Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 5 , 6, 7, 8 tiểu hcoj

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.19 KB, 26 trang )

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8

THỨ HAI, NGÀY 5 THÁNG 10 NĂM 2009
TOÁN – T36
LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn .
- Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản .

II. ĐỒ DÙNG D HỌC:
 Bảng phụ hoặc bảng quay ghi sẵn dán lại BT4.
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7
- HS nộp vở (1 tổ )
-Gọi HS nộp VBT.
- 5 HS đọc bảng chia 7 Lớp theo dõi
- Vài HS đọc lại bảng chia 7.
nhận xét sửa sai nếu cần.
GV nhận xét - ghi điểm.
- 3 HS lên bảng làm bài
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - - 3 HS nhắc lại
Ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Đọc kết quả lần lượt -lớp theo
+ Những em nào có kết quả đúng dõi tự chữa.
như bạn? GV nhận xét, khen.


7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
7 x 6 = 42
7 x 7 = 49
42 : 7 = 6
49 : 7 = 7
b/ 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
63 : 7 = 9
42 : 6 = 7
14 : 7 = 2
42 : 7 = 6

-Bài 1 củng cố cho ta gì?
Bài 2: (Cột 4 dành cho HS khá giỏi)
Cho HS nêu yêu cầu.

-Bài 2 củng cố cho ta gì?
-GV cùng HS sửa bài.
Bài 3:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét, chốt ý đúng.

30 : 6 = 5 18 : 2 = 9
35 : 5 = 7
27 : 3 = 9
35 : 7 = 5
56 : 7 = 8

-Củng cố bảng nhân, chia 7 và
mối quan hệ giữa phép nhân và
phép chia.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi em một
phép tính:
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5
21 : 7 = 3
42 : 7 = 6
42 : 6 = 7
25 : 5 = 5
14 : 7 = 2
49 : 7 = 7
-… củng cố bảng chia 7
-HS đổi chéo vở KT - chữa bài.
- 2 HS đọc đề toán.
-HS dùng bút chì gạch các yếu tố
bài cho và yêu cầu rồi trả lời.
Trang 1


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
… chia 35 HS thành các nhóm,
mỗi nhóm 7 HS
… Có bao nhiêu nhóm?
1 HS lên bảng giải. Cả lớp làm
vào vở.
Bài giải:
Số nhóm HS được chia là:
35: 7 = 5 (nhóm )

- Bài 4:
Đáp số.5 nhóm
- GV hướng dẫn HS làm sgk
Lớp nhận xét tuyên dương hoặc
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
sữa sai nếu cần.
5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học HS thực hiện
bài, làm lại các bài tập vào vở. -1/7 của 21 con mèo là 3 con.
Xem trước bài sau.
-1/7 của 14 con mèo là 2 con.
-YC HS làm vào vở, 1 em lên bảng
giải
-Cho HS đổi phiếu kiểm tra. Những
em nào đúng? khen.
-GV NX chốt, nhắc HS nắm được
cách giải toán có lời văn.

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN : T22-23
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ Mục Tiêu:

A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các CH 1,2,3,4, )
B.KỂ CHUYỆN:
KC : kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Lên lớp
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài “Bận”
-3 – 4 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn +
+Mọi người xunh quanh
bé bận trả lời câu hỏi gắn với ND
những gì?
đoạn.
+Vì sao mọi người bận mà vui?
- GV nhận xét - ghi điểm
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em
sẽ đọc một truyện về các bạn nhỏ
với, một cụ già qua đường. Qua câu
chuyện này, các em sẽ thấy bạn
nhỏ trong truyện đã biết quan tâm
đến người khác như thế nào, sự
quam tâm của các bạn có tác dụng -3HS nhắc lại.
như thế nào đối với cụ già đang
buồn khổ, lo âu.
-Theo dõi GV đọc.
- Ghi tựa
b.Luyện đọc:
… 5đoạn.
* GV đọc toàn bàiTTND. Sự quan tâm
Trang 2


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
của các bạn nhỏ đối với ông cụ.

- Bài này có mấy đoạn?
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tìm
hiểu:
- Mỗi em đọc một câu, (Chú ý từ
khó) GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt
nghỉ đúng...
- Đọc các đoạn trước lớp: Mỗi HS
đọc 1 đoạn trước lớp.
-Giải nghóa từ khó SGK: sếu, u sầu,
nghẹn ngào.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: u
sầu, nghẹn ngào.

- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp
đến hết bài.
-HS đọc các đoạn trước lớp.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
+ Hôm nay, bạn Na có gì buồn
mà vẻ mặt u sầu.
+ Em bé nói trong tiếng nức nở
nghẹn ngào.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trong
nhóm.
-Từng nhóm HS đọc bài.

- 2 nhóm HS thi đọc.
HS đọc thầm và TLCH:
- 2 HS đọc đoạn 1 + 2
- Các bạn đi về nhà sau một
cuộc chơi vui vẻ. Các bạn gặp

một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ
ven đường, vẻ mệt mỏi cặp
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì khiến mắt lộ vẻ u sầu.
các bạn nhỏ phải dừng lại?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi
với nhau đoán …rồi đến tận nơi
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như hỏi thăm ông cụ
thế nào?
-Vì các bạn là những đứa trẻ
ngoan và nhân hậu muốn giúp
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông đỡ ông cụ.
cụ như vậy?
-Luyện đọc theo đoạn.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng
-Thi đọc theo nhóm.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

GV: Các bạn nhỏ đi chơi về vui vẻ
nhìn thấy một ông cụ ngồi ven
đường mặt u sầu. Thấy vậy các
bạn nhỏ băn khoăn, trao đổi và
đến tận nơi hỏi thăm ông cụ.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao khi trò chuyện với các bạn
nhỏ ông cụ thấy lòng mình nhẹ hơn?

GV chốt: Bà cụ ốm năng đang nằm
bệnh viện nên ông cụ buồn.Ông
cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm

của các bạn nhỏ.

-2 HS đọc lại đoạn 3–4. HS đọc
thầm và TLCH.
… cụ bà bò ốm nặng, đang nằm
trong bệnh viện, rất khó qua
khỏi.
+ Ông cảm thấy nỗi buồn được
chia sẻ.
+ Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì
có người cùng trò chuyện.
+ Ông cảm động trước tấm
lòng của các bạn nhỏ.
+ Ông thấy được an ủi ví các
bạn nhỏ quan tâm đến ông.
-Ông cảm thấy lòng ấm lại vì
các bạn nhỏ. …
2 –3 HS đọc lại đoạn 5. Cả lớp đọc
thầm.
HS các nhóm thảo luận. Cử đại
Trang 3


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
+ Em chọn tên khác cho truyện.

diện báo cáo.
+ Những đứa trẻ tốt bụng Vì
các bạn nhỏ trong truyện thật
tốt bụng, giàu tình thương người.

