Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 11 đến tiết 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Ngày soạn: 15/ 09/ 09.. Chương 2:. NITƠ - PHOTPHO Tiết 11: Bài 7. NITƠ Líp B1 Líp B2 Líp B3 Líp B4. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè................... v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................. 1. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức: Biết được: - Vị trí trong BTH, cấu hình e nguyên tử của nguyên tố nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế nitơ trong PTN và trong CN. Hiểu được: - Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: Tính oxi hoá (tác dụng với KL mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). b) Về kĩ năng: - Dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất của nitơ. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính thành phần % về thể tích khí nitơ trong hỗn hợp khí. c) Về thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , cấu hình electron của nguyên tử Nitơ , cấu tạo phân tử Nitơ - Hệ thống câu hỏi để học sinh hoạt động. b) Chuẩn bị của học sinh: + Đọc trước bài mới ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hóa Học 11 cơ bản. 40 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Vào bài Cho biết một số tên khí không độc có trong tự nhiên với hàm lượng lớn ? HĐ1: Vị trí và cấu hình của nitơ. GV cung cấp số thứ tự của nitơ. Yêu cầu học sinh viết cấu hình và xác định vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết công thức cấu tạo của phân tử nitơ dựa vào qui tắc bát tử. Từ cấu tạo dự đoán tính tan trong nước. 1s22s22p3 Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm VA. Cấu tạo phân tử nitơ: N  N Cho biết độ âm điện và các mức oxi hoá của nitơ. Dự đoán tính chất hoá học của nitơ. HĐ2: Tính chất vật lí Từ thực tế hãy cho biết trạng thái màu sắc, mùi vị của nitơ trong tự nhiên. Độc tính của khi nitơ. Từ cấu tạo phân tử hãy giải thích tính tan của nitơ trong nước. Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, không độc. Ít tan trong nước do nitơ là phân tử không phân cực. HĐ3: Tính chất hoá học. Từ các mức oxi hoá có thể có của nitơ hãy dự đoán tính chất hoá học của nitơ ? Khi nào thì thể hiện tính oxi hoá và khi nào thì thể hiện tính khử ?. I/ VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ: - Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p3 - Nitơ thuộc chu kì 3, nhóm VA, ô thứ 7. - Cấu tạo phân tử nitơ: N  N.. - Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi, flo.. II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ:. - Không độc, ít tan trong nước. - Không duy trì sự sống.. III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Các mức oxi hoá của nitơ -3 0 +1 +2 +3 +4 +5. Tính OXH - Nitơ có mức oxi hoá trung gian Td với CK nên nó vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. - Tính oxi hoá thể hiện khi tác dụng với chất khử, tính khử thể Hóa Học 11 cơ bản. 41 Lop11.com. Tính Khử Td với COX. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. hiện khi tác dụng với chất oxi hoá. Tại sao nitơ kém hoạt động ở nhiệt độ thấp ? - Nitơ kém hoạt động hoá học ở nhiệt độ thường là do nó có liên kết ba bền, chỉ ở nhiệt độ cao nó mới hoạt động hoá học mạnh. HĐ4: Tính oxi hoá Tính oxi hoá của nitơ biểu hiện như thế nào ? Cho thí dụ minh họa. Tác dụng với chất khử như kim loại, hiđro. Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh như Ca, Mg, Al. Chú ý hướng dẫn cách gọi tên muối nitrua. Phản ứng này để làm gì trong phòng thí nghiệm ? Tạo môi trường chân không. - Gv thông báo : Chỉ với Li , nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ thường . 