Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 1 đến tiết 123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: Tiết 1-2:. VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng kinh kí sự-Lê Hữu Trác). I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Bức tranh chân chân thực, sống động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật “tôi” khi bước vào phủ chúa chữa bện cho Trịnh Cán. - Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y; nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. - Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; lựa chọn chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu thể kí sự trung đại theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: -Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa. -Trân trọng lương y, có tâm có đức II. Phương tiện, phương pháp thực hiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại,nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. TT1: HS đọc tiểu dẫn sgk TT2: Tóm tắt vài nét tiểu sử về tác giả Lê Hữu Trác? TT3: Những đóng góp của ông về mặt y học và văn học?. Hoạt động của HS - Học sinh đọc tiểu dẫn, rút ra những nét chính về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm Thượng kinh kí sự. - Học sinh trả lời câu hỏi:. TT4: HS tìm hiểu tác phẩm. - Hãy cho biết thể loại, hình thức, và những nội dung cơ bản của tác phẩm Thượng kinh kí sự?. - Đây là câu chuyện thật được tác giả ghi chép trong chuyến vào cung khám bệnh. Tuy nhiên, từ những điều mắt thấy tai nghe và những cảm nhận của tác giả khi vào phủ chúa đã đem lại cho tác phẩm 1 ý TT5: Hãy cho biết đại ý nghĩa và giá trị hết sức lớn đoạn trích Vào phủ chúa lao. Đồng thời cũng làm toát Trịnh? lên nhân cách của một lương GV tóm tắt bằng sơ đồ y chính trực. trên bảng phụ.. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu Hải Thượng Lãn Ông. - Danh y: chữa bệnh, soạn sách, dạy nghề thuốc. - Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh: + Cảm xúc của tác giả khi chữa bệnh ở miền quê. + Tâm huyến, đức độ của người thầy thuốc. - Nhà văn, nhà thơ có những đóng góp cho văn học nước nhà. 2. Tác phẩm: Thượng kinh kí sự - Thể loại: kí sự, ghi chép lại sự việc có thật, hoàn chỉnh. - Hình thức: + Viết bằng chữ Hán - Nội dung: + Tả cuộc sống ở kinh đô, cảnh sống xa hoa ở phủ chúa Trịnh, thế lực, quyền uy nhà chúa. + Thái độ coi thường danh lợi của tác giả. 3. Đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh - Lê Hữu Trác lên kinh, vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán. II. Đọc – hiểu văn bản: 1.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. a. Quang cảnh: - Khi vào phủ: qua nhiều lần cửa, mỗi. HĐ2: Đọc hiểu văn bản. TT1: Gọi hs đọc đoạn văn chọn lọc, gv hướng Hs hoạt động nhóm. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dẫn TT2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Nhóm 1: Tìm những chi tiết miêu tả quang cảnh trong phủ chúa. Nhận xét đánh giá. GV gợi ý: + Cảnh trong phủ chúa được miêu tả ntn? Cảnh bên ngoài, cảnh bên trong? + Qua đó em có nhận xét gì về vị trí của chúa trong triều đình? - Đại diện tổ trình bày, gv nhận xét tổng kết. Hết tiết 1 – củng cố.. Nhóm 1: - Đường vào phủ: Phải qua nhiều lần cửa, hành lang quanh co, nối tiếp; mỗi cửa có vệ sĩ canh gác: “ai muốn vào phải có thẻ”. - Khuôn viên: khuôn viên có điểm: “Hậu mã quân túc trực”. - Trong phủ có nhà “Đại đường”, “Quyển bồng”, “gác tía”, “Kiệu sen.. TIẾT 2 - Nhóm 2: Tìm những chi tiết miêu tả cách sinh hoạt trong phủ chúa. Nhận xét đánh giá. - GV gợi ý: + Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa ra sao? + Qua những ghi nhận và quan sát của tác giả, em hãy nêu giá trị hiện thực của tác phẩm? Đoạn trích?. Đại diện nhóm 2 trả lời - Nội cung của thế tử: phải qua 5, 6 lần trướng gấm. - Lời lẽ nhắc đến chúa Trinh và thế tử hết sức cung kính, lễ độ.. - Gv nhận định tổng kết. Nhóm 3: Tìm những chi tiết cho thấy thái độ , tâm trạng của tác giả GV gợi ý: + Trước quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa, tác giả đã có những nhận xét ntn? Hãy tìm những chi tiết cho thấy điều đó? + Tác giả xác định căn bệnh của thế tử do đâu mà có? Cách chữa bệnh ntn? + Qua cách chữa bệnh ta biết thêm được gì về con người LHT? - Đại diện nhóm trình bày, gv nhận định tổng kết.. Nhóm 3: - Được tận mắt chứng kiến sự lộng lẫy, xa hoa trong phủ chúa. + “Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang thực khác hẳn người thường”. + “Cả trời Nam sang nhất là đây”. - Đấu tranh tư tưỏng giữa sở thích bản thân và y đức -> y đức thắng.. 2 Lop11.com. cửa có lính canh, hành lang quanh co. - Cảnh bên ngoài: vườn hoa cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, hoa thắm, thoang thỏang mùi hương. → Cảnh rất nguy nga. - Trong khuôn viên: kiệu son, võng điều → đồ đạc nhân gian chưa từng thấy. - Nội cung: năm sáu lần trướng gấm, thắp nến, nệm gấm, màn là, đồ đạc sơn son thếp vàng. → Cầu kì, xa lạ với cuộc sống bên ngòai. → Phủ chúa cực kì lộng lẫy, tráng lệ.. b. Cung cách sinh hoạt: - Có người vào: đầy tớ hét đường, cáng chạy, người báo rộn ràng, người đi lại như mắc cửi - Bảy tám thầy thuốc coi bệnh, phục dịch thế tử. → Vị trí trọng yếu, quyền uy tột đỉnh của chúa. - Nhắc đến chúa + thế tử: lễ nghi, khuôn phép. → Quang cảnh, cung cách sinh hoạt hiện lên sinh động qua ngòi bút miêu tả tỉ mỉ, cụ thể → nếp sống hưởng thụ cực kì xa hoa của gia đình chúa Trịnh.  