+ Các bạn nhỏ đã chia sẻ với
ông cụ nỗi buồn, làm cụ cảm
thấy lòng nhẹ hơn. Vì vậy đặt
tên truyện là chia sẻ
C-âu chuyện muốn nói với em điều + Ông cụ đã cám ơn các bạn
gì?
nhỏ quan tâm tới cụ, làm lòng
cụ ấm lại. Vì vậy đặt tên khác
cho truyện là: Cảm ơn các cháu.
GV: Các bạn nhỏ không giúp được cụ già nhưng + Con người phải biết quan tâm
cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho giúp đỡ nhau.
cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy, sự quan tâm giúp
đỡ và thông cảm với nhau là rất cần + Con người phải thương yêu
thiết.Câu chuyện muốn nói với các em: Con nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
người phải yêu thương nhau quan tâm đến nhau. + Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau
Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người
xung quanh làm cho mỗi người cảm thấy lo lắng, là rất cần thiết, rất đáng quý.
buồn phiền dòu bớt làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn.

-HS lắng nghe.
d. Luyện đọc lại:
-Tổ chức cho 2 dãy thi đọc phân vai.
-1 nhóm HS gồm 6 em phân các vai -Mỗi tốp HS em thi đọc truyện
(người dẫn truyện, ông cụ và 4 bạn theo vai (người dẫn truyện, ông
nhỏ).
cụ và 4 bạn nhỏ.
-GV và cả lớp bình chọn CN và
nhóm đọc tốt nhất.


KỂ CHUYỆN

1.GV nêu N/vụ: Trong phần kể
chuyện hôm nay các em thi kể mỗi
em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện
)
2.HD kể lại câu chuyện theo lời
một bạn nhỏ
* GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình
đóng vai theo trí nhớ, không nhìn
sách. Có thể kèm với động tác,
cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kòch.
* GV nhận xét bình chọn nhóm dựng
lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn
sinh động nhất.
* Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV
NX nhanh về ND; diễn đạt; cách thể
hiện.
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố -dặn dò:
- NX bình chọn TD.
-GDTT cho HS.

-Về ND: kể có đủ ý, đúng trình
tự không?
-Về diễn đạt: nói đã thành câu
chưa? Dùng từ có phù hợp
không? Đã biết kể bằng lời
của mình chưa (mức độ cao )?
-Về cách thể hiện: Giọng kể có

thích hợp, có tự nhiên không?
Đã biết phối hợp lời kể với
điệu bộ nét mặt chưa? (cần
đặc biệt khen những HS có lời
kể sáng tạo ).
Chú ý: Lời xưng hô phải nhất
quán.

Trang 4


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
- Về nhà kể lại câu chuyện cho -Lắng nghe và ghi nhận.
người thân nghe tập dựng một hoạt
cảnh theo mội dung câu chuyện.

THỨ BA, NGÀY 6 THÁNG 10 NĂM 2009
TOÁN – T37
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I/ Mục Tiêu:

- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải tốn .
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần .

II. Chuẩn bò:
 Các tranh vẽ như SGK hoặc dùng bông hoa, hình vuông thay thế hình
con gà.
 Bảng phụ hoặc bảng sẵn dán lại BT2.
III. Lên lớp
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: -Luyện tập
- GV gọi HS đọc bảng nhân 7
-3 HS lên bảng đọc bài.
-GV nhận xét - Ghi điểm.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài “ Giảm đi một số - 3 HS nhắc lại
lần”
- Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
… Có 6 ô hình vuông
-GV treo bảng phụ có số ô vuông.
+ Số ô vuông ở hàng trên có bao … Giảm 3 lần ta có 6 : 3 = 2 (ô
nhiêu?
vuông)
+ Số ô vuông ở hàng dưới so với
hàng trên giảm 3 lần thì số ô
vuông ở hàng dưới ?
- HS nhắc lại tóm tắt
-GV ghi tóm tắt:
Hàng trên; 6 ô vuông
Hàng dưới; 6: 3 = 2 (ô
vuông)
-Số ô vuông ở hàng trên giảm 3 -Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia
lần thì được số ô vuông ở hàng 8cm cho 4.
dưới.
-Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta chia
-GV kẻ đoạn thẳng AB và CD như SGK 10kg cho 5.
rồi HD tương tự.
… Muốn giảm một số đi

-Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nhiều lần ta chia số đó cho
nào?
số lần.
-Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm – 3HS nhắc lại
thế nào?
-Qua các ví dụ trên em cho biết
muốn giảm một số đi nhiều lần ta -HS nêu yêu cầu và tìm kết quả
làm thế nào?
phép tính ghi vào SGK.
Trang 5


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
2. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
- Những em nào có kết quả đúng
như bạn? khen.

Bài 2: GV hỏi để tóm tắt:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
a.Giải (mẫu)
Số quả bưởi còn lại là:
40: 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả
- HS nêu yêu cầu BT.
b. Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
GV tóm tắt:
Làm tay:

30 giờ
Làm máy: 1/5 số giờ
đó ? giờ

SĐC
12
Giả
3
m 4
lần
Giả
2
m 6
lần

48
12

36
9

24
6

8

6

4


.. mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem
bán thì số bưởi giảm đi 4 lần.
…? mẹ còn bao nhiêu trái bưởi.
-HS tự đọc đề toán, tóm tắt và
làm bài vào vở.
1 HS lên giải ở bảng lớp.
- 2 HS đọc bài toán
… một công làm việc bằng tay
hết 30 giờ, nếu làm bằng máy
thì thời gian giảm 5 lần.
… công việc đó làm bằng máy
hết mấy giờ?

Bài giải (2b)
Thời gian làm công việc đó
bằng máy là:
30: 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6
-GV NX chốt bài 2 nhắc HS nắm
giờ
được cách giải toán có lời văn.
-HS đọc kết quả lần lượt -lớp
Bài 3: Cho HS nêu y/c.
theo dõi tự chữa.
-Cho HS đứng dậy trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
-Lớp NX
-GV chốt, lưu ý phân biệt giảm 4 -HS làm vở - Hai HS lên bảng
lần và giảm 4cm.
làm:

-HS1 làm bài 3a – tính nhẩm độ
dài của đoạn thẳng CD, 8: 4 =
2(cm)
-GV nhận xét sửa sai hoặc tuyên -Vẽ đoạn thẳng CD 2cm.
dương
-HS 2 làm bài 3b; Tính nhẩm độ
-Nhận xét ghi điểm.
dài của đoạn thăng MN;
8 - 4 =
4/Củng cố dặn dò:
4(cm).
5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học -Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài
bài, làm lại các bài tập vào vở. 4cm
-HS tự
Xem trước bài sau. “Luyện tập”.
tính và nêu cách giải.
Trang 6


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
-HS đổi chéo vở KT - chữa bài.
-Nhận xét sửa sai nếu cần

