Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 1 - Tuần 27 - Trương Thị Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Thiết kế bài dạy lớp. Năm hoc: 2011 - 2012. TUẦN 27: TỪ 12/3/2012 ĐẾN 16/3/2012 Tên bài dạy. ND Tích hợp. TĐỌC. Bài: Hoa ngọc lan. (BVMT). 4. TOÁN. Luyện tập. 5. Đ ĐỨC. Cảm ơn và xin lỗi. 1. CTẢ. Bài: Nhà bà ngoại. Thứ 3. 2. TVIẾT. Tô chữ hoa E, Ê, G.. 13/3/2012. 3. TD. 4. TOÁN. Bảng các số từ 1 đến 100. 5. TNXH. Con mèo. 1. HÁT. Thứ ngày. Thứ 2. Số tiết 1. Môn. 2-3. 12/3/2012. Thứ 4. 2-3. 14/3/2012. HĐTT. TĐỌC. Bài :Ai dậy sớm. 4. MT. 5. NGLL. Chủ đề tháng 3 : Tiến bước lên đoàn (t2). 1. CTẢ. Bài : Câu đố. Thứ 5. 2. KC. Trí khôn. 15/3/2012. 3. TOÁN. Luyện tập. 4. TCÔNG. Cắt dán hình vuông (T2). 5. ÔLUYỆN. 1-2. TĐỌC. Mưu chú Sẻ. 3. TOÁN. Luyện tập chung. 4. SHL. Thứ 6 16/3/2012. GV: Trương Thị Hiền. (KNS). GiaoAnTieuHoc.com. (KNS). 196.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế bài dạy lớp. THỨ HAI NS: 9/3/2012 ND: 12/3/2012. . Năm hoc: 2011 - 2012. Tập đọc. Bài: Hoa ngọc lan (GDBVMT:gián tiếp). I. MỤC TIÊU: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. -Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) -Biết yêu quý và chăm sóc cây hoa *Hiểu đặc điểm và lợi ích của hoa lan. Có thói quen trồng và chăm sóc các loài hoa. Biết yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên. +HS khá, giỏi gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK) -SGK, bảng con, vở bài tập TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -Đọc bài “vẽ ngựa” và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? + Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? -Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Hoa ngọc lan” *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng -GV giải nghĩa từ khó + vỏ bạc trắng + lá dày: dày mỏng + lấp ló: ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện + ngan ngát: mùi thơm dễ chịu, lan toả ra xa + khắp vườn *Luyện đọc câu:. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh -HS hát -2, 3 HS đọc. -Quan sát -hoa lan, vỏ, bạc trắng, lá dày, lấp ló, ngan ngát. -HS đọc cá nhân, cả lớp -HS chú ý lắng nghe -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu 197.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: -Bài chia làm 3 đoạn -GV nhận xét tính điểm thi đua *Hoạt động 2: Ôn vần ăm - ăp a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk -Tìm tiếng trong bài có vần an b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk: -Nói câu chứa tiếng có vần ăm - ăp -GV treo tranh HD HS. Năm hoc: 2011 - 2012. -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọcđọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần. -HS tìm nhanh tiếng trong bài: khắp -HS quan sát tranh đọc câu mẫu -HS thi tìm đặtt câu. -GV nhận xét tính điểm thi đua Tuyên dương những tổ tìm được nhiều câu và nhanh TIẾT 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: -Cho HS đọc -GV hỏi: + Nụ hoa lan màu gì? Chọn ý đúng + Hương hoa lan thơm thế nào? *Hoa lan vừa đẹp vừa thơm nên rất có ích cho cuộc sống con người. Những cây hoa như vậy cần được chúng ta, chăm sóc, gìn giữ và bảo vệ… -GV đọc diễn cảm bài văn -Cho HS đọc GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy b.Luyện nói: Gọi tên các loài hoa trong ảnh Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS hỏi- đáp -Cho HS chơi trò chơi: -GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua Lời giải: hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen *Các loài hoa góp phần làm cho môi trường thêm đẹp, cuộc sống của con người thêm ý nghĩa vì vậy chúng ta cần phải chăm sóc và bảo hoa. -GV đọc diễn cảm lại bài văn 4. Củng cố- dặn dò: -Hỏi hôm nay em học tập đọc bài gì ?. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. -1 HS đọc, lớp đọc thầm + Nụ hoa trắng ngần + Hương hoa lan ngan ngát toả khắp nhà. -2, 3 HS đọc lại cả bài -Từng cặp trao đổi nhanh về tên các loài hoa trong ảnh -Thi kể đúng tên các loài hoa -HS khá, giỏi gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh. HS trả lời. 198.