Giá trị hiện thực của ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo, thể hiện sự phê phán kín đáo của tác giả. 2. Thái độ, tâm trạng của tác giả. a. Thái độ trước quang cảnh và sinh hoạt trong phủ chúa. - Bước chân đến đây… người thường + Được mời ăn: bấy giờ mới biết phong vị… - Ở trong tối om… gì cả. Vì thế… yếu đi → Nhận xét và cảm nhận tinh tế cái sang, cái đẹp, dửng dưng trước quyến rũ vật chất, không đồng tình lối sống tiện nghi, no đủ nhưng ngột ngạt, tù túng nơi phủ chúa. b. Tâm trạng khi chữa bệnh. - Hiểu rõ bệnh → sợ danh lợi ràng buộc → chọn phương thuốc hoà hoãn. - Trung quân, nhân đức → nói thẳng bệnh và cách chữa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> → Thầy thuốc giỏi, tài năng, kiến thức sâu rộng, giàu kinh nghiệm, có lương tâm, đức độ. HĐ3: Tổng kết  Phẩm chất cao quý: khinh thường danh lợi, quyền quý, thích tự do, nếp sống thanh đạm. - Nhóm 4: Phân tích III. Tổng kết. những đặc sắc nghệ thuật. GV gợi ý: Nhóm 4: 1.Nội dung: Cuộc sống xa hoa trong + Hãy nêu những giá trị - Nghệ thuật kí sự đặc sắc: phủ chúa Trịnh và thái độ của LHT nghệ thuật của đọan quan sát tỉ mĩ, ghi chép trung 2. Nghệ thuật: trích? thực, tả cảnh sinh động, kể - Ngôn ngữ giản dị, quan sát tinh tế, + Qua những đặc sắc về diễn biến sự việc khéo léo. ghi chép trung thực, tả cảnh sinh nghệ thuật, em hãy nêu động. - Kể diễn biến sự việc khéo léo: khái quát giá trị hiện thực khách quan nhưng giàu cảm xúc, cái của đọan trích? tôi của tác giả bộc lộ rõ ràng, mạnh - GV nhận định tổng kết. mẽ. HDD4: Luyên tập - Chi tiết bình thường nhưng tạo được cái thần của cảnh và việc. IV. Luyện tập: Hãy phát biểu suy nghĩ của em sau khi đọc xong bài Vào phủ chúa Trịnh? 4. Củng cố: Bài học đã cho em những nhận thức gì về chế độ phong kiến ngày xưa? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. ----------------------------Tiết 3: Tiếng việt. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV. 3. Thái độ: Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành 3. Dạy bài mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung cần đạt HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiểu I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội: tri thức về ngôn ngữ, tính Học sinh nghiên cứu * Vị trí, vai trò của ngôn ngữ: chung của ngôn ngữ. Sgk và trả lời câu - Tài sản chung của một dân tộc, cộng đồng. TT1: HS đọc sgk. Em hiểu ntn là hỏi ngôn ngữ? Vì sao nói ngôn ngữ - Phương tiện giao tiếp chung của xã hội. là tài sản chung của xã hội? Đặc * Muốn giao tiếp để Cá nhân trình bày những điều mình tính của ngôn ngữ? hiểu biết nhau, dân muốn nói và lĩnh hội lời nói của người khác bằng ngôn ngữ. TT2: Tính chung của ngôn ngữ tộc cộng đồng và xã * Đặc tính của ngôn ngữ: tính chung. thể hiện ở mấy phương diện? Đó hội phải có một là những phương diện nào? 1. Các yếu tố ngôn ngữ chung: phương tiện chung là TT3: Xác định các yếu tố ngôn ngôn ngữ - Các âm và các thanh.. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ngữ chung? Cho vd?. TT4: HS cho vd và phân tích quy tắc cấu tạo câu, chuyển nghĩa của từ?. HĐ2: HS chiếm lĩnh tri thức về lời nói cá nhân. TT1: Em hiểu ntn là lời nói? Tính riêng trong lời nói được thể hiện ở những phương diện nào? TT2: Học sinh chỉ ra từng phương diện, gv phân tích từng phương diện chốt kiến thức.. * Học sinh trả lời: - Các âm và các thanh - Các tiếng (âm tiết): tạo bởi sự kết hợp giữa âm và thanh. - Các từ, các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ…) HS trả lời: Quy tắc cấu tạo các kiểu câu + Câu đơn 2 thành phần c –v + Câu đơn đặc biệt (danh từ, động từ…) + Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì …nên + Câu ghép 2 cụm chủ vị * Giọng nói cá nhân giúp ta có thể nhận ra. - Là vốn từ mà cá nhân đó đang sử dụng.. HĐ3: Mối quan hệ giữa ngôn * Từ “Buộc” trong ngữ chung và lời nói cá nhân câu thơ của Xuân được thể hiện ntn? Diệu: “Tôi muôn buộc gió lại”. * Dấu ấn cá nhân được biểu hiện ở sự sáng tạo từ. * Biểu hiện rõ nhât chinh là việc vận dụng linh hoạt các quy tắc, phương thức HĐ4: Luyện tập chung. HS chia 6 nhóm hoạt động và trình bày kết quả phân tích. Nhóm 1 bài tập1/13 Các nhóm chuẩn bị bài tập, lên bảng trình bày bài tập theo yêu cầu của gv. 4 Lop11.com. - Các tiếng. - Các từ. - Các ngữ cố định. 2. Các quy tắc và phương thức cấu tạo, sử dụng ngôn ngữ: - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. - Phương thức chuyển nghĩa từ: nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh.. II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân: - Lời nói: Tạo ra nhờ các yếu tố, quy tắc, phương thức. - Lời nói mang sắc thái riêng, đóng góp của cá nhân 1. Giọng nói cá nhân. Nhận ra sắc thái cá nhân thông qua vẻ riêng trong cách dùng từ ngữ của cộng đồng. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề nghiệp, vốn sống, quan hệ xã hội, địa phượng… 3. Sử chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. 4. Việc tạo ra các từ mới: 5. Việc vận dụng các quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện rõ rệt của nét riêng trong lời nói cá nhân là PCCN. III.Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. - Ngôn ngữ chung là cơ sở sản sinh ra lời nói cá nhân bằng cách vận dụng các quy tắc và phương thức chung. - Lời nói cá nhân: + Thực tế sinh động, hiện thực hoá các yếu tố, quy tắc, phương thức chung của ngôn ngữ. + Sáng tạo và góp phần làm biến đổi, phát triển ngôn ngữ chung. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 13: - Thôi (1): chấm dứt, kết thúc, ngừng một hoạt động nào đó. - Thôi(2): Hư từ mang nét riêng của Nguyễn Khuyến nhằm diễn tả: + Sự đau đớn mất mát. + Chấm dứt, kết thúc cuộc đời. → Giảm nhẹ đau thương, mất mát, thể hiện sự hụt hẫng khi nghe tin bạn mất, dùng như một biện pháp tu từ. 2. Bài tập2/13: -Cách sắp xếp từ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhóm 2 bài tập 2 và 3/13. Danh từ trung tâm + định từ + Danh tà chỉ loại - Cấu trúc câu: Đảo ngữ: VN + CN Các hs khác nhận xét - Biện pháp đối: Xiên ngang - Đâm bài làm của bạn, bổ toạc sung ý kiến, hoàn Mặt đất - Chân mây thành bài tập vào vở. Từng đám - Mấy hòn → Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ: Thiên nhiên căng tràn sức sống. → Thể hiện dấu ấn cá nhân: cá tính mạnh mẽ của tác giả. 3. Bài tập 3/ 13: Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn Lần đầu rung động nỗi thương yêu. HS tìm thêm những ví dụ và phân tích.. Nhóm 3 BT 3/13. Sau khi hs trình bày kết quả GV sửa; chốt lại và nhấn mạnh vai trò của cá nân trong việc làm giàu thêm cho vốn ngôn ngữ chung qua việc sử dụng sáng tạo trong lời nói cá nhân, phong cách cá nhân của các nhà văn 4. Củng cố - Ngôn ngữ, tài sản chung của xã hội - Lời nói, sản phẩm riêng của cá nhân 5. Dặn dò: Giờ sau bài viết số 1 (Nghị luận xã hội) ---------------------------------------------------Tiết 4 -5:. BÀI VIẾT SỐ 1- NLXH. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10. - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để viết được bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh phổ t hông. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao nâng cao khả năng làm một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Thái độ trung thực và nghiêm túc khi làm bài. II.Phương pháp, phương tiện thực hiện Phương tiện thực hiện: -Thầy: Thiết kế bài học, ra đề và lập đáp án. -Trò: Ôn kĩ năng và kiến thức để làm bài III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Ghi đề I. Đề bài: - Giáo viên ghi đề bài lên bảng Quan sát và ghi chép đề Suy nghĩ của em về câu nói “Trên bước đường thành công không có - Giải đáp những thắc mắc của bài hs Đọc kĩ đề ra, trình bày dấu chân của kẻ lười biếng” những thắc mắc sau khi II. Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 2: Hướng dẫn 1.Về kĩ năng: đọc đề (nếu có) - Đọc kĩ đề ra - Có kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội. Biết định hướng và xây -Xác định những yêu cầu cơ bản về kĩ năng và kiến thức Lắng nghe giáo viên dựng bố cục cho bài viết của mình. -Lập dàn ý sơ lược hướng dẫn những yêu - Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách thuyết phục. cầu cần đạt 2. Về kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về một vấn đề trong thực tiễn. Từ đó liên hệ với Lập dàn ý sơ lược. 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bản thân trong quá trình học tập. - Việc coi trọng học vấn xưa nay có Viết bài nghiêm túc và những biểu hiện gì? Bộc lộ quan nộp bài đúng quy định điểm của mình về vấn đề này. GV giới thiệu thang điểm để hs 3. Thang điểm: + 9-10: Bài viết triển khai sinh động định hướng cách làm bài c¸c ý, cã c¶m xóc, v¨n phong trong s¸ng. + 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý, có c¶m xóc, v¨n phong trong s¸ng. + 5-6: Bài viết còn sơ lược, còn mắc mét sè lçi vÒ v¨n phong, tr×nh bµy. + 3-4: Bµi viÕt cßn s¬ sµi, m¾c nhiÒu * Hoạt động 3: Theo dõi hs làm lçi vÒ v¨n phong, tr×nh bµy. bài nghiêm túc và thu bài đúng + 0- 1- 2: Bài viết cã 1 ý nhưng lủng thời gian quy định củng hoặc lạc đề. 4. Củng cố - Nắm được những yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận xã hội. - Nắm được cách tìm ý cho việc làm một bài văn nghị luận xã hội. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới : « Tự tình II » Hồ Xuân Hương. Kí duyệt Ngày Đoàn Thị Thanh Bình. 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 2 Ngày soạn: Tiết 6:. TỰ TÌNH. (Hồ Xuân Hương). I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Thấy được tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hương. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình. 3. Thái độ: Trân trọng, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội xưa. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học. - Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. III.-Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” của LHT? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu phần Tiểu dẫn. TT1: HS đọc tiểu dẫn SGK TT2: Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung gì? GV nhấn mạnh cá tính của HXH vì cá tính ấy in đậm trong sáng tác của nữ sĩ.. Hoạt động của HS - Hs: Tóm tắt một vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương. - Quê quán - Cuộc đời. HĐ2: Đọc - hiểu văn bản TT1: HS đọc diễn cảm văn bản Tìm hiểu nhan đề, kết cấu, giọng điệu. GV giới thiệu cho HS có hai cách tiếp cận bài thơ. Hs đọc bài thơ - Hs: Cảm nhận chung về bài thơ. - Hs: Chỉ ra bối cảnh tâm trạng của nhân vật trữ tình.. TT2: Tại sao tác giả chọn thời gian là đêm khuya? Yếu tố không gian và con người được nhắc đến trong mối tương quan ntn? Phân tích giá trị biểu cảm của các từ: Trơ – cái hồng. - Hs: Phát hiện cảnh và tình HXH như thế nào? + Thời gian + Không gian + Nhân vật trữ tình. 7 Lop11.com. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: a.Cuộc đời: Hồ Xuân Hương, sinh vào khoảng thế kỉ XVIII. - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long - Đi nhiều nơi – thân thiết với nhiều danh sĩ - Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái. b. Sáng tác: Gồm chữ Nôm, chữ Hán - Thơ Nôm đường luật chủ yếu: Tập Lưu hương Kí, phát hiện 1964, 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm → Bà chúa thơ Nôm. 2. Bài Tự tình (II): nằm trong chùm thơ Tự tình (gồm 3 bài) II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nhan đề và kết cấu bài thơ: a.Nhan đề: - Tự: Cách trữ tình - Tình: Nội dung trữ tình => Tự tình: thuật kể nỗi lòng mình b.Kết cấu: Theo mạch cảm xúc tâm trạng nhân vật trữ tình: Buồn tủi xót xa (4 câu đầu); phẫn uất trước duyên phận (2 câu tiếp); nỗi đau thân phận (2 câu cuối). → Giọng điệu trữ tình thống thiết. 2. Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi - Thời gian: đêm khuya - “Trống canh dồn”: bước đi dồn dập của thời gian và sự rối bời của tâm trạng. - Trơ: đặt đầu câu → nhấn mạnh sự tủi hổ, bẽ bàng (về cái hồng nhan thật rẻ rúng, vô.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhan – nước non? - Hs: Tìm câu thơ - Hai câu đề đã nêu lên tâm khác có “ trơ”. ( Đá trạng của HXH như thế nào? vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt). - Hs: Nhận xét về sức TT3: Hai câu thực thể hiện sống của cảnh vật. - Hs: nhận xét về tâm sự gì của tác giả? nghệ thuật: - Phân tích giá trị biểu cảm của cụm từ: say lại tỉnh, và - Đây là hai câu nói mối tương quan giữa hình lên cảnh tình của tượng trăng sắp tàn “bóng HXH qua hình tượng. xế” mà vẫn “khuyết chưa + Trăng -> Tuổi xuân. tròn” với thân phận nữ sĩ? - “ Say lại tỉnh”: HXH mượn rượu để quên sầu nhưng say TT4: Tìm hiểu thái độ của càng say, sầu càng nhà thơ thể hiện ở hai câu sầu. HXH vào vòng luận. luẩn quẩn không thể Hãy nhận xét đặc điểm cú thoát ra được. pháp của 2 câu luận? GV chú ý cho HS thấy Việt - Hs: Là nỗi niềm hóa thể thơ Đường luật của phẩn uất của tác giả. - Nghệ thuật đảo ngữ. HXH.. nghĩa, vô duyên.) - Trơ – (cái) Hồng nhan – (với) Nước non (Nhịp:1/3/3) + đảo ngữ: nhấn mạnh sự dằn vặt, biểu hiện sự bẽ bàng của duyên phận. → Hai câu thơ với âm điệu riết róng diễn tả cao độ sự cô đơn, lẻ loi. 3. Hai câu thực: Cảnh và tình - Uống rượu giải sầu →“say lại tỉnh”: Cảm nhận sâu sắc sự cô đơn, trơ trọi của bản thân - Vầng trăng (biểu tượng hphúc) = Con người (Khát khao hp) - Khuyết, bóng xế, chưa tròn → Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên muộn màng, dang dở → Càng cảm thấy đơn độc, nỗi sầu càng thê thảm. Hai câu thơ làm nổi bật tình cảnh của Xuân Hương. 4. Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất - Cách sắp xếp: + danh từ - định từ - danh từ chỉ loại Rêu từng đám Đá mấy hòn + Động từ mạnh - Bổ ngữ - Đảo ngữ - đối Xiên ngang đâm toạc Mặt đất châm mây Cách miêu tả thiên nhiên Từng đám mấy hòn trong 2 câu thơ gợi cho em - Bên cạnh nỗi đau là → Cách miêu tả từ gần đến xa ấn tượng gì? bản lĩnh, một sự phản → Tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ, tô đậm kháng của Xuân hình tượng thơ: TN quẫy đạp mạnh mẽ. Hương. Tâm trạng buồn, phẫn uất nhưng nhìn cảnh vật đầy sức sống bằng con mắt yêu đời Nổi bật bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ, sức sống mãnh liệt của Xuân Hương, đồng thời TT5: Thái độ của nhà thơ - Hai câu kết nói lên thấy được tài năng sử dụng từ của bà. đối với số phận được thể sự chán chường của 5. Hai câu kết: Tiếng than thân hiện ntn ở 2 câu cuối? HXH. - Ngán: ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo + Ngán: Sự chán nản, - Xuân + Mùa xuân: đi rồi trở lại theo quy ngán ngẩm. luật tạo hóa. XH ngán ngẩm nỗi éo + Tuổi xuân: tàn phai nhưng tình yêu không le. Bạc bẻo của cuộc đến. - Lại: điệp từ → Tiếng thở dài chua chát đời. nặng nề, ngao ngán Phân tích ý nghĩa của việc sử - Nghệ thuật tăng tiến - Mảnh tình (bé) – (lại) san sẻ - tí (ít ỏi) – dụng các từ ngữ: Ngán, nhấn mạnh sự nhỏ bé con con → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến Xuân, Lại; và nghệ thuật dần làm tăng nghịch làm nổi bật sự xót xa, cay đắng cho số phận. tăng tiến của câu thơ: Mảnh cảnh éo le càng lớn. → Vừa thách thức, gắng gượng vươn lên - Học sinh đọc ghi tình san sẻ tí con con? nhưng vẫn rơi vào bi kịch nhớ sgk. Tính khái quát cao, đó là nỗi lòng người phụ nữ trong xã hội xưa. Giá trị nhân văn sâu sắc, thấm thía. HĐ3: Tổng kết III. Tổng kết: 1. Nội dung: Bài thơ làm nổi bật bi kịch và khát vọng sống, hạnh phúc của HXH; mang nỗi buồn nhưng tạo sự cảm thông với số Khái quát những giá trị nội. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dung và nghệ thuật của đoạn trích?. phận éo le, bất hạnh. 2. Nghệ thuật: Từ ngữ thuần việt giản dị mà đặc sắc, hình ảnh chọn lọc, gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú, tinh tế của tâm trạng. 4. Củng cố: Bản lĩnh HXH được thể hiện như thế nào trong những vần thơ buồn tê tái này? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. Cảnh thu, tình thu được thể hiện như thế nào qua bài thơ của Nguyễn Khuyến -----------------------------Tiết 7:. CÂU CÁ MÙA THU (Nguyễn Khuyến). I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc Bộ. - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm trạng thời thế. - Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo vần, … - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ theo đặc trưng thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu quê hương đất nước. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học. - Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong 4 câu đầu bài thơ “Tự tình II”? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: HS tìm hiểu tri I. Tìm hiểu chung thức phần tiểu dẫn. Đọc tiểu dẫn, trả lời 1. Tác giả:- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909), quê làng Hoàng Xá, Ý Yên, Nam Định; sống ở TT1: HS đọc tiểu dẫn câu hỏi: sgk. Yên Đỗ, Bình lục, Hà nam. - Nguyễn Khuyến TT2: Tóm tắt những nét (1835 – 1909) , hiệu - Xuất thân: Gia đình nhà nho, đỗ đầu 3 kì thi chính về cuộc đời NK? là Quế Sơn, có tên lúc → Tam nguyên Yên Đỗ. nhỏ là Thắng. - Làm quan 10 năm, sau dạy học, sống thanh - Nơi sinh: Nam Định. sạch tại quê nhà. - Xuất thân: g/đ nhà - Bất hợp tác với chính quyền thực dân Pháp. TT3: Những nội dung cơ nho nghèo. 2. Sáng tác: Gồm cả chữ Nôm và chữ Hán, số bản trong sáng tác của lượng lớn, trên 800 bài: thơ, văn, đối. NK? * Về sự nghiệp: Có - Nội dung: - Đóng góp nổi bật của đóng góp lớn cho nền + Tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè NK cho thơ ca dân tộc là văn học nước nhà. bạn. gì? + Bộc lộ tấm lòng với dân, với nước. - Đóng góp nổi bật: thơ Nôm viết về làng quê, TT4: Giới thiệu đôi nét trào phúng. 3. Bài thơ: 1 trong 3 bài thơ thu đặc sắc. về bài thơ? - Thể thất ngôn bát cú đường luật HĐ2: HS đọc hiểu văn II. Đọc – hiểu văn bản: bản. * Điểm nhìn của nhà 1. Cảnh thu: TT1: Điểm nhìn cảnh thơ là từ ao thu mở ra - Điểm nhìn: có sự vận động từ gần (ao, thuyền thu có gì đặc biệt? câu) → cao xa (tầng mây, ngõ trúc) → gầ nhiều hướng. (thuyền, chân bèo).  Bức tranh thu: TT2: Cảnh thu được tác + Ao thu → Không gian, cảnh sắc mùa thu sinh động mở. 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> giả phác họa ntn?- Có ao, có thu, có nước, có thuyền câu nhỏ → bài thơ nói chuyện câu cá mù thu. Cảnh thu được nhìn từ con mắt của người ngồi câu trong ao.. + Thuyền + Mây + Lá vàng + Sóng. - Không gian tĩnh lặng. ?: Nhận xét về bức tranh mùa thu được thể hiện trong bài? TT3: Tình thu ?: Em có nhận xét gì về không gian trong Câu cá mùa thu? Không gian ấy góp phần diễn tả tâm trạng trữ tình ntn? ?: Em hiểu ntn về 2 câu thơ cuối?. -Thể hiện thi nhân: uẩn khúc, cảnh như nhau.. tâm trạng cô quạnh, người và hòa vào. HĐ3: Tổng kết Nội dung khái quát của bài thơ?. Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. Hs phát biểu ý kiến, các hs khác bổ sung và ghi vở. ra nhiều hướng. - Cảnh vật: + Màu sắc: trong veo, biếc, xanh ngắt, lá vàng + Đường nét có sự chuyển động Sóng: hơi gợn tí Lá khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng → Gợi nên nét thu, hồn thu riêng của làng quê Bắc Bộ. + Sự vật: thuyền câu bé, ngõ vắng teo → tỉnh + Cá đớp dưới chân bèo → lấy động tả tỉnh → Tạo sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật; vắng tiếng, vắng người. Cảnh thu đẹp, dịu nhẹ, thanh sơ nhưng phảng phất buồn Bức tranh thu thật thơ mộng với kết hợp hài hòa giữa màu sắc, ánh sáng, âm thanh, đường nét. Bức tranh như có linh hồn, sức sống. 2. Tình thu: - Tả cảnh ngụ tình: nói chuyện câu cá → vẽ cảnh thu → đón nhận vào cõi lòng. - Không gian tĩnh lặng + sự tĩnh lặng của lòng người: tựa gối ôm cần→ quan sát và cảm nhận mọi sắc độ của mùa thu. → Thể hiện tâm trạng thi nhân: cô quạnh, uẩn khúc, người và cảnh như hòa vào nhau. Tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên, tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc của NK. III. Tổng kết: 1.Nội dung: Bức tranh mùa thu BB và Vẻ đẹp tâm hồn NK 2.Nghệ thuật: - Ngôn ngữ: gần gũi, giản dị mà trong sáng, gợi cảm - Thàng công trong cách gieo tử vận: gợi không gian vắng, thu nhỏ phù hợp với tâm trạng trữ tình - Hình ảnh, nét vẽ chân thực, đậm tính dân tộc. - Lấy động tả tĩnh→ thủ pháp quen thuộc của thơ đường.. 