TẬP VIẾT – T8
CHỮ HOA: G
I/ Mục Tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ) C , Kha ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Cơng ( 1 dòng ) và câu ứng
dụng : Khơn ngoan ……
hồi đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ
II. Chuẩn bò:

 Mẫu chữ viết hoa G.-Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ trên dòng
kẻ ô li.
 Vở TV; Bảng con; phấn...
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng viết. từ và câu
- GV NX TD -Nhận xét chung
ứng dụng. Cả lớp viết bảng con
B.Bài mới:
Ê-đê, Em
1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ YC của tiết học - Ghi tựa
2.HD viết trên bảng con:
- 3 HS nhắc lại.
a. Luyện viết chữ hoa:
* Tìm các chữ hoa có trong DT riêng?
-GV viết mẫu.
G, C, K
- 3 HS nhắc lại cách viết.
b. HS viết từ ứng dụng ( tên
-HS tập viết bảng con các chữ: G,
riêng)
-GV: Gò Công là tên một thò xã C, K
thuộc tónh Tiền Giang, trước đây là -HS viết bảng con : Gò Công
nơi đóng quân của Trương Đònh một
lãnh tụ nghóa quân chống Pháp.
* Lưu ý cách viết tên riêng.
c. HS viết câu ứng dụng:

-HS viết bảng con các chữ
-Giới thiệu ND câu tục ngữ: HS đọc Khôn, Gà.
câu ứng dung.

Khôn ngoan đối đáp
người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ
hoài đá nhau.

-HS viết bài vào vơ.û

-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục
ngữ: Câu tục ngữ khuyên ta anh em
trong nhà phải đoàn kết thương yêu
nhau.
Trang 7


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
3.Hướng dẫn viết vào vở TV:
-GV nêu y/c:
+ Viết chữ G, C, Kh: 1 dòng cỡ -2 đội lên thi đua viết câu ứùng
dụng.
nhỏ.
+ Viết tên
Gò Công:2 dòng
cỡ nhỏ.
-Lắng nghe.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
-GV nhắc nhở HS viết bài.

-Chấm nhanh 5-7 bài. NX rút kinh
nghiệm.
4.Củng cố - dặn dò
-NX tiết học. TD những em viết đẹp.
-Nhắc HS luyện viết ở nhà, học
thuộc câu ứng dụng. Chuẩn bò bài
tiếp theo.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – T15
VỆ SINH THẦN KINH
I/ Mục Tiêu:

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh .

 GDMT :Tránh những việc làm gây ảnh hưởng tới cơ quan thần kinh.
-Biết một số việc làm có lợi , có hại cho sức khoẻ .

II. Chuẩn bò: Các hình trong sách trang 32-33.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Mở đầu Khởi đầu lớp hát.
-Lớp hát vỗ tay
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học - -3 HS nhắc lại
Ghi tựa
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm
và không nên làm để giữ vệ sinh cơ

quan thần kinh.
-Cách tiến hành:
-1 HS lên thực hiện như H1
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
SGK.
-GV YC các nhóm quan sát tranh TL.
-Nhóm trưởng điều khiển các
-Nhóm 1, 3 nêu tên các việc làm có lợi bạn quan sát hình 1a, 1b và
cho cơ quan thần kinh.
đọc mục bạn cần biết ở trang
-Nhóm 2, 4 nêu tên các việc làm có hại 28 SGK để TLCH.
cho cơ quan thần kinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-ĐD các nhóm T/bày KQ thảo
-1 HS nói về 1 hình.
luận của N/mình. Mỗi nhóm
-GV NX, HS làm.
chỉ trình bày phần trả lời 1
Trang 8


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
GV chốt: Khi ngủ cơ quan TK được nghỉ
ngơi. Khi chơi TK được thư giãn. Nhưng nếu
chơi qua sức phơi nắng lâu sẽ bò
ốm.Thức quá khuya để đọc sách làm
thần kinh bò mệt. Chơi trò chơi điện tử
nếu chỉ chơi trong chốc lát thì có TD giải
trí nhưng nếu chơi lâu TK căng thẳng. Xem
văn nghệ giúp giải trí TK thư giãn. Khi

được bố mệ chăm sóc, trẻ em luôn
cảm thấy mình được an toàn, trong sự che
chở, thương yêu của GĐ, điều đó có lợi
cho TK. Khi bò đánh mắng trẻ em bò căng
thẳng, sợ hãi hoặc oán giận, thù hằn.
-Điều đó không có lợi cho TK.
* Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái
tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan
thần kinh.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu
có các câu hỏi về trạng thái tâm lí:
+ Tức giận; + Vui vẻ; + Lo lắng; + Sợ hãi.
-Yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt
của người có trạng thái tâm lí trên.
Bước 2: Nhận xét tuyên dương, chốt.
-Chúng ta không nên lo lắng sợ hãi hay
tức giận sẽ làm ảnh hưởng đến dây
thần kinh: Chúng ta thường vui vẽ thoải
mái để thần kinh được thư giãn có lợi
cho sức khoẻ.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn
đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại
đối với cơ quan TK.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp, yêu cầu HS
quan sát hình
9 /33 SGK và trả lời:

-Nêu và chỉ tên những thức ăn đồ
uống có hại cho hệ TK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
GV kết luận: Những thức ăn đồ uống
như: rượu, bia, thuốc lá … Nếu đưa vào cơ
thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh
đặc biệt ma tuý nó gây cho con người
chúng ta nghiện và sức khoẻ bò giảm
sút. Do đó chúng ta tuyệt đối tránh xa

câu hỏi, các nhóm khác bổ
sung.
-HS lắng nghe.

-HS thực hiện
-Nhóm trưởng điều khiển các
bạn thực hiện theo yêu cầu
của phiếu.
-Mỗi nhóm cử một bạn lên
trình diễn
-Các nhóm khác quan sát và
đoán xem bạn có thể hiện
đúng tâm lí ở phiếu không?
-Như vậy có lợi hay có hại
đối với cơ quan thần kinh?

-HS làm việc nhóm 2 em quay
mặt vào nhau cùng quan sát
và trả lời:

-Rượu, bia, thuốc lá, ……
-3-4 HS trình bày trước lớp.
-Lớp lắng nghe nhận xét bổ
sung.
-Các nhóm T/hành thử PXạ
đầu gối trước lớp.

-HS tự xung phong và nêu
trước lớp.

-Lắng nghe và ghi nhận.

Trang 9


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
ma tuý.
2.Củng cố dặn dò:
-Nêu một số việc làm và không nên
làm để giữ vệ sinh thần kinh.
-Kể một số thức ăn đồ uống có hại cho
cơ quan thần kinh
-NX tiết học.
-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các
bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Vệ
sinh TK (TT)”.

ĐẠO ĐỨC – T8
QUAN TÂM, CHĂM SÓC
ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM.

