hoá. Nhận xét, kết luận. *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm: - GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ) : Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Kn hai Bà Trưng Năm 248 Kn Bà Triệu Năm 542 Kn Lý Bí Năm 550 Kn Triệu .Quang Phục Năm 722 Kn Mai Thúc Loan Năm 776 Kn Phùng Hưng Năm 905 Kn Khúc Thừa Dụ Năm 931 Kn Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng. Nguyeãn Ngoïc Dung. 136 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn. - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm thảo luận và điền vào. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn - Các nhóm khác nhận xét, bổ PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc sung. khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 4. Củng cố : - Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung. - 2 HS đọc ghi nhớ. ? Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. những gì ? ? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng” ------------------------------------ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TÔNG HỢP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng. - Giúp HS củng cố về bảng đơn vị đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng. - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Ôn luyện: Bài 1 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2000 kg = ......tấn 30tạ = ......tấn - Học sinh làm bài – chữa bài 3Tấn 2 tạ =.......kg 2tạ 3yến = ........kg - Nhận xét 2500kg =..........tạ 235kg = .....tạ ...kg - GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng? A. Ông La – Phông – Ten nhà thơ lỗi lạc nước - Học sinh làm bài – chữa bài - Nhận xét Pháp mất năm 1695. Ông mất vsò thế kỷ thứ: 137 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. a. 15 ; b. 16 ; c. 17 ; d. 18. B. Thế kỷ 21 kéo dài từ: a. Năm 2000 đến 2100 b. Năm 2001đến hết 2100 c. Năm 2001đến 3000 d. Năm 2000 đến hết năm2100 GV nhận xét – củng cố kiến thức. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 thế kỷ = ..... năm 400 năm =...... thế kỉ 5 phút = .... giây 2 phút 9 giây = ... giây. 1 phút = ...... giây 4 1 thế kỷ = ..... năm 4. GV chấm bài – củng cố kiến thức. 4. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học -------------------ÔN TIẾNG VIỆT:. BÀI:. - Học sinh làm bài , chữa bài – - - Nhận xét. ------------------. RÈN ĐỌC DIỄN CẢM TRE VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU:  Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …  Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.  Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài Tre Việt Nam - 1 HS đọc toàn bài. và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc : * Luyện đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : - Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . đọc từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ). + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh . - 3 HS đọc thành tiếng. - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 138 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc phát hiện ra giọng đọc. hay. - Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. - 3 đến 5 HS thi đọc hay. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS thi đọc trong nhóm. đoạn thơ và cả bài. - Gọi HS thi đọc. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi. - Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất. - Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh thuộc. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. --------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 21 tháng 09 năm 2010 TOÁN: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Giáo dục HD tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập 2, 3 của tiết 21. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. ? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. ? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. 139 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? ? Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: ? Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? ? Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? - Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. ? Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? ? Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. ? Bài toán cho ta biết những gì ?. Lớp 4B. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nghe giảng.. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can.. + Có 2 số hạng.. - 3 HS.. - HS đọc. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. ? Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? ? Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì nào ? mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba - Là 28. số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu ?. Nguyeãn Ngoïc Dung. 140 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. ? Muốn tìm số trung bình cộng của ba số - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3. ? Hãy tính trung bình cộng của các số - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) 32, 48, 64, 72. : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tự làm bài. vào VBT. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. ? Bài toán cho biết gì ? - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi bạn. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. MỤC TIÊU:  Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghia, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3)  GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.  Giấy khổ to và bút dạ.  Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 141 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết trước. Cả lớp làm vào vở nháp. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về các từ đúng.. Lớp 4B Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian thẳng tính, ngay dối, sảo trá, gian thẳng, chân thật, lận, lưu manh, thật thà, thật lòng, gian manh, gian thật tâm, chính trá, gian sảo, lừa trực, bộc trực, bịp, lừa đảo, lừa thành thật, thật lọc, lọc lừa. Bịp tình, ngay thật… bợm. Gian ngoan,….. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 - Suy nghĩ và nói câu của mình. câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung  Bạn Minh rất thật thà. thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.  Chúng ta không nên gian dối.  Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.  Gà không vội tin lời con cáo gian manh.  Thẳng thắn là đức tính tốt.  Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.  Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: Tự tin. + Quyết định lất công việc của mình: tự quyết. Nguyeãn Ngoïc Dung. 142 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. - Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận - GV giải thích thêm 1 số từ như SGV. 4. Củng cố – dặn dò: ? Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ, thành ngữ trong bài. -------------------------------------------. + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao. - HS đặt câu.. - HS trả lời. --------------------------------------------. Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU:  Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.  Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện.  GD HS tintinhs trung thực trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. chuyện Một nhà thơ chân chính. - 1 HS kể toàn chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: - 2 HS đọc đề bài. 143 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. ? Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. ? Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm. + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: ? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao? ? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? ? Bạn thích nhân vật nào trong truyện? ? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: ? Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? ? Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? ? Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể.. Lớp 4B. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Trả lời: + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi. + Không làm những việc gian dối. + Không tham của người khác. - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - 2 HS đọc lại.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS trả lời.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - Nhận xét bạn kể.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 144 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. đã nêu. - Cho điểm HS. - Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. --------------------. ------------------. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 22. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải: Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. 145 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình - Của 5 bạn. số đo chiều cao của mấy bạn ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - HS cả lớp. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ: vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,…. - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác như gà trống chứ tin những lời lẽ ngọt ngào của kể xấu như Cáo. (Trả lời được câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thóc giống và trả lời câu hỏi trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS đọc theo trình tự. (3 lượt HS đọc). + Đ1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay. + Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. HS (nếu có). - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc (Như SGV). Nguyeãn Ngoïc Dung. 146 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: ? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? ? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? - GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. ? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Ý 1: Âm mưu của Cáo. - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. ? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn đến để làm gì? thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. ? “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. ? Đoạn 2 nói lên điều gì? + Ý 2: Sự thông minh của Gà. - Ghi ý chính đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp lời Gà nói? đuội, co cẳng bỏ chạy. ? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ sao? bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. ? Theo em Gà thông minh ở điểm nào? + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. ? Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? + Ý 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. - Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu hỏi. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Đại ý: Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 147 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc phân vai. - Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - GV liên hệ: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. --------------------------------------------. Lớp 4B. - 3 HS đọc bài. - Cách đọc như đã hướng dẫn. - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. - Thi đọc.. ---------------------------------------------. Thứ Năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010 TOÁN: BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình - Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia - Số thóc gia đình Bác Hà đã thu hoạch III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gi HS làm BT 3. - 1 HS làm – lớp theo dõi, nhận xét, bổ 2. Bài mới: sung. a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng:  Làm quen với biểu đồ: - GV cho HS quan sát biểu đồ “ Các con - HS quan sát và nhận xét. của 5 gia đình”. GV không nêu tên BĐồ tranh mà chỉ gọi chung là biểu đồ. ? Biểu đồ trên có mấy cột? - Hai cột ? Cột bên trái ghi gì? - Ghi tên 5 gia đình ? Cột bên phải ghi gì? - Nói về số con trai, con gái trong gia đình. ? Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cô - Hai người con gái. Nguyeãn Ngoïc Dung. 148 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. Mai có mấy người con gái? ? Gia đình cô Lan có mấy người con trai? - GV làm Tương tự các hàng còn lại c. Thực hành: Bài 1: GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi: - Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng? - GV chốt lại lời giảng Bài 2:(a, b) - GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn học sinh làm 3- Củng cố - dặn dò: - GV Chốt lại nội dung bài. - Về nhà làm lại các BT. Chuẩn bị cho bài sau --------------------. - Một người con trai - Năm cột, ba hàng - HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét HS lắng nghe. ------------------. TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS. - Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. - Phong bì (mua hoặc tự làm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - 3 HS nhắc lại - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư - Đọc thầm lại. trang 34. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Tổ trưởng báo. - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - 2 HS đọc thành tiếng. - Nhắc HS : - Lắng nghe. + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). ? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? - 5 đến 7 HS trả lời. c. Viết thư: 149 Lop4.com. Nguyeãn Ngoïc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Lớp 4B. - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong các số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. - Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ. - Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về - 3 HS đọc đoạn văn. nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1 : Truyện cổ. một dòng thơ. - GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. chỉ sự vật. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha.. Nguyeãn Ngoïc Dung. 150 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×