4.Củng cố: Hệ thống nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 8:. PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.. I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Thao tác phân tích và mục đích của phân tích - Yêu cầu và một số cách phân tích trong văn nghị luận 2.Kĩ năng: - Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong văn bản - Viết các đoạn văn phân tích phát triển cho một ý cho trứơc - Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3.Thái độ: Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong bài mới 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: HD hs phân tích đề * Học sinh trả lời câu I. Phân tích đề: hỏi của giáo viên: TT1: Tìm hiểu kiểu đề 1. Phân tích đề: + Đề nào có định hướng cụ thể, - TRong 3 đề đó, đề 1 a. Đề1: Dạng đề có định hướng rõ nội đề nào đòi hỏi người viết phải có định hướng cụ thể. dung nghị luận. tự xác định hướng triển khai? - Vấn đề NL: việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. TT2: HD hs phân tích đề 1 và * Với đề 1: -Nội dung: - Yêu cầu nội dung: từ ý kiến của Vũ 2 Đề 1 + Người VN có nhiều Khoan: + Theo em vấn đề cần nghị luận điểm mạnh: thông + Người VN có nhiều điểm mạnh: thông ở đây là gì ? minh, nhạy bén với minh, nhạy bén với cái mới. + Em hãy phân tích đề ở các cái mới. + Điểm yếu: thiếu hụt kiến thức cơ bản, mặt: nội dung, thao tác, phạm vi + Người VN cũng khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế. không ít điểm yếu: + Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm dẫn chứng thiếu hụt về kiến thức yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang vào cơ bản, khả năng thực thế kỉ XX. hành và sáng tạo hạn - Y/c về phương pháp: bình luận, giải thích, c/minh. chế. + Phát huy điểm - Yêu cầu về dẫn chứng: thực tế XH. mạnh, khắc phục điểm yếu, là thiết thực chuẩn bị hanhỳ Đề 2 b. Đề 2: Dạng đề tự do sáng tạo. trang vào thế kỉ XX. + Chiếu bảng phụ để HS so * Với đề 2: - Vấn đề nghị luận: Tâm sự của HXH sánh hai kiểu đề khác nhau. - Yêu cầu nội dung: trong bài thơ Tự tình II. Nêu cảm nghĩ của - Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ về tâm sự mình về tâm sự, diễn và diễn biến tâm trạng của HXH (cô đơn, biến tâm trạng của chán chường, khát vọng được sống hạnh phúc). HXH: + Sự cô đơn - Y/cầu phương pháp:phân tích kết hợp + Buồn, xót xa,vì nêu cảm nghĩ hạnh phúc không trọn - Yêu cầu về dẫn chứng: Bài thơ Tự tình vẹn II + Uất ức, vượt lên số phận -> Khát khao hạnh phúc lứa đôi. + Chán chường c.Đề 3: Dạng đề tự do sáng tạo - Vấn đề nghị luận: Giá trị nội dung và. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đề 3 : HS tự làm.. * Để 3: - Yêu cầu nội dung: + Bức tranh thu hẹp ở làng quê VN + Tấm lòng gắn bó với quê hương đất nước. + Tâm sự thầm kín, - Qua phân tích đề, em hãy rút tấm lòng yêu nước ra những điểm chính trong cách kín đáo thức phân tích đề văn nghị luận ?. HĐ2: HD hs lập dàn ý TT1: Em hiểu ntn là lập dàn ý? TT2: Mục đích của lập dàn ý khi viết một bài văn nghị luận?. TT3: Khi lập ý cần tiến hành Các bước lập dàn ý: - Xác định yêu cầu theo những bước nào? của đề - Xác lập luận cứ - Sắp xếp luận điểm, luận cứ + MB: + TB: sắp xếp luận điểm, luận cứ theo trình tự lôgic. + KB: Hoạt động 3: Luyện tập GV hướng dẫn hs làm bài tập. Hs nghe hướng dẫn và lập dàn ý theo yêu cầu. nghệ thuật của bài thơ - Y/c về nội dung: Thấy được cảnh thu nổi bật của Bắc bộ và tâm trạng của NK trước cảnh thu ấy. + Nét đặc sắc trong nghệ thuật thơ Nôm đường luật của NK. - Yêu cầu về phương pháp: Thao tác phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ - Yêu cầu về dẫn chứng: Bài thơ Câu cá mùa thu. 2. Cách phân tích đề: - Đọc kỹ đề bài, chú ý từ ngữ then chốt. - Xác định yêu cầu của đề về các mặt: + Hình thức nghị luận + Nội dung nghị luận. + Phạm vi tư liệu sử dụng. II. Lập dàn ý: 1. Khái niệm: Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic 2. Mục đích: - Giúp người viết không bỏ sót ý quan trọng, loại bỏ những ý không cần thiết. - Lập dàn ý → viết dễ dàng, nhanh và hay hơn 3. Các bước lập dàn ý: - Đọc, xác định yêu cầu của đề - Xác lập luận cứ - Sắp xếp luận điểm, luận cứ + MB: giới thiệu định hướng triển khai vấn đề. + TB: sắp xếp luận điểm, luận cứ theo trình tự lôgic. + KB: tóm lược nội dung trình bày, nêu những nhận định, bàn luận, khôi gợi suy nghĩ người đọc. * Lưu ý: Có ký hiệu trước mỗi đề mục để phân biệt luận điểm, luận cứ. III. Luyện tập. HS lập dàn ý cho 3 đề bài trên.. 4. Củng cố: Cách phân tích đề và lập dàn ý 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài : Thao tác lập luận phân tích Kí duyệt Ngày. Đoàn Thị Thanh Bình. 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 3 Ngày soạn: Tiết: 9. THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH. I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Nắm được yêu cầu của thao tác lập luận phân tích 2.Kĩ năng: Vận dụng những thao tác lập luận phân tích để phân tích một vấn đề XH hoặc văn học 3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích học phân môn làm văn II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: GV: SGK, SGV, thiết kế bài học. HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Vận dụng cách phân tích đề để phân tích đề bài sau: Cảm nghĩ của em về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” – trích Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung cần đạt HĐ1: HDHS phân tích I. Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận ngữ liệu phân tích. -Đại diện nhóm trả lời TT1: Đọc văn bản sgk. câu hỏi: + Sở Khanh là kẻ 1. Tìm hiểu ngữ liệu. TT2: Chia nhóm và bẩn thỉu, bần tiện, đại - Luận điểm: Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần phân tích ngữ liệu sgk diện cho sự đồi bại trong tiện, đại diện cho sự đồi bại trong xã hội theo định hướng câu xh “Truyện Kiều” Truyện Kiều. hỏi. - Hoài Thanh phân tích - Các yếu tố được phân tích: những khía cạnh: + Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất + Sở Khanh sống bằng chính. nghề đồi bại bất chính. + Trở mặt một cách trơ tráo. + Trở mặt một cách trơ tráo. - Có sự kết hợp giữa phân - Kết hợp phân tích với tổng hợp: sau khi tích và tổng hợp. phân tích biểu hiện cụ thể bộ mặt xấu xa của Sở Khanh → tổng hợp khái quát bản chất của hắn, giá trị hiện thực của nhân vật: bức tranh nhà chứa, tính đồi bại của xã hội đương thời. - Cơ sơ: quan hệ bên trong bản thân đối tượng: biểu hiện của nhân cách nhân vật. TT3: Qua phân tích + Lập luận phân tích là 2. Mục đích, yêu cầu của thao tác LLPT: ngữ liệu ở mục I, hãy chia nhỏ đối tượng thành a. Khái niệm: Phân tích là việc chia nhỏ đối xác định mục đích và các yếu tố, bộ phận để tượng thành nhiều yếu tố để đi sâu xem xét yêu cầu của thao tác lập xem xét, khái quát, phát một cách kĩ càng nội dung và mối quan hệ bên luận phân tích? hiện bản chất của đối trong, bên ngoài của chúng. b. Mục đích: làm rõ đặc điểm về nội dung và tượng. hình thức cấu trúc, các mqh. c. Yêu cầu: - Chia nhỏ đối tượng để xem xét. * Phân tích theo quan hệ - Kết hợp chặt chẽ thao tác phân tích với tổng nội bộ của đối tượng. hợp. HĐ2: Tổ chức cho hs - Phân tích theo quan hệ II. Cách phân tích: tiếp tục phân tích ngữ nguyên nhân – kết quả. 1. Phân tích ngữ liệu: liệu để khái quát và - Phân tích theo quan hệ a. Ngữ liệu 1: Luận điểm: thế lực của đồng nắm được kĩ năng nội bộ của đối tượng. tiền phân tích. - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng: TT1: HS lần lượt đọc Học sinh trả lời câu hỏi tác dụng tốt và tác hại của đồng tiền. văn bản sgk. - Phân tích theo mqh: nguyên nhân - kết quả. TT2: Phân tích ngữ - Thái độ của Nguyễn Du đối với đồng tiền. 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> liệu.. TT3: Qua phân tích tìm hiểu ngữ điệu, em hãy nêu cách phân tích một vấn đề. Hs chuẩn bị bài tập HĐ3: Luyện tập: Chia nhóm làm việc độc lập theo định Học sinh chia nhóm làm hướng chỉ dẫn của giáo bài tập sgk. viên, tổng hợp kết quả. NHóm 1 bài tập 1/28. Nhóm 2 bài tập 2/28 Nhóm 3 bài tập 1/ 43 Nhóm 4 bài tập 2/43.. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.. Các hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn thành bài tập. - Kết hợp chặt chẽ phân tích – khái quát tổng hợp b. Ngữ liệu 2:- Luận điểm: Tốc độ gia tăng dân số thế giới. - Phân tích theo mqh: + nguyên nhân - kết quả. + Nội bộ của đối tượng: ảnh hưởng xấu: thiếu lương thực - thực phẩm; suy dinh dưỡng và suy thoái giống nòi; thiếu việc làm, thất nghiệp - Kết hợp phân tích với tổng hợp. 2. Cách phân tích: - Cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh - Lưu ý đến quan hệ giữa chúng trong 1 chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 28: Các quan hệ làm cơ sở để phân tích: a. Quan hệ nội bộ của đối tượng: + tách từ “bàn hoàn” để phân tích. + Kết hợp với âm điệu câu thơ → Diễn biến, cung bậc tâm trạng của Thuý Kiều: đau xót, quẩn quanh, hoàn toàn bế tắc. b. Quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng khác có liên quan: bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với Bài tì bà hành của Bạch Cư Dị và hai câu thơ của Thế Lữ→ khẳng định lối cảm xúc riêng của Xuân Diệu. 2. Bài tập 2/28: - Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc: văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí, con con. - Sử dụng từ ngữ trái nghĩa: say - tỉnh, khuyết – tròn, đi - lại - Lặp từ ngữ: xuân; phép tăng tiến: Mảnh tình – san sẻ - tí – con con. - Phép đảo ngữ: Xiên ngang… mấy hòn.. 4.Củng cố: - Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích - Cách phân tích 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài: Thương vợ -----------------------------Tiết 10:. THƯƠNG VỢ. (Trần Tế Xương) I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quí trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ. - Nắm được thành công về nghệ thuật của bài thơ : từ ngữ giàu sức biểu cảm; vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ trữ tình theo thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ.. 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Thái độ: Giáo dục lòng thương yêu, quí trọng gia đình. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: GV:SGK, SGV, thiết kế bài học. HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bức tranh mùa thu Bắc bộ trong bài thơ “ Câu cá mùa thu” của NK? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức cho học sinh Học sinh đọc tiểu I. Tìm hiểu chung tìm hiểu phần tiểu dẫn. dẫn: 1. Tác giả: Trần Tế Xương (1870 -1907) TT1: Đọc tiểu dẫn. Hãy tóm - Tác giả: Trần Tế - Thi nhiều lần nhưng chỉ đậu tú tài nên tắt những ý chính về cuộc đời Xương thường gọi là Tú Xương. và sự nghiệp sáng tác của - Sự nghiệp thơ ca. - Sáng tác: + 2 mảng trào phúng và trữ tình TTX? + Thể loại: thơ đường luật, văn tế, phú, câu đối. + ND: hiện thực cuộc sống, tình yêu đất nước, người vợ thân yêu. TT2: Em có nhận xét gì về đề Hs phát biểu 2. Bài thơ: tài và giọng điệu của bài thơ? - Đề tài và giọng điệu: Xác định cảm hứng chủ đạo + Viết về người vợ thân yêu, cảm nhận của bài thơ? hoàn chỉnh. + Trữ tình kết hợp với tự trào. - Cảm hứng chủ đạo: Tấm lòng thương vợ và nhân cách Tú Xương. HĐ2: Tổ chức cho HS đọc II. Đọc-Hiểu văn bản: 1. Chân dung bà Tú: hiểu văn bản. TT1: gọi hs đọc văn bản, sau - Công việc: buôn - Công việc: Buôn bán → nặng nề. - Thời gian: quanh năm đó gv đọc lại, diễn cảm. bán - Thời gian: quanh - Bối cảnh: mom sông, thân cò TT2: Cảm nhận của em về năm, dài suốt năm Lặn lội khi quãng vắng >< eo sèo buổi đò hình ảnh bà Tú? Tìm những từ - Địa điểm: mom đông ngữ, có giá trị tạo hình ở đây? sông → Cách nói và hình ảnh dân gian, đảo ngữ Biện pháp tu từ mà tác giả sử - Biện pháp nghệ gợi những khó khăn, nguy hiểm trong công dụng để biểu đạt những nội thuật ẩn dụ: Thân việc; thấy được sự tảo tần, ngược xuôi, vật