I/ Mục Tiêu:
- Biết được vì sao mọi người trong GĐ cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chò em trong cuộc sống hàng
ngày ở GĐ.
II/.Chuẩn bò:
 VBT: Phiếu học tập; các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
 Đồ dùng để đóng vai trong HĐ 3 tiết 2.
III.Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động.
-Lớp hát bài “ Cả nhà
-Bài hát này nói lên điều gì?
thương nhau”
-GV chuyển ý giới thiệu - Ghi tựa.
Hoạt đông 1: Bày tỏ ý kiến.
-3 HS nhắc tựa.
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về
các quyền trẻ em có liên quan đến chủ
đề bài học.
-HS biết thực hiện quyền được tham gia của
mình: bày tỏ thái độ tán thành những ý
kiến đúng và không đồng tình với những
ý kiến sai.
Cách tiến hành: GV lần lượt đọc từng ý
kiến, HS suy nghó và bày tỏ thái độ tán
thành, không tán thành hoặc lưỡng lự
bằng cách giơ tay hoặc giơ các tấm bìa -HS đọc từng ý kiến có
theo quy đònh.
thái độ tán thành, không

-GV dán lần lượt từng ý kiến lên bảng:
tán thành hoặc lưỡng lự
a.Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ nêu lý do.
yêu thương quan tâm, chăm sóc.
-HS nhận xét bạn.
b.Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, -HS giơ thẻ hoặc giơ tay.
chăm sóc.
-HS có ý kiến đúng được
c.Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, lên gắn thẻ.
chăm sóc những người thân trong gia đình.
Trang 10


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
Kết luận: Các ý kiến a, c là đúng, ý
kiến b là sai
Hoạt động 2. Xử lý tình huống đóng vai.
Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc những người thân trong gia đình.
Cách tiến hành:
-Chia nhóm -Giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận về nội dung một tranh và cho
ý kiến nhận xét.
-GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý tình huống
1: Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé
đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân
như trèo cây nghòch bẩn … nếu em là bạn
Lan em sẽ làm gì?
GV kết luận: Lan chạy ra khuyên ngăn
em không được nghòch bẩn hay là chơi

trò chơi nguy hiểm và dẫn em vào
nhà lấy đồ chơi cho em chơi.
-Tình huống 2: Ông của Huy có thói quen
đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay
ông bò đau mắt nên không đọc báo được.
Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì tại sao?
GV kết luận: Huy nên dành thời gian
đọc báo cho ông nghe nhắc ông uống
thuốc để mắt chóng khỏi.
Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm.
Mục tiêu: HS được bày tỏ tình cảm của
mình đối với những người thân trong gia
đình.
Cách tiến hành: -GV yêu cầu tự giới
thiệu mình và món quà của mình đònh
tặng ông bà cha mẹ anh chò em.
-GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi.
-NX tuyên dương
Kết luận: Đây là những món quà rất
quý nó chứa đựng tình cảm của các em
đối với những người thân trong gia đình,
các em về thực hiện tặng quà cho những
người thân trong gia đình. Mọi người sẽ rất
vui khi được nhận quà của các em.
Hoạt động 4: HS múa hát kể chuyện về
chủ đề bài học.
Mục tiêu: Củng cố bài học.
Cách tiến hành: HS thi đua các nhóm
biểu diễn các tiết mục.
-GV cho HS nhận xét rút ra ý nghóa của

bài thơ bài hát hay câu chuyện mà các
em biểu diễn.

-Các nhóm thảo luận
chuẩn bò đóng vai.
-Đại diện mỗi nhóm lên
trình bày.
-Thảo luận lớp: HS nêu
nhận xét về cách ứng
xử trong mỗi tình huống
và cảm xúc của từng
nhân vật khi đóng vai được
phân công.
-Các nhóm đóng vai.
-Các nhóm t/bày.
-Lớp NX chọn nhóm thể
hiện các vai tốt nhất.

-Lớp thảo luận nhóm đôi
-HS lên trình bày
-Lớp NX bổ sung.
-HS bày tỏ thái độ đồng
tình, không đồng tình về
món quà bạn đònh tặng
người thân.
-Lắng nghe.

-HS tự điều khiển chương
trình tự giới thiệu tiết mục
của nhóm mình rồi lên

biểu diễn.
-Lớp nhận xét, tuyên
dương.
-Lớp lắng nghe.

Trang 11


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chò
em là những người thân yêu nhất của
em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc
và dành cho em những gì tốt đẹp nhất.
Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm
họ để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận
đầm ấm, hạnh phúc
Hướng dẫn thực hành:
-Ghi nhớ và thực hiện tốt điều mình đã
học
-Sưu tầm các truyện thơ, ca dao, tục
ngữ...Và vẽû tranh về chủ đề quan tâm
giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chò em và
những người thân trong gia đình.
-Chuẩn bò học sau. “Chia sẽ buồn vui cùng
bạn”.

CHÍNH TẢ – T15
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/ Mục Tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xi .

- Làm đúng BT ( 2 ) a / b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
II. Chuẩn bò:
 Bảng phụ viết sẵn BT 2; -Vở BT.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc từ khó nhoẻn cười, nghẹn -3 H/S viết bảng lớp, cả lớp
ngào, kiên trung, kiêng nể.
viết vào bảng con:
- GVNX – Ghi điểm
- HS nhận xét cho bạn..
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ YC của tiết
học.
- 3 HS nhắc tựa.
- Ghi tựa
2.HD viết chính tả:
a. Hướng dẫn chuẩn bò
Cả lớp theo dõi sgk.
-GV đọc đoạn văn sẽ viết chính tả.
… Cụ già nói với các bạn nhỏ
+ Đoạn này kể chuyện gì?
lý do khiến cụ buồn: cụ bà ốm
nặng phải nằm viện khó qua
khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của
- Hướng dẫn HS nhận xét về cách các bạn. Vì các bạn đã làm cho
trình bày bài:
cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn.
+ Đoạn văn gồm có mấy câu?

… 7 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn được … Các chữ đầu câu.
viết hoa?
dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
+ Những dấu câu nào được dùng trong chấm, dấu gạch đầu dòng.
Trang 12


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
đoạn văn.

- HS đọc thầm đoạn văn tìm từ
khó.
-HD viết bảng con từ khó.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS viết bảng con: ngừng lại,
-GV nhận xét sửa sai ở bảng con. nghẹn ngào, xe buýt.
Tuyên dương
- Lớp chép bài.
b. GV cho HS chép bài vào vở:
-GV quan sát lớp nhăùc nhở tư thế - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
ngồi cầm bút.
lề vở.
c.Chấm chữa bài.