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. Năm hoc: 2011 - 2012. -Khen những học sinh học tốt -Vài HS đọc lại bài -Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi chảy bài -Chuẩn bị bài tập đọc: Ai dạy sớm Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Củng cố về đọc viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số -Biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a,b), bài 3 (cột a,b), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung bài luyện tập -SGK, bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ:  Thực hành: Bài 1: Viết số a) Ba mươi, mười ba, mười hai, hai chục b) Bảy mươi bảy, bốn mươi tư, chín mươi sáu, sáu mươi chín c)Tám mươi nốt, mười, chín mươi chin, bốn mươi tám. -GV đọc cho HS viết bảng con Khi chữa bài nên phối hợp giữa đọc và viết số Bài 2: Viết (theo mẫu) , (a,b) Mẫu: Số liền sau của 80 là 81. b). 47 ... 45 81 ... 82 95 ... 90 61 ... 63. Bài 4: Viết (theo mẫu) a) 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết : 87 = 80 + 7 b) 59 gồm ... chục và .... đơn vị; ta viết : 59 = ... + ... c) 20 gồm ... chục và .... đơn vị; ta viết :20 = ... + .... GV: Trương Thị Hiền. -HS hát. -HS nêu yêu cầu bài -Viết số. -HS viết bảng con, HS đọc lại các số đó -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài chữa bài. -Cho HS tự làm bài Bài 3: > , < , = a) 34 ... 50 78 ... 69 72 ... 81 62 ... 62. Hoạt động của học sinh. GiaoAnTieuHoc.com. -HS nêu yêu cầu bài So sánh số -HS làm bài vào vở. -HS làm và chữa bài -Thực hiện theo mẫu + 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị 199.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . d) 99 gồm ... chục và .... đơn vị; ta viết :99 = ... + GV hướng dẫn: + 87 gồm mấy chục và mấy đơn vị? + GV hướng dẫn HS viết: 87 = 80 + 7 Đọc: Tám mươi bảy gồm tám chục cộng bảy -Cho HS tự làm bài 4. Củng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Bảng các số từ 1 đến 100 -Nhận xét tiết học. Năm hoc: 2011 - 2012. + Gọi vài HS nhắc lại -HS làm và chữa bài. Đạo đức. CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (GD KNS). Đã soạn tuần 26 ……………………………………………………………………. THỨ BA NS: 10/3/2012 ND:13/3/2012. Chính Tả. Bài: NHÀ BÀ NGOẠI. I. Mục tiêu: -Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10 -15 phút. -Điền đúng vần ăm hoặc ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống -Bài tập 2, 3 (SGK) II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn. Nội dung khổ thơ cần chép. Nội dung các bài tập 2, 3 -Bảng nam châm -Vở viết bài chính tả, vở bài tập Tiếng Việt III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập -Điền vần anh hay ach Nhận xét -Điền chữ ng hay ngh 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép: -GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Nhà bà ngoại -Cho HS đọc thầm -2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 200.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: ngoại, rộng rãi, lòa xoà, hiên, khắp vườn -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang + Tên bài: Đếm vào 5 ô + Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô + Sau dấu chấm phải viết hoa -Chữa bài + GV chỉ từng chữ trên bảng + Đánh vần những tiếng khó + Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a) Điền vần: ăm hoặc ăp -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập. Năm hoc: 2011 - 2012. -HS phân tích tiếng khó, đọc đánh vần -HS tự nhẩm và viết vào bảng -HS chép vào vở. -Dùng bút chì chữa bài + Rà soát lại + Ghi số lỗi ra đầu vở + HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra. -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh. -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào -GV chốt lại trên bảng vở) -Bài giải: Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm -2, 3 HS đọc lại kết quả chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở -Lớp nhận xét ngăn nắp b) Điền chữ: c hoặc k -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: hát đồng ca, chơi kéo co 4. Củng cố - dặn dò: -HS làm bài chữa bài -Nhận xét tiết học. -Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp. -Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập -Chuẩn bị bài chính tả: Câu đố. Tập Viết. Bài: TÔ CHỮ HOA E, Ê , G I. Mục tiêu: -Tô đúng và đẹp các chữ hoa E, Ê, G -Viết đúng các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương -Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 201.