cò dung trên? lộn vất vả của bà Tú. + Biện pháp: sử - Gánh nặng: nuôi con, nuôi chồng. TT3: Công việc và hoàn cảnh dụng từ láy, đảo - Nỗi lòng và tâm trạng: + Duyên: tình cảm làm việc của bà Tú hiện lên ngữ… + Nợ: cuộc đời, bổn phận qua những từ ngữ nào? Qua đó em có nhận xét gì về phẩm - Liệt kê bằng số → Tình yêu, trách nhiệm với chồng con. + Âu đành: cam chịu số phận. đếm: 5 con một chất của bà Tú? + Dám quản, nắng mưa: tình thương, lòng vị chồng. tha cao cả; tính chịu thương chịu khó của TT4: Em có nhận xét gì về người vợ. giọng điệu câu thơ thứ 2? Tại => Bà Tú là người phụ nữ đảm đang, tháo sao TTX lại đếm chồng và con vát, nhân hậu, giàu lòng hy sinh; là người như vậy? mẹ hiền, vợ thảo tiêu biểu cho người phụ nữ VN. TT5: Tấm lòng thương vợ của Hs trả lời câu hỏi 2.Tấm lòng và nhân cách Tú Xương: - Cách đếm: tác giả thể hiện ntn? * Cụm từ: một + năm con - một chồng: lối nói tự trào duyên hai nợ, năm + một duyên - hai nợ nắng mười mưa thể + năm nắng - mười mưa. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hiện số phận hẩm hiu và nỗi cơ cực của bà Tú. - “Âu đành phận”, “dám quản công” Xác định những biện pháp tu :là tiếng thở dài, lời từ và phân tích giá trị biểu cảm than thở, cam chịu của chúng? chấp nhận số phận.. → Sử dụng thành ngữ chéo, lối nói tăng cấp → Thấu hiểu tấm lòng và công việc của vợ → Tình thương, lòng mến trọng dành cho vợ của nhà thơ. - Dân gian hóa 2 thành ngữ đối lập: duyên, nợ - Thân, phận: mang ý nghĩa khái quát gợi liên tưởng rộng dài đến cuộc đời vất vả, nỗi đau thân phận. → Thấm thía tình thương, lòng tri ân sâu sắc đối với vợ. → Hoá thân vào bà Tú để cảm nhận, chia sẻ, yêu thương. - Cha mẹ… không: TT6: Tiếng “chửi” trong hai - Hai câu thơ kết là + Tiếng chửi tức uất, tự rủa mát bản thân câu thơ cuối là của ai? Có ý một tiếng chửi. Nhà + Hờ hững: tự trách bản thân, đề cao vợ. + Ăn ở bạc: thói đời bạc bẽo. nghĩa gì? thơ mượn lời bà Tú TT7: Nêu những nhận xét của để tự phán xét → Cách nói trào lộng, tự nhận lỗi trước vợ em về tâm sự và vẻ đẹp nhân mình. con, lên án thói đời bạc bẽo. cách Tú Xương? => Nhân cách đáng qúy của Tú Xương III. Tổng kết. HĐ3: Tổng kết Hs khái quát nội 1. Nội dung: dung và nghệ thuật -Hình ảnh bà Tú Những nội dung và đặc sắc của bài thơ nghệ thuật của bài thơ? -Tình cảm của TX giành cho vợ 2. Nghệ thuật: - Từ ngữ: giản dị, giàu sức gợi - Hình ảnh ẩn dụ: lấy từ văn học dân gian - Ngôn ngữ: mộc mạc, chân tình… 4.Củng cố: Vì sao có thể nói: Tình thương vợ sâu nặng của TX thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú? 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp theo) -----------------------------Tiết 11 Tiếng Việt:. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN(tt). I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV. 3. Thái độ: Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn lớp 11 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: HS chiếm lĩnh - Giữa ngôn ngữ III.Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá mối quan hệ giữa chung và lời nói cá nhân. ngôn ngữ chung và nhân có mối quan hệ - Ngôn ngữ chung là cơ sở sản sinh ra lời nói cá nhân bằng cách vận dụng các quy tắc và phương lời nói cá nhân. 2 chiều. + Ngôn ngữ chung là thức chung.. 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng thời HĐ2: Luyện tập lĩnh hội được lời nói HS chia 4 nhóm hoạt cá nhân khác. động và trình bày kết quả phân tích. Nhóm 1 BT 1/35.  Học sinh làm bài Nhóm 2 BT 2/36 tập nhóm, đại diện nhóm trình bày: Bài tập 1: - Nách tường bông liễu bay sang láng giềng + Nách (NDu) -> góc tường: nghĩa chuyển.. Nhóm 3 BT 3/36. Bài tập 2 - Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại (HXH): Xuân Mùa xuân Tuổi trẻ. Nhóm 4 BT 4/36. Sau khi hs trình bày kết quả GV sửa; chốt lại và nhấn mạnh vai trò của cá nân trong việc làm giàu thêm cho vốn ngôn ngữ chung qua việc sử dụng sáng tạo trong lời nói cá nhân, phong cách cá nhân của các nhà văn. - Cành xuân đã bẻ cho người chuyên tay (N.Du) -> cành xuân: trinh tiết của người phụ nữ.. - Lời nói cá nhân: + Thực tế sinh động, hiện thực hoá các yếu tố, quy tắc, phương thức chung của ngôn ngữ. + Sáng tạo và góp phần làm biến đổi, phát triển ngôn ngữ chung. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1/35: - Nách chỉ góc tường → nghĩa chuyển được tạo ra theo phương thức chuyển nghĩa chung của Tiếng Việt: Phương thức ẩn dụ dựa vào quan hệ tương đồng của 2 đối tượng. 2. Bài tập2/ 36: Từ xuân trong ngôn ngữ chung được các tác giả dùng với nghĩa riêng như sau: - Hồ Xuân Hương: + Xuân (1) Mùa xuân của đất trời. + Xuân (2): Tuổi xuân, sức sống, và khát vọng hạnh phúc của tuổi trẻ. - Nguyễn Du: Cành xuân: vẻ đẹp, độ xuân sắc của cô gái. - Nguyễn Khuyễn: Bầu xuân: + chất men say nồng của rượu. + Sức sống dạt dào, tình cảm bạn bè thắm thiết. - Hồ Chí Minh: Xuân (1): Mùa xuân của đất trời + Xuân (2): Sức sống mới tươi đẹp. 6. Bài tập3/36: Từ mặt trời trong ngôn ngữ chung được các tác giả sử dụng với sự sáng tạo mang tính cá nhân: a. Nghĩa gốc chỉ một thiên thể trong vũ trụ nhưng Huy Cận dùng theo pháp nhân hoá nên có thể xuống biển. b. Nghĩ chuyển: lý tưởng cách mạng. c. Mặt trời (1): nghĩa gốc. Mặt trời (2): ẩn dụ chỉ đứa con, là niềm vui, hạnh phúc, niềm tin mang lại ánh sáng cho cuộc đời mẹ. 7. Bài tập 4/36: a. Mọn mằn: được tạo ra từ tiếng mọn có nghĩa quá nhỏ không đáng kể: vd: hèn mọn, nhỏ mọn. - Quy tắc cấu tạo chung: Quy tắc tạo từ láy 2 tiếng. + Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau + Tiếng láy lặp phụ âm đầu m, vần mới là “ăn” - VD những trường hợp tương tự: vừa vặn, khoẻ khoắn, đỏ đắn, lành lặn, nhọc nhằn. b. Giỏi giắn: tương tự mọn mằn. - Tiếng cơ sở: giỏi, láy phụ âm đầu, tiếng thứ 2 mang vần “ăn”. - Mang sắc thái khen ngợi, mến mộ: rất giỏi. c. Nội soi: dựa trên phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ. Từ 2 tiếng có sẵn, tiếng chính chỉ hoạt động đi sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa đi trước. - VD: ngoại xâm, ngoại nhập…. Bài tập 3: a. Mặt trời: nghĩa gốc b. Nghĩa chuyển c. Mặt trời (1): Nghĩa gốc Mặt trời (2): Ẩn dụ cho đứa con. Bài tập 4: a. Từ “mọn mằn” b. Giỏi giắn c.Nội soi 4.Củng cố: Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài trước: Bài ca ngất ngưởng. 