-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các
mặt: ND bài chép (đúng /sai ), chữ
viết (đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp - 2 HS lên bảng viết, lớp làm
/xấu), cách trình bày( đúng/sai, vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm

đẹp /xấu ).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính bảng con làm đến đâu GV sửa
đến đó.
tả:
Bài 2a: GV viết sẵn đề vào bảng -Cả lớp viết vào vở.
(bảng con) HD HS làm.
NX -chữa bài: a. giặt – rát – dọc
b. buồn – buồng chuông
-Chấm điểm cho HS.
4.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
-Y/C HS về nhà xem lại bài chính tả mỗi
lỗi sai viết lại 1 dòng và làm BT.
-Chuẩn bò bài: nghe viết “ Tiếp theo ”

THỨ TƯ, NGÀY 7 THÁNG 10 NĂM 2009
TOÁN – T38
LUYỆN TẬP
I/ Mục Tiêu:

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải tốn .

II. Chuẩn bò:
 Một số sơ đồ vẽ sẵn như SGK, bảng phụ, phiếu học tập nếu có.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Giảm đi một số lần.
-2 HS lên bảng làm bài tập 3.

-Đoạn CD dài 2cm
-Nhận xét - Ghi điểm
- Đoạn MN dài 4 cm
3.Bài mới:
-Lớp theo dõi nhận xét bạn.
a.Giới thiệu bài: “ Luyện tập” Ghi tựa.
-3 HS nhắc lại.
b.HD làm bài tập:

Trang 13


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
Bài 1:(Dòng 2 dành cho HS khá -HS đọc đề bài theo dõi GV HD.
giỏi)
-Tự làm các bài tập còn lại theo
-GV HD và giải thích mẫu.
mẫu. VD:
-GV theo dõi HS làm bài: HS lên -6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm
bảng chữa bài: -NX
6 lần được:
-Khuyến khích HS tính nhẩm.
30 : 6 = 5
- 4 gấp 6 lần được 24 giảm 3 lần
được 8
- 7 gấp 6 lần được 42 giảm 2 lần
Bài 2:
được 21
-Bài toán cho biết gì?
- 25 giảm 5 lần được 5 gấp 4 lần

được 20
-Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-HS tự đọc bài toán đề bài 2a và 2b.
Tóm tắt: 2a
…cửa hàng bán buổi sáng 60 lít
Buổi sáng: 60 lít
dầu, buổi chiều giảm 3 lần so với
Buổi chiều: 1/3 lít ? lít
buổi sáng.
-Muốn tính số lít dầu buổi chiều … số lít dầu bán buổi chiều?
bán được ta làm phép tình gì?
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
-2 HS đại diện 2 dãy lên giải.
-HD HS làm BT b.
Bài giải:
Tóm tắt bài 2b.
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó
Có: 60 quả cam.
bán được là:
Trong rổ còn 1/3 số cam đó
60: 3 = 20 (lít)
Hỏi trong rổ còn: ? quả
Đáp số 20 lít dầu
-Muốn tìm số quả cam trong rổ -HS đổi chéo vở kiểm tra -Vài HS đọc
còn lại ta làm sao?
kết quả
-GV theo dõi HS làm bài.-Chữa bài: -Lớp theo dõi dùng bút chì gạch
NX
chân các yếu tố bài cho và bái
Bài 3:(dành cho HS khá giỏi)

toán yêu cầu.
-HS thực hành đo đoạn thẳng AB và -1 HS nêu cách giải và lên bảng
vẽ đoạn thẳng MN.
giải.
4/Củng cố dặn dò:
Bài giải:
5/Nhận xét-Dặn dò: Về nhà
Số quả cam còn lại trong rổ là:
học bài, làm lại các bài tập vào
60: 3 = 20 (quả cam)
vở. Xem trước bài sau. Tìm số chia.
Đáp số: 20 quả cam
-Đo độ dài đoạn thẳng AB được 10 cm.
-Độ dài đoạn thẳng AB giảm 5 lần
được:
10cm : 5 = 2cm.
-Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 2cm

TẬP ĐỌC – T24
TIẾNG RU
I/ Mục Tiêu:
Trang 14


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lí .
- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải u thương anh em , bạn bè , đồng chí , ( Trả lời
được các CH trong sgk thuộc 2 khổ thơ trong bài thơ )
II. Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Bài: “ Các em
nhỏ và cụ già”ø
-3 HS kể lại từng đoạn của câu
-Câu chuyện muốn nói với các em chuyện,
điều gì?
-Lớp theo dõi nhận xét
-GV nhận xét - Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Truyện các em
nhỏ và cụ già đã cho các em thấy:
Con người phải yêu thương nhau, quan
tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn
sàng chia sẻ của người khác làm
cho mỗi người cảm thấy những lo
lắng, buồn phiền dòu bớt và cuộc - 3 HS nhắc lại
sống đẹp hơn. Bài thơ “Tiếng ru” các
em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với -HS theo dõi SGK.
các em về mối quan hệ giữa người
với người trong cộng đồng. - Ghi tựa
2. Luyện đọc:
- Đọc từng câu: HS đọc nối
a.GV đọc toàn bài. Tóm tất ND: Tranh tiếp mỗi em 2 dòng thơ (1-2
các bạn nhỏ đang hớn hở đi giữa lượt).
cánh đồng lúa chín vàng rực có ong - Đọc từng đoạn trước lớp: HS
bay hoa nở...
đọc nối tiếp đoạn
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải -Đọc từng đoạn trong nhóm.

nghóa từ:
+Từng cặp HS đọc.
-Chia đoạn cho các nhóm.
-2 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 2
-GV theo dõi nhắc nhở HS ngắt nghỉ đoạn. 2 –3 HS thi đọc cả bài.
đúng...
-Kết hợp giải nghóa từ: đồng chí, -HS đọc thầm khổ 1 và TLCH .
nhân gian, bồi.
-GV theo dõi, HD HS đọc cho đúng.
… Con ong yêu hoa, con cá yêu
-Thi đọc theo nhóm.
nước, con chim yêu trời vì hoa
-Lớp đọc đồng thanh.
có mật giúp ong làm mật,
nước để cá bơi lội, trời cao
3. HD tìm hiểu bài:
rộng cho chim tung cánh và
-Yêu cầu HS đọc khổ 1.
hót.
Câu 1:Con ong, con cá, con chim yêu -Lắng nghe.
những gì, vì sao?
* GV chốt lại:
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt
giúp ong làm mật
+ Con cá yêu nước vì có nước cá mới

- HS đọc thầm khổ 2 và TLCH
…Một thân lúa chín chẳng nên mùa
vàng ý nói:


Trang 15


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
bơi lội và sống được.
+ Con chim yêu trời vì có bầu trời cao
rộng chim mới thả sức tung cánh hót
ca, bay lượn.

Câu 2: Nêu cách hiểu của em về
mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
* GV chốt: Vô vàn thân lúa chín
mới làm nên mùa vàng, nhiều
người mới làm nên nhân loại nếu
sống cô đơn một mình con người
giống đóm lửa nhỏ không toả sáng
sẽ tàn.