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . Năm hoc: 2011 - 2012. -Giáo dục tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn các chữ cái và từ ngữ, chữ mẫu -Bảng con, vở tập viêt 1, tập 2 III. Các bước lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ -gánh đỡ, sạch sẽ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài: E, Ê, G. GV viết lên bảng b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa -GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: + Chữ hoa E gồm những nét nào? + Gồm 1 nét viết liền không nhấc bút -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS so sánh chữ E và chữ Ê -Chữ Ê viết như chữ E có thêm dấu mũ +Chữ hoa G gồm những nét nào? -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai -Chữ G gồm 2 nét cong thắt giữa và nét khuyết dưới c. Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng + chăm học: +chăm học -Từ gì? - Tiếng chăm, tiếng học cao 2,5 đơn vị -Độ cao của từ “chăm học”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -Khoảng cách 1 con chữ o -GV viết mẫu: Muốn viết từ “chăm học” ta đặt bút dưới -Viết vào bảng con đường kẻ 3 viết tiếng chăm điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng học, điểm kết thúc trên đường kẻ 1 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + khắp vườn: + khắp vườn -Từ gì? -Tiếng khắp cao 2,5, tiếng vườn cao 1 đơn vị -Độ cao của từ “khắp vườn”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -Khoảng cách 1 con chữ o -GV viết mẫu: Muốn viết từ “khắp vườn” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khắp điểm kết thúc ở đường kẻ 2, -HS viết bảng con nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng vườn, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 202.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . -Cho HS viết vào bảng +Vườn hoa , ngan ngát: GV giới thiệu tương tự như trên d. Hoạt động 4: Viết vào vở -Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 4. Củng cố - dặn dò: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp -Về viết lại vở rèn chữ. Năm hoc: 2011 - 2012. -HS tập tô các chữ cái E, Ê, G vào vở, tập viết các tư ngữ ứng dụng vào vở. -HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng quy định.. Toán. BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: -Nhận biết 100 là số liền sau của 99 -Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100 -Biết một số đặc điểm của các số trong bảng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ -Bảng con, vở tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100: -Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Nếu HS không tìm được số liền sau của 99 thì GV giúp HS biết 100 là số liền sau của 99 -Hướng dẫn HS đọc, viết số 100 +100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số (một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải); số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1 *Hoạt động 2: Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100 -Hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2 -Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi HS để giúp HS củng cố những hiểu biết về các số từ 1 đến 100:. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh HS hát. -HS làm từng dòng và chữa bài +98 +99 +100 -HS đọc số một trăm. -HS viết các số còn thiếu còn thiếu vào ô trống -HS đọc lại bảng. 203.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? *Hoạt động 3: trong bảng các số từ 1 đến 100 a) Các số có một chữ số: ……………………………………. b) Các số tròn chục: ……………………………………….... c) Số bé nhất có hai chữ số: ………………………………… d) Số lớn nhất có hai chữ số: ……………………………….. đ) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22 ……………… 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Năm hoc: 2011 - 2012. +10 + 99 +9 -HS làm chữa bài + 1,2,3,4,5,6,7,8,9 +10,20,30,40,50,60,70,80,90. +10 +99 +11,22,33,44,55,66,77,88,99.. Môn: TNXH. BÀI 27: CON MÈO I . MỤC TIÊU: -Nêu lợi ích của việc nuôi mèo -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. -Nêu được một số đặt điểm giúp mèo săn mồi -Có ý thức nuôi và chăm sóc mèo trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK phóng to, vật thật. -SGK, vở BT TN&XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Giới thiệu bài: -GV hỏi HS: -Một vài HS nói với cả lớp về con +Nhà em nào nuôi mèo? mèo của mình: lông nó màu gì, em +Nói với cả lớp về con mèo của nhà em có hay chơi với nó không… -GV nói với cả lớp: Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về con mèo. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát con mèo Mục tiêu: +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 204.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . sát con mèo thật hoặc các hình con mèo trong SGK. +Biết các bộ phận bên ngồi của con mèo. Cách tiến hành: Bước 1: -GV hướng dẫn HS: Quan sát con mèo được mang đến lớp (nếu có) hoặc tranh, ảnh con mèo mang đến lớp hay ảnh chụp con mèo trong SGK. +Mô tả màu lông của con mèo. Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào? +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của con mèo. +Con mèo di chuyển như thế nào? -GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động củacác nhóm. Bước 2:. Năm hoc: 2011 - 2012. -HS theo nhóm quan sát con mèo thật rồi mô tả nó với các bạn trong nhóm hoặc vừa chỉ vào ảnh con mèo vừa nói với các bạn về màu lông và các bộ phận của con mèo.. -Một số HS trình bày lại kết quả làm việc trong nhóm với cả lớp, các HS khác bổ sung.. Kết luận: -Toàn thân mèo được phủ bằng một lớp lông mềm và mượt (GV có thể giảng thêm về sự khác nhau của lông gà và lông mèo nếu HS hỏi). -Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con ngươi dãn nở to trong bóng tối (giúp mèo nhìn rỏ con mồi) và thu lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa. Răng mèo sắc để xé thức ăn. -Mèo đi bằng bốn chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi. *Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: +HS biết ích lợi của việc nuôi mèo. +Biết mô tả hoạt động bắt mồi của con mèo. Cách tiến hành: -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Người ta nuôi mèo để làm gì? +Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi. +Tìm trong số những hình ảnh trong bài, hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của con mèo? +Tại sao em không nên trêu trọc và làm con mèo tức giận? +Em cho con mèo ăn gì và chăm sóc nó như thế nào? Kết luận:. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. -HS trả lời cuâ hỏi +Bắt chuột, làm cảnh +Ngồi im co người lại +HS tìm và chỉ -HS tự suy nhĩ nêu. 205.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . Năm hoc: 2011 - 2012. -Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. -Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra. -Em không nên trêu trọc, làm cho mèo tức giận. Vì khi đó nó sẽ cào và cắn, gây chảy máu rất nguy hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó, khi mèo có biểu hiện không bình thường phải nhốt lại và nhờ người có chuyên môn theo dõi. Người bị mèo cắn nếu cần phải đi tiêm phòng dại. +Kết thúc bài: GV cho HS chơi “Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo”. +Thành viên của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và một -HS lên bảng bắt chước tiếng kêu của mèo số hoạt động của con mèo là thắng cuộc. 3. Nhận xét - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi” THỨ TƯ NS: 11/3/2012 ND: 14/3/2012. Tập đọc. Bài: AI DẬY SỚM. I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. -Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.( SGK) -Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. -HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong sgk phóng to. -SGK, vở bài tập TV1, tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Đọc bài “Hoa ngọc lan” và trả lời câu hỏi: + Nụ hoa lan màu gì? + Hương hoa lan thơm như thế nào? -Viết bảng: Nhận xét 3. Bài mới:. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh -HS hát -2, 3 HS đọc -Viết: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. 206.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. Năm hoc: 2011 - 2012. *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta học bài thơ Ai dậy sớm. Bài thơ sẽ cho em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng b) HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -HD HS đọc từ ngữ khó kết hợp phân tích tiếng dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời, chờ đón -GV giải nghĩa từ khó +vừng đông: mặt trời mới mọc +đất trời: mặt đất và bầu trời Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -HS cả lớp đọc thầm -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất - 2- 3 HS đọc thành tiếng +Cho HS đọc trơn -Đồng thanh cả lớp -Tiếp tục với các câu còn lại -HS đọc tiếp nối từng câu -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các câu tiếp theo Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc -HS thi đua đọc khổ thơ, mỗi em đọc cả bài 1 khổ tiếp nhau đọc, đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần *Hoạt động 2: Ôn vần ươn - ương a. GV nêu yêu cầu 1 trong sgk -HS tìm nhanh tiếng trong bài: vườn, hương -Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương b. GV nêu yêu cầu 2 trong sgk: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, ương -GV treo tranh HD HS b) Nói câu chứa tiếng bài có vần ươn - ương -Đọc mẫu trong SGK. -HS thi đua tìm nhanh tiếng có vần ươn, ương ươn: vượn, lươn, vườn ... ương :hương, nương, hường, thương,…. -HS chơi trò chơi: thi nói (đúng nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần -GV nhận xét tính điểm thi đua khen những tổ nói được ươn vần ương + Buổi sáng, vừa ngủ dậy, bé vươn nhiều câu vai ra sân tập thể dục + Tôi mượn được ở thư viện một. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 207.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài đọc: -Cho HS đọc -GV hỏi: + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em… ở ngoài vườn? + Trên cánh đồng? +Trên đồi? GV đọc bài thơ b) Học thuộc lòng bài thơ: -Cho HS đọc -Thi xem em nào, bàn, tổ nào thuộc bài nhanh -Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ GV khen những em thuộc lòng tại lớp c) Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng -Cho HS đọc yêu cầu của bài -Cho HS hỏi- đáp theo mẫu: H: Sáng sớm, bạn làm việc gì? Đ: Tôi tập thể dục. Sau đó đánh răng, rửa mặt… Gợi ý: -Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? -Bạn thường ăn gì vào buổi sáng? -Buổi sáng, bạn có giúp ba mẹ làm gì không? -Buổi sáng ai thay đồ cho bạn? -Buổi sáng ai chở bạn đi học? 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học + Khen những học sinh học tốt + Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ -Chuẩn bị bài tập đọc: Mưu chú Sẻ. Năm hoc: 2011 - 2012. quyển sách rất hay -Vần ương: + Dũng là một cậu bé bướng bỉnh + Tuần vừa qua em được nhiều điểm tốt, nên mẹ thưởng cho em một con búp bê rất đẹp 1 HS đọc, lớp đọc thầm +Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn +Vừng đông đang chờ đón em + Cả đất trời đang chờ đón em -2, 3 HS đọc lại cả bài -HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ -Cá nhân, bàn, tổ -Lớp nhận xét -Quan sát tranh minh hoạ nhỏ trong SGK -HS có thể kể những việc mình đã làm không giống trong tranh minh hoạ -2HS lên bảng hỏi đáp theo tranh. GDNGLL THÁNG 3: CHỦ ĐỀ “TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN ” TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu được các em là mầm non tương lai của Đoàn, là thế hệ kế thừa, là chủ nhân sau này của đất nước.. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 208.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . Năm hoc: 2011 - 2012. -Giáo dục cho học sinh biết cách phấn đấu để tiến bước lên đoàn và trở thành ĐTNCS Hồ Chí Minh. -Giáo dục cho học sinh học tập những điều cần làm ở lứa tuổi của các em . II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Kể cho HS nghe , để cho các em biết về các khu di tích lịch sử của tỉnh Bình Dương . III. CHUẨN BỊ : -Giáo viên : -GV chuẩn bị nội dung để kể cho Hs nghe . IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : -Cả lớp hát bài : Quê hương em … -Gvl ần lượt kể cho hs nghe về các khu di tích nằm trên tỉnh Bình Dương -Kết thúc : Bằng lời ca , giọng hát của mình, các em đã thể hiện tình cảm của mình về đoàn TNCS HCM THỨ NĂM NS: 12/3/2012 ND:15/3/2012. Chính tả. Bài: CÂU ĐỐ. I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. -Điền chữ ch / tr, v/ d hoặc gi vào chỗ trống -Bài tập (2) a hoặc b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn: Nội dung câu đố. Nội dung các bài tập 2a hoặc 2b -Bảng con, vở tập viết, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài “Nhà bà ngoại” -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2 em làm) Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép -GV viết bảng nội dung Câu đố -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh -HS hát -Điền vần ăm hay ăp -Điền chữ c hay k. -2, 3 HS nhìn bảng đọc -Lớp giải câu đố -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai. 209.