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 12-13: Đọc văn:. BÀI CA NGẤT NGƯỞNG (Nguyễn Công Trứ). I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Con người Nguyễn Công Trứ thể hiện trong hình ảnh “ ông ngất ngưỡng”, tiêu biểu cho mẫu người tài tử hậu kì văn học trung đại Việt Nam. - Phong cách sống, thái độ sống của tác giả. - Đặc điểm của thể hát nói. 2. Kĩ năng: Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Bà Tú qua bài thơ “Thương vợ” của Tú Xương? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức cho * Tác giả: Nguyễn I. Tìm hiểu chung: hs tìm hiều phần Công Trứ sinh 1778- 1. Tác giả: Nguyễn Công Trứ (1778 - 1858) tiểu dẫn. 1785. - Quê: làng Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. TT1: Hoc sinh đọc - Quê: Làng Uy - 1819 đỗ giải nguyên, làm quan. tiểu dẫn sgk. Viễn – Nghi Xuân – - Là người tài năng, nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực: XH, văn hoá, kinh tế. TT2: Tóm tắt ngững Hà Tĩnh… - Quan lộ thăng trầm. nét chính về cuộc đời - Ông sáng tác hầu và sáng tác của hết bằng thơ, thể loại - Sáng tác: + Hầu hết chữ Nôm, thể hát nói. ưa thích là hát nói. + Là người đầu tiên đem đến cho hát nói nội dung Nguyễn Công Trứ? phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó. TT3: Hoàn cảnh Bố cục: 2. Tác phẩm: Bài ca ngất ngưởng sáng tác của bài thơ? - Bài thơ chia làm 3 - Sáng tác khi về hưu → bản tự thuật tổng kết cuộc TT4: Em biết gì về đoạn: đời + Đ1: 6 câu đầu : - Thể loại hát nói: tự do, phóng khoáng thể loại hát nói? HĐ2: Tổ chức cho + Đ2: câu 7 -> 16 II. Đọc - hiểu: 1 .Cảm hứng chủ đạo: Tập trung qua từ ngất học sinh tìm hiểu, + Đ3: 3 câu cuối ngưởng. phân tích văn bản. TT1: Trong bài thơ, - Tiêu đề độc đáo từ “ngất ngưởng” - 4 lần lặp từ “ngất ngưởng”: được sử dụng mấy + 3 lần cuối 3 khổ lần? Em hãy xác + 1 lần ở câu cuối cùng. → Nhấn mạnh cảm hứng chủ đạo: lời tự thuật, tự địnhnghĩa của từ nhìn nhận đánh giá bản thân. “ngất ngưởng” qua các văn cảnh sử - Kết hợp: Tay ngất ngưởng + ông ngất ngưởng → dụng? tập hợp từ thể hiện sự thừa nhận, đánh giá của XH đối với ông, đồng thời làm nổi bật phong cách cá nhân NCT. - Ngất ngưởng: + Nghĩa đen: Ở thế không vững vàng, lắc lư, nghiêng ngã. + Nghĩa bóng: Vượt ra ngoài khuôn phép, không chấp nhận sự sắp đặt. + Văn cảnh: thái độ sống, tinh thần sống vượt lên thói tục. TT2: NCT quan - Tác giả tự giới 2. Những lời tự thuật: a. Ngất ngưởng tại triều: niệm ntn về vai trò thiệu về tài năng và - Mở đầu: Vũ trụ nội mạc phi phận sự: Khẳng định của kẻ sĩ đối với địa vị xã hội của. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cuộc đời? Vì sao ông biết việc làm quan là gò bó mất tự do nhưng vẫn ra làm quan? Xuất phát từ đâu NCT tự cho mình là “Tay ngất ngưởng”?. mình. + Mọi việc trong trời đất là phận sự của mình + “Tài bộ”: nhận mình là người có tài năng: “khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng Đốc Đông” chỉ huy quân sự ở Tây Nam Bộ, Phủ doãn Thừa Thiên.. quan niện, ý thức về vai trò, bổn phận của kẻ sĩ. - Ông Hi Văn: thái độ tự trào, tự tôn độc đáo - Vào lồng: mất tự do nhưng là phương diện để ông thể hiện tài năng và hoài bão → Ý thức cống hiến cao đẹp. - Điệp từ khi - Thủ pháp liệt kê: + Thủ khoa: học vị. + Tham tán, phủ doãn, tổng đốc: chức tước. + Bình tây, đại tướng: chiến tích. → Tài năng lỗi lạc, văn võ song toàn. => Ngất ngưởng là lời tự khẳng định, sự đánh giá cao tài năng, nhân cách và phong cách tài tử, phóng túng. TIẾT 2 b. Ngất ngưởng khi về hưu: TT3: Làm rõ phong - Nhà thơ miêu tả - Giải tổ chi niên: tự hào vì trả xong món nợ với cách sống, thái độ một thái độ sống nhân dân. - Thái độ: thay lọng, ngựa bằng bò. sống của tác giả thể theo ý chí và sở hiện trong bài thơ từ thích cá nhân, một → Ngạo nghễ, trêu ngươi, coi thường dư luận, đạt đến độ cao của phẩm cách và tài trí. câu 8 đến 16? phẩm chất vượt lên trên thói tục. - Sự chuyển đổi cuộc đời: kiếm cung → từ bi + Về hưu không - Sự chuyển đổi tâm trạng: thanh thản, nhẹ nhỏm → thấy tác giả nhắc đến ngậm ngùi. chuyện lưu luyến, - Lối sống: + lên chùa cùng đào hát→ khác người, tiệc tùng…mà chỉ khác đời. còn đọng lại duy + Hưởng lạc: cầm, kì, thi, tửu. + Được mất: dương dương. hhất trong ông một sự kiện: “Đạc ngựa + Khen chê: phơi phới bò vàng…” → Lẽ thường tình ở đời. + Không vướng tục => Cuộc sống tự do tự tại, phóng khoáng vượt lên mọi thói tục của một bản lĩnh vững vàng, một nhân TT4: Theo em giữa Học sinh rút ra chủ cách cứng cỏi. lối sống ngất ngưởng đề: tác giả đề cao c. Tuyên ngôn khẳng định cá tính: - Chẳng Trái, Nhạc cũng là phường Hàn, Phú: đặt với tâm niệm nghĩa phong cách sống ấy: mình ngang hàng với các bậc công thần, danh vua tôi cho vẹn đạo “sống ngất ngưởng”. tướng→ tự hào về sự đóng góp cho đất nước sơ chung có gì mâu - Nghĩa vua tôi- vẹn đạo sơ chung: khẳng định tấm thuẫn không? lòng trung quân ái quốc. => Tự hào, sảng khoái, tự tin thể hiện cái tôi cá nhân HĐ4: Tổng kết bài IV. Tổng kết: học 1. Nội dung: Bài thơ tự thuật nâng lên tầm triết lí sống. Hs khái quát nội Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật 2. Nghệ thuật: dung và nghệ thuật - Ngôn ngữ: chữ Nôm được sử dụng linh hoạt. của bài thơ? - Nhịp thơ 3/3, 2/2 làm sôi động khúc ca. - Xây dựng hình tượng ý vị, trào phúng nhưng ẩn sau đó là thái độ, quan niệm nhân sinh quan mang màu sắc hiện đại HĐ5: Hướng dẫn IV.Hướng dẫn đọc thêm: đọc thêm Hs lắng nghe hướng 1- Khóc Dương Khuê(Nguyễn Khuyến) dẫn của gv và về nhà + Nội dung: Những biểu hiện của tình bạn thắm thiết thủy chung giữa NK và DK tự học Hướng dẫn hs tìm + Nghệ thuật: Nói giảm nói tránh, dùng từ láy, dùng. 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hiểu những nét chính về nội dung và nghệ thuật. điệp từ, điệp ngữ, dùng các điển tích, điển cố... 2-Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) +Nội dung: Bài thơ thể hiện cái tạp nhạp, lôi thôi của thi cử và cái nhố nhăng của xã hội Việt Nam trong buổi đầu giao thời. +Nghệ thuật: Đảo cú pháp, đối lập… 4. Củng cố: Con người Nguyễn Công Trứ qua bài thơ. 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát. Kí duyệt Ngày. Đoàn Thị Thanh Bình. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×