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ thơ
cuối.
Câu 3: Vì sao núi không chê đất
thấp, biển không chê sông nhỏ?
Câu 4: Câu lục bát nào trong khổ
thơ một nói lên ý chính của cả bài
thơ?
GV chốt: Bài thơ khuyên con người
sống giữa cộng đồng phải yêu
thương anh em bạn bè đồng chí.
4. Luyện đọc lại và học thuộc
bài thơ:

-GV đọc diễn cảm cả bài thơ.
-HDHS đọc khổ thơ 1 giọng tình cảm
thiết tha nghỉ hơi hợp lý.
-HDHS đọc thuộc từng khổ thơ sau đó
thuộc cả bài.
HS thi (nâng cao).
GV NX tuyên dương chọn người chiến
thắng.
Củng cố -dặn dò:
-Bài thơ muốn nói gì?
* NX TD - Về nhà đọc bài cho người
thân nghe.
- Học thuộc cả bài
* Chuẩn bò bài tiếp theo “Những
chiếc chuông reo”.

+ Nhiều thân lúa chín mới làm nên
mùa vàng.
+ Chỉ một thân lúa chín không thể
có mùa vàng…
+ Vô vàn lúa chín mới làm nên cả
một mùa vàng.
… Một người đâu phải nhân gian.
Sống chăng một đốm lửa vàng mà
thôi ý nói: + Một người không phải
là cả loài người
+ Sống một mình cô độc như một
đám lửa đang tàn lụi.
+ Nhiều người mới làm nên nhân
loại như nhiều đốm lửa toả sáng.

+ Sống cô độc một mình, con người
giống như một đốm lửa nhỏ không
toả sáng, cháy ra được, se õtàn.

-Cả lớp đọc thầm, một HS đọc
thành tiếng khổ thơ cuối
… Núi không chê đất thấp vì
núi nhờ có đất bồi mà cao.
-Biển khồng chê sông nhỏ vì
biển nhờ có nước của muôn
dòng sông mà đầy.
- HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc
thầm.
… Con người muốn sống, con ơi!
Phải yêu đồng chí yêu người
anh em.
-Lớp lắng nghe
-Mỗi nhóm thi đọc.
-Lớp theo dõi lắng nghe
-HS đọc cá nhân thuộc cả bài.
(bình chọn người chiến thắng)
… Bài thơ muốn nói con người
sống giữa cộng đồng phải
yêu thương anh em, bạn bè
đồng chí.

Trang 16


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8


THỨ NĂM, NGÀY 8 THÁNG 10 NĂM 2009
TOÁN – T39
TÌM SỐ CHIA
I/ Mục Tiêu:

- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia .
- Biết tìm số chia chưa biết .

II. Chuẩn bò:
 6 hình tròn bằng nhựa như SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: Luyện tập
-Y/c HS lên bảng.
-HS làm BT1
-NX ghi điểm - TD.
-6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm
6 lần được:
30 : 6 = 5
- 4 gấp 6 lần được 24 giảm 3 lần
3.Bài mới:
được 8
-GVGT ND bài học hôm nay.GV nêu - 7 gấp 6 lần được 42 giảm 2 lần
và ghi tựa.
được 21
a.Hướng dẫn HS cách tìm số - 25 giảm 5 lần được 5 gấp 4 lần
chia:

được 20
-GV yêu cầu HS lấy 6 hình tròn xếp -HS nhắc lại tựa.
như hình vẽ SGK.
- Có 6 hình tròn xếp thành 2 hàng -HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
đều nhau hỏi mỗi hàng có mấy -Mỗi hàng có 3 hình tròn.
hình tròn.
-GV ghi như SGK
6
:
2
= -HS nêu từng tên gọi từng thành
3
phần của phép chia.
Số bò chia

Số

chia thương
… Muốn tìm số chia (2) ta lấy số
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế bò chia (6) chia cho thương (3).
nào?
-HS nêu 2 = 6 : 3
… Trong phép chia hết muốn tìm số
-GV vừa nói vừa ghi bảng 2 = 6 : chia ta lấy số bò chia chia cho thương.
3
- 4 HS nhắc lại.
+ Qua ví dụ trên em rút ra kết luận …Bài toán yêu cầu ta tìm số chia x
gì?
chưa biết.
… muốn tìm số chia ta lấy số bò chia

-Giúp HS nêu. GV nêu: Tìm x biết: 30 chia cho thương.
:x=5
-1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
con.
+ Muốn tìm số chia x ta làm như thế
30: x = 5
nào?
x = 30 : 5
x=
6
Trang 17


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
-Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, -HS nhận xét bạn sửa sai nếu cần.
lớp thực hiện B/con.
- HS nêu kết quả tính nhẩm bằng
-GV nhận xét tuyên dương.
miệng.
- 2 HS lên bảng làm.
35:5=7 28:7=4 24:6=4
21:3=7
b.Thực hành
35:7=5 28:4=7
24:4=6 21:7=3
Bài 1: GV cho HS làm SGK
- HS làm bảng con.
12 : X = 2
42 : X = 6

X = 12 : 2
X = 42 : 6
Bài 2: GV cho HS làm bài.
X=6
X=8
27 : X = 3 36 : X = 4
X = 27:3X = 36 :4
X=9 X= 9
X:5=4
X x 7 = 70
X = 4 x 5X = 70 : 7
X = 20
X = 10
-… củng cố cho về kiến thức tìm
số chia, số bò chia, tìm thừa số chưa
biết.
-Bài 2 củng cố cho ta gì?
+ Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
để được:
a. Thương lớn nhất
b. Thương bé nhất
Giải
-Trong phép chia hết, 7 chia cho 1 để
có thương lớn nhất ( 7 : 1 = 7). 7 chia
cho 7 có thương nhỏ nhất ( 7 : 7 = 1 ).
… Muốn tìm số chia ta lấy số bò chia
4.Củng cố dặn dò:
chia cho thương .
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế

nào?
5.Nhận xét-Dặn dò: Về nhà học
bài, làm lại các bài tập vào vở.
Xem trước bài sau. Luyện tập

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – T8
MỞ RỘNG VỐN TỪ CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ.
I/ Mục Tiêu:
- Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con gì ) : làm gì ? ( BT3 )
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4) .
II. Chuẩn bò:
 Bốn băng giấy hoặc bảng phụ trình bày bảng phân loại.ở bài
tập 1
Trang 18


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
 Bảng lớp viết các câu văn ở BT
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: Bài tuần 7.
-GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học Ghi tựa
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: (Ghi sẵn)

-GV ghi bảng
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Những người trong cộng đồng.
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội,
đồng hương.
*Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
Cộng tác, đồng tâm.
Bài 2: (Ghi sẵn)
-GVHD mẫu lớp theo dõi HS làm việc theo
cặp.
-Gợi ý giải nghóa từ cật trong câu “Chung
lưng đấu cật”: lưng là phần lưng ở chổ
ngang bụng “bụng đói cật rét”.
-Giúp HS hiểu nghóa các câu thành ngữ,
tục ngữ.
+ Chung lưng đấu cật là đoàn kết, góp
sức cùng nhau làm việc.
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
chỉ những người ích kỷ, thờ ơ chỉ biết
mình không quan tâm dến người khác.
+ Ăn ở như bát nước đầy: Chỉ những
người sống có nghóa có tình thuỷ chung
trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ
mọi người.