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. Năm hoc: 2011 - 2012. cách viết đề bài vào giữa trang + Tên bài: Đếm vào 5 ô + Câu đố: Đếm vào 3 ô + Đầu câu phải viết hoa -Chữa bài + GV chỉ từng chữ trên bảng + Đánh vần những tiếng khó + Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền tr hoặc ch -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập. -HS chép vào vở. -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh. -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét. -Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: thi chạy, tranh bóng b) Điền chữ: v/ d / gi -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp -Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập -Chuẩn bị bài chính tả: Ngôi nhà. Dùng bút chì chữa bài + Rà soát lại + Ghi số lỗi ra đầu vở + HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra. -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Kể Chuyện. Bài: TRÍ KHÔN (GD KNS) I. MỤC TIÊU: -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài. KN xác định giá trị của bản thân, KN ra quết định, KN suy nghĩ, sáng tạo, KN phản hồi lắng nghe tích cực. -Biết trí khôn sẽ làm chủ được bản thân không bị mắc lừa người khác. HS khá giỏi kể lại được 2, 3 đoạn của câu chuyện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 210.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế bài dạy lớp. . Năm hoc: 2011 - 2012. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới : a. Khám phá / Giới thiệu bài: + Em có biết trí khôn của con người là gì không? -GV giới thiệu dẫn vào câu chuyện “Trí khôn” -GV ghi tựa bài lên bảng b. Kết nối *Hoạt động 1. Giáo viên kể - Cho HS tự nhìn tranh và kể GV kể với giọng thật diễn cảm -Kể lần 1: để HS biết câu chuyện -Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện Nội dung: 1.Ở cạnh khu rừng nọ, có một bác nông dân đang cày ruộng. Con Trâu rạp mình kéo cày. Con hổ nom thấy cảnh ấy lấy làm lạ. Lợi dụng lúc vắng người, Hổ tới hỏi Trâu: -Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao chịu kéo cày cho người? Trâu đáp: -Người bé, nhưng có trí khôn 2. Hổ không hiểu trí khôn là cái gì, đợi bác nông dân ra, bèn lân la đến gần, hỏi: -Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem. Bác nông dân đáp: -Trí khôn ta để ở nhà. Hổ năn nỉ: -Hãy về lấy nó ra đây đi. Bác nông dân bảo: -Ta về, Hổ ăn mất Trâu của ta thì sao? Nếu thuận cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà xem. 3. Hổ muốn xem trí khôn của bác nông dân quá nên chịu để bác trói. Trói xong, bác bảo: “ngươi sẽ được thấy trí khôn của ta”. Nói rồi, bác chất một đống rơm xung quanh Hổ, châm lửa đốt. Lửa cháy ngùn ngụt, Hổ khiếp sợ ra sức vùng vẫy. Dây trói cháy và đứt. Hổ thốt nạn, chạy thẳng một mạch vào rừng. Cũng từ đó mà bộ lông. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh -HS hát. +HS trả l. -HS chú ý lắng nghe -HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. 211.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. của Hổ có vằn đen. * Chú ý kĩ thuật kể: -Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, Trâu, bác nông dân + Lời người dẫn chuyện: vào chuyện kể với giọng chậm rãi + Lời Hổ: tò mò, háo hức + Lời Trâu: an phận, thật thà + Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan -Biết ngừng nghỉ đúng lúc c. Thực hành *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Tranh 1: GV hỏi + Tranh vẽ cảnh gì? + Câu hỏi dưới tranh là gì? + Cho các tổ thi kể -Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1. Năm hoc: 2011 - 2012. -HS lắng nghe. -Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi: + Bác nông dân đang cày. Con Trâu rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên + Hổ nhìn thấy gì? + Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét. d. Vận dụng : Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: -GV hỏi: + Câu chuyện này cho em điều gì?. + Con Hổ to xác nhưng rất ngốc, không biết trí khôn là gì + Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn + Con người thông minh, tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to -Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải học sợ hãi, … -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Viết được số có hai chữ số; viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số; thứ tự số -Giải toán có lời văn -Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ -Bảng con, vở tập toán. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 212.