Bài tập 3:
-Giúp HS nắm yêu cầu bài đặt câu theo
mẫu Ai làm gì?
-Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi ai (cái gì, con gì)?

Và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi
làm gì.
-GV nhận xét tuyên dương chốt lời giải
đúng.
a.Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Con gì?
Làm gì?
b.Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
Ai?
Làm gì?

3, 4
Hoạt động của học sinh
-3 HS lên bảng làm bài
theo yêu cầu, lớp nộp vở
một tổ để KT.
-HS nhắc lại
-2 HS đọc yêu cầu - Cả lớp
đọc thầm theo HS trao đổi
theo cặp viết ra nháp.
-1 bạn nêu, lớp theo dõi
nhận xét bổ sung.
-HS chữa bài vào VBT.
-2 HS đọc yêu cầu - lớp
đọc thầm.
-1 HS làm.
-HS nối tiếp phát biểu tự
do.
-Đại diện các nhóm trình
bày kết quả.

-Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
-Tán thành thái độ ứng
xử ở câu a, c không tán
thành với thái độ ở câu
b.

-Một HS đọc nội dung cả
lớp đọc thầm theo.
-3 HS lên bảng làm 3 câu.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-GV+HS NX, chấm điểm thi
Trang 19


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
c.Các em tới chổ ông cụ lễ phép hỏi
Ai?
Làm gì?
Bài 4:
-GV hỏi 3 câu văn được nêu trong bài
tập, được viết theo mẫu câu nào?
-Bài tập này yêu cầu đặt câu hỏi cho
các bộ phận được in đậm trong từng câu
văn.
GV chốt: a. Ai bỡ ngỡ đúng nép bên
người thân?
b. Ông ngoại làm gì? Mẹ bạn
làm gì?
4/ Củng cố - dặn dò:

-Nhận xét tiết học.TD những HS tốt.
-Y/c về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ
ở BT2. Chuẩn bò bài sau.
*Chú ý: Giữ gìn sách vở cẩn thận.

đua.
-HS chữa bài vào VBT.
-Cả lớp đọc thầm nội dung
bài tập.
-1 HS đọc Y/c
-Ai, làm gì?

CHÍNH TẢ – T16
TIẾNG RU
I/ Mục Tiêu:
- Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát .
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II/Chuẩn bò: Bảng phụ viết sẵn 2 lần BT 2.
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: GV đọc từ giặt giũ, -2 HS viết bảng lớp cả lớp
buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn viết vào bảng con giặt giũ,
tuổi.
buồn bã, buông tay, diễn
GVNX TD.
tuồng, muôn tuổi.
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay, lần đầu tiên

các em sẽ luyện viết chính tả với hình thức
mới, khó hơn: nhớ để viết lại chính xác
từng câu chữ 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng
ru. Sau đó, các em sẽ tiếp tục làm bài tập
tìm các từ chứa tiếng có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn (r/gi/d hoặc uôn/ uông theo
nghóa đã cho).

- Ghi tựa
* Hướng dẫn tập chép chính tả:
a.Hướng dẫn chuẩn bò:
-GV đọc khổ thơ 1 – 2.
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có

-HS nhắc tựa
- 2 HS đọc lại
-Thơ lục bát – một dòng 6 chữ,
một dòng 8 chữ.
-Dòng 6 chữ viết cách lề vở
2 ô ly. Dòng 8 chữ viết cách
lề vở 1 ô ly.
-Dòng thứ 2
Trang 20


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
điểm gì cần chú ý?


-Dòng thứ 7
-Dòng 7 và dòng 8
+ Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy?
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
-HS viết và ghi nhớ những chỗ
+ Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi và cần đánh dấu câu.
dấu chấm than?
+ Những chữ nào trong bài thơ viết hoa?
-GV đọc cho HS chép bài vào bảng con.
-Lớp chép bài
-GV nhận xét sửa chữa những sai sót.
-GV nhắc các em gấp sách giáo khoa lại
dùng trí nhớ để viết bài.
-GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ lề vở.
đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu,
tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
b.Chấm chữa bài:
-Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các -2 HS lên bảng, lớp làm vở
mặt: ND bài chép (đúng /sai), chữ viết nháp.
(đúng /sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu), cách -Thi đua chơi TC:
trình bày( đúng/sai, đẹp /xấu ).
-1 HS lên bảng làm, lớp làm
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: bảng con làm đến đâu GV sửa
Bài 2a: GV yêu cầu HS đọc đềà, HD HS đến đó.
làm.
-Cả lớp viết vào vở.
-HS làm đến đâu GV sửa đến đó.
-GV chốt lại lời giải đúng.

a. Rán, dễ, giao thừa.
b. cuồn cuộn, chuồng, luống.
4.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học, nhắc nhở.
-Chuẩn bò bài: Nghe viết và chuẩn bò
tiết TLV “Kể về một người hàng xóm”.

THỨ SÁU, NGÀY 9 THÁNG 10 NĂM 2009
TOÁN – T40
LUYỆN TÂP
I/ Mục Tiêu:

- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số .
II Chuẩn bò:
 Bảng phụ, phiếu học tập. VBT + bảng con.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh;
2.Kiểm tra bài cũ: Tìm số chia
-HS nộp vở.
-GV nhận xét - ghi điểm.
- HS làm bảng con.
Trang 21


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
12 : X = 2
42 : X = 6

X = 12 : 2
X = 42 : 6
X=6
X=8
27 : X = 3 36 : X = 4
X = 27:3X = 36 :4
X=9 X= 9
X:5=4
X x 7 = 70
X = 4 x 5X = 70 : 7
X = 20
X = 10
- HS làm BT 2
3.Bài mới:
-Lớp theo dõi nhận xét.
-Giới thiệu bài: “ Luyện tập” - - 3 HS nhắc lại
Ghi tựa
-HD làm bài tập:
- 2 HS nêu yêu cầu của bài. Cả
Bài1: Tìm x
lớp làm bảng con.
X + 12 = 36
Xx 6=30
-GV nhận xét sửa bài
X= 36-12
X= 30:6
X= 14
X=5
-Bài 1 củng cố cho ta dạng toán
nào?