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. Năm hoc: 2011 - 2012. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới:  Thực hành: Bài 1: Viết số -GV đọc chữ số -GV nhận xét Bài 2: Viết số a.) Số liền trước của 62 là: … Số liền trước của 61 là: … Số liền trước của 80 là: … Số liền trước của 79 là: … Số liền trước của 99 là: … Số liền trước của 100 là: … b) Số liền sau của 20 là : ... Số liền sau của 38 là : ... Số liền sau của 75 là : ... Số liền sau của 99 là : ... c) Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 69 99 -Gọi HS nêu cách tìm số liền trước của một số Bài 3: Viết các số Từ 50 đến 60 : .......................................................................... Từ 85 đến 100 : ........................................................................ *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4 Bài 4 : Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông : .. .. .. .. .. .. Hoạt động của học sinh. -HS viết vào bảng con các số -Đọc các số vừa viết được -Viết các số -HS tự làm. -Cho HS làm từng phần a, b, c rồi chữa bài -HS nêu yêu cầu bài. -HS làm bài chữa bài. -HS dùng thước để nối. .. 4. Củng cố – Dặn dò: GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 213.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. Năm hoc: 2011 - 2012. -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Thủ Công. Bài: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (T2) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông -Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. +Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. -Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Chuẩn bị 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô,1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, hồ dán 2. Học sinh: -Giấy màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở có kẻ ô .Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Vở thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới:. Hoạt động của học sinh -HS hát. Tiết 2 -HS thực hành.  Học sinh thực hành: -GV nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại. -GV nhắc nhở HS lật mặt trái tờ giấy để thực hành. -Thực hiện quy trình kẻ ô vuông có độ dài các cạnh 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết 1. -Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. Trong lúc, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng khó hồn thành sản phẩm. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn -Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán hình. -Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”.. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 214.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> . Thiết kế bài dạy lớp. THỨ SÁU NS: 13/3/2012 ND: 16/3/2012. Năm hoc: 2011 - 2012. Tập đọc. Bài: MƯU CHÚ SẼ (GD KNS). I. MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm , nén sợ, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy -Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. KN xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định, KN ra quyết định, KN phản hồi. -Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK) -Biết bình tĩnh tự tin trước nguy nan II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Các thẻ từ- làm bằng bìa cứng để HS làm bài tập 3 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ: -Đọc thuộc lòng bài “Ai dậy sớm” và trả lời câu hỏi: -2, 3 HS đọc + Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em… ở ngồi vườn? + Trên cánh đồng? + Trên đồi? Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá / Giới thiệu bài: -GV đưa ra câu hỏi cho HS trả lời: -HS quan sát và trả lời câu hỏi +Bức tramnh trong sgk vẽ những con vật nào? Con Mèo thường ăn những gì? Nó rình hoặc vồ con mồi như thế nào? Có phải thỉnh thoảng con chim sẻ lại bay xuống sân nhà không? Tại sao? Em có thể diễn tả con Mèo rình hoặc vồ con chim sẻ thế nào cho cả lớp xem không? - Nhiều HS TL trước lớp. GV cho lớp nhận xét; khen thưởng HS và giới thiệu bài đọc Mưu chú sẻ. b. Kết nối *Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: -GV đọc mẫu: GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng diễn tả chậm rãi, nhẹ nhàng -HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ. GV: Trương Thị Hiền. GiaoAnTieuHoc.com. 215.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×