X-25=15
X : 7=5
X= 25-15
X= 5 x 7
X= 10
X = 35
80 – X =30
42 : X = 7
X = 80 – 30
X = 42:7
X = 50
X=6
… cách tìm số hạng, số bò trừ,
Bài 2: ( Cột 3,4 dành cho HS khá số trừ, thừa số, số bò chia, số
giỏi)
chia chưa biết.
HS nêu YC bài tập.
- HS lần lượt lên bảng làm 4 phép
tính. Cả lớp bảng con;
-HS nhận xét - sửa sai cho từng bạn.
-Bài 2 củng cố cho ta gì?
…cách nhân. chia số có 2 chữ
Bài 3: YC HS đọc đề toán .
số cho số có một chữ số.
-Bài toán cho biết gì?
-1HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo,
-Bài toán Y/C gì?
dùng bút chì gạch 1 gạch dưới yếu
Tóm tắt:
tố bài toán cho, gạch 2 gạch dưới

1 thùng có: 36 lít dầu
yếu tố bài toán yêu cầu.
Bán đi 1/3, còn: ?lít dầu
-1 HS lên bảng giải, cả lớp làm
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại ở trong thùng là:
36 : 3 = 12 (lít)
Bài 4 ( dành cho HS khá giỏi)
Đáp số: 12 lít
4.Củng cốø
-Câu b đúng
5.Nhận xét-Dặn dò:
-Về nhà học bài làm bài tập
vào vở chuẩn bò bài sau “Góc
Trang 22


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
vuông, góc không vuông”.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI – T16
VỆ SINH THẦN KINH (TT)
I I/ Mục Tiêu:

- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ .
II. Chuẩn bò:
 Các hình trong sách trang 34 , 35
III. Lên lớp:

Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh:
Mở đầu: Lớp hát khởi động.
2/KTBC:
3/Bài mới GV giới thiệu ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ
đối với sức khoẻ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau.
+ Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể
được nghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm
giác của bạn ngay sau đêm đó.
+ Nêu những điều kiện để có giấc ngủ
tốt?
- Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ

lúc mấy giờ
- Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
GVKL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc
biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt
nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ
nhiều.Từ 10 tuổi trở lên mỗi người
cần ngủ từ 7-8 tiếng trong một ngày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành
lập thời gian biểu.

-Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng
ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ
học tập và vui chơi một cách hợp lí
- Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm theo lớp.
-GV giảng: Thời gian biểu là một bảng
trong đó có các mục:
+Thới gian: Bao gồm các buổi trong ngày

Hoạt động của học sinh
-HS nhắc tựa

- HS quay mặt lại với nhau
thảo luận trả lời.
-Khi ngủ, cơ quan TK đặc biệt
là bộ nảo được nghỉ ngơi
tốt nhất.
-Hằng ngày thức dậy lúc
5-6 giờ và đi ngủ lúc 8 -9
giờ.
-HS trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét và bổ sung GV tuyên dương.
-HS lắng nghe

-HS làm theo nhóm (GV theo
dõi ).
-Đại diện các nhóm lên
trình bày trên bảng lớp.

-Yêu cầu HS tự làm.

Trang 23


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
và giờ trong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân
cần làm trong một ngày, từ việc ngủ
dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi
học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia
đình …
Bước 2: Làm việc cá nhân: GV phát phiếu
cho mỗi em theo mẫu như SGK.
Bước 3: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và
cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời
gian biểu.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
-GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của
mình trước lớp
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?

-2 bạn ngồi cạnh nhau cùng
thảo luận theo nhóm đôi.

-Chúng ta phải lập thời gian
biểu để làm việc khoa học
tiết kiệm được thời gian
-Thực hiện theo thời gian
biểu giúp chúng ta sinh hoạt
và làm việc một cách khoa

học vừa bảo vệ hệ TK vừa
giúp nâng cao hiệu quả
công việc, học tập.
-Hai đội tham gia trò chơi
-Lớp cổ vũ
-Nhận xét chọn đội thắng
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu cuộc
có lợi gì?
Nhận xét -TD
Kết luận:
Thực hiện theo thời gian
biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm
việc một cách khoa học vừa bảo vệ
hệ thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu
quả công việc, học tập.
4.Củng cố: Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất
)
-HD trò chơi: Cho hai đội lên tìm và ghi tên
một số việc làm có lợi cho hệ thần kinh.
5.Nhận xét` -dặn dò:
-NX-TD đội thắng cuộc. NX tiết học.
-GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết
trang 35.
-Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các
bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Ôn
tập “ tiết sau kiểm tra.

TẬP LÀM VĂN – T8
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I/ Mục Tiêu:

- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT1)
- Viết lại những điều vừa kể thành một đồn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) (BT2)
II. Chuẩn bò:
 Bảng lớp viếtï 4 câu hỏi gợi ý về một người hàng xóm:
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trang 24


Giáo án Lớp 3 - Tuần 8
1.Ổn đònh:
2 Kiểm tra bài cũ:
-2 em kể lại chuyện Không nỡ nhìn.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học
Ghi tựa.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-GV treo câu hỏi gợi ý:
-Yêu cầu HS đọc đề và các gợi ý.
-Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
-Người đó làm nghề gì?
-Tình cảm của gia đình em đối với người
hàng xóm ntn?
-Tình cảm của người hàng xóm đối với gia
đình em ntn?
*GV NX chốt.
-Em có nhận xét gì về người hàng xóm

của bạn?
-Bình chọn bạn kể đúng và hay.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc
nhở các em viết giản dò, chân thật những
điều em vừa kể, có thể viết 5 –7 câu
hoặc nhiều hơn càng tốt.
-Yêu cầu những em làm xong đọc bài viết
của mình.
-Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người
viết tốt.
4.Củng cố:
-NX tiết học.
-Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
-Nêu yêu cầu hoạt động tiếp nối.
5.Nhận xét – dặn dò:
-Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm người hàng
xóm của mình để viết bài văn hay hơn.
-Chuẩn bò bài Tập viết thư và phong bì thư.

-3 HS đọc bài viết tuần 6.
-Lớp theo dõi.
-Nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu và các
gợi ý -lớp đọc thầm.(Kể
về một người hàng xóm
mà em quý mến).
-Trả lời:
-HS thi kể. Lớp lắng nghe.
-N/X bạn.
-HS có thể TL nhiều ý.

-HS trao đổi theo nhóm TLCH.
-Đại diện nhóm thi.
-1 HS đọc y/c -lớp đọc thầm.
-Yêu cầu viết những điều
vừa kể thành 1 đoạn văn
ngắn (từ 5 – 7 câu)
-HS làm VBT
-2 - 3 HS đọc lại -lớp NX -GV
NX.
-Lắng nghe GV nói và ghi
nhận.

SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ Mục Tiêu :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề : văn hoá văn nghệ
2.Kó năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ Chuẩn Bò :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể.
2.Học sinh : Các báo cáo
III/ Các Hoạt Động Dạy Học:
Trang 25


×