6Li + N20  2 Li3N ( Liti Nitrua ) Nitơ đóng vai trò gì trong các phản ứng này ? Nitơ đóng vai trò là chất oxi hoá.. 1. Tính oxi hoá a. Tác dụng với kim loại - Tác dụng với các kim loại hoạt động mạnh. 0. -3. t 3Mg + N 2  Mg 3 N 2 magie nitrua o. b. Tác dụng với hiđro 0. -3. , p, xt  2 NH3 N 2 + 3H2 t o. HĐ5: Tính khử Tính khử biểu hiện như thế nào ? cho thí dụ minh hoạ. Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh hơn. t N2 + O2  2NO Khí NO không màu sẽ nhanh chóng bị oxi hoá cho sản phẩm màu nâu đỏ. NO + O2 → 2NO2 Ngoài các oxit trên,còn có các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3,N2O5, chúng không điều chế được bằng tác dụng trực tiếp giữa nitơ và oxi. => Kết luận :. 2. Tính khử t : 30000C hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện.. Hóa Học 11 cơ bản. 43. 0. +2. t 2 NO  N 2 + O2  o. nitơ monoxit (không màu). o. +4. NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ). Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn . HĐ6: Ứng dụng Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của nitơ dựa vào hiểu biết của mình. GV cung cấp thêm một số thông tin ứng dụng của nitơ. Nitơ dùng để sản xuất phân đạm. Thuốc nổ, tạo môi trường trơ. HĐ7: Trạng thái tự nhiên Nitơ tồn tại ở những dạng nào ? Nitơ tồn tại ở dạng tự do trong không khí, trong hợp chất diêm tiêu, trong cơ thể sinh vật. - Ở dạng tự do : chiếm khoảng 80% thể tích không khí , tồn tại 2 đồng vị :14N (99,63%) , 15N(0,37%) . - Ở dạng hợp chất , nitơ có nhiều trong khoáng vật NaNO3 (Diêm tiêu ): còn có trong thành phần củaprotein,axit nucleic, . . .và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên. HĐ8: Điều chế Nhắc lại kiến thức cũ. Nitơ trong công nghiệp được sản xuất cùng với oxi. Sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp chưng phân đoạn không khí lỏng.. IV/ ỨNG DỤNG: SGK - Là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật . - Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3 , từ đó sản xuất ra phân đạm , axít nitríc . . . Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử . . . Sử dụng nitơ làm môi trường. V/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: - Dạng tự do. - Dạng hợp chất.. VI/ ĐIỀU CHẾ: 1. Trong công nghiệp - Chưng phân đoạn không khí lỏng.. Trong phòng thí nghiệm nitơ được 2. Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng cách nào ? t Nitơ trong phòng thí nghiệm được NH4NO2  N2 + 2H2O t điều chế bằng cách đun nóng nhẹ NH4Cl+NaNO2  N2+NaCl+2H2O dung dịch NH4NO2. Hoặc hỗn hợp dung dịch 2 muối là NH4Cl và NaNO2. c) Củng cố, luyện tập: Tính chất hoá học cơ bản của nitơ là gì ? Giải thích nguyên nhân, cho thí dụ minh họa. o. o. Hóa Học 11 cơ bản. 44 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. bài 3: a/ Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là : Li3N và AlN t0 b/ PTHH: 6Li + N2  2 Li3N t0 6Al + N2  2Al3N 2. 4. 3. 3. 1. 3. 5. 3. Bài 4: NO; N O2 ; N H 3 ; N H 4Cl ; N 2 O; N 2 O3 ; N 2 O5 ; Mg3 N 2 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tâp SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Bài 1 : Cho 4 lit N2 và 14 lit H2 vào bình phản ứng , hỗn hợp thu được sau phản ứng có V = 16,4 lit . Tính thể tích NH3 và hiệu suất của phản ứng ? Bài 2 : Giải thích câu ca dao : “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Hóa Học 11 cơ bản. 45 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Ngày soạn: 17/ 09/ 09.. Tiết 12: Bài 8. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 1: A) Líp B1 Líp B2 Líp B3 Líp B4. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè................... v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................. 1. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức: Biết được: - CTPT, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng, cách điều chế NH3 trong PTN và trong CN. Hiểu được: Tính chất hoá học của NH3: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). b) Về kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của NH3. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của NH3. - Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Phân biệt NH3 với một số khí đã biết bằng phương pháp hóa học. - Tính thể tích khí NH3 sản xuất được ở điều kiện tiêu chuẩn theo hiệu suất phản ứng. c) Về thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. b) Chuẩn bị của học sinh: + Đọc trước bài mới ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1 Cấu tạo phân tử: A. AMONIAC NH3 Dựa vào cấu hình của nitơ hãy giải I. Cấu tạo phân tử Hóa Học 11 cơ bản. 46 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. thích sự tạo thành phân tử amoniac. Nitơ có 5 e ngoài cùng nó còn thiếu 3 e nên sẽ tạo 3 liên kết cộng hoá trị với hiđro. GV bổ sung NH3 có cấu tạo hình tháp và có 1 cặp electron chưa tham gia liên kết. Phân tử amoniac phân cực hay không phân cực. Phân tử amoniac phân cực mạnh. Từ đó dự đoán tính tan của amoniac trong nước. NH3 dễ tan trong nước. HĐ2 Tính chất vật lý GV làm thí nghiệm biểu diễn khí NH3 tan trong nước. HS quan sát thí nghiệm và giải thích. Tại sao nước phun vào ? Do NH3 tan nhiều trong nước làm áp suất chênh lệch làm cho nước phun vào bình. Tại sao dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng ? Dung dịch NH3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang hồng chứng tỏ nó có tính bazơ. GV cung cấp thêm thông tin về độ tan của NH3. HĐ3 Tính bazơ yếu Từ thí nghiệm tính tan yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của NH3 trong nước dựa vào thuyết Areniut. Ngoài ra bazơ còn có những phản ứng nào khác ? Cho thí dụ minh hoạ và viết phương trình phản ứng, phương trình ion rút gọn. Tác dụng với nước NH3 + H2O  NH4+ + OHDung dịch có OH- nên làm phenolphtalein đổi màu. Tác dụng với dung dịch muối. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 Hóa Học 11 cơ bản. N H. H. H. H. hoặc. N. H. H. II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Amoniac là chất khí, không màu, mùi khai xốc và tan rất nhiều trong nước.. III/ TÍNH CHẤT HOÁ HOC: 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước NH3 + H2O  NH4+ + OHb. Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ c. Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4. 48 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ HĐ4 Tính khử 2. Tính khử Xác định số oxi hoá của nitơ trong a. Tác dụng với oxi phân tử NH3. Dự đoán tính chất oxi -3 0 t hoá khử của NH3 ? 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O Nitơ có số oxi hoá -3 thấp nhất nên nó chỉ có tính khử. Tính khử thể hiện khi tác dụng với chất oxi hoá như oxi, halogen. o. Tính khử thể hiện khi nào ? Cho thí dụ minh hoạ. b. Tác dụng với clo Tác dụng với oxi -3 0 -3 0 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl t 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O Tác dụng với clo o. -3. 0. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl NH3 + HCl → NH4Cl Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai trò của NH3 trong các phản ứng .Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. HĐ5 Ứng dụng IV/ ỨNG DỤNG: Yêu cầu học sinh cho biết các ứng - Làm phân bón và nguyên liệu sản dụng của NH3. xuất HNO3. GV bổ sung thêm các thông tin. HĐ6 Điều chế. V/ ĐIỀU CHẾ: NH3 trong phòng thí nghiệm được 1. Trong phòng thí nghiệm t điều chế như thế nào ? Cho thí dụ Ca(OH)2 + NH4Cl  CaCl2 + NH3 + H2O Đun nóng dung dịch kiềm với muối amoni thí dụ đun nóng dung dịch Ca(OH)2 với dung dịch NH4Cl t Ca(OH)2 + NH4Cl  CaCl2 + Để làm khô khí NH3, cho khí đi qua NH3 + H2O KOH rắn hoặc CaO mới nung. o. o. Hóa Học 11 cơ bản. 49 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. NH3 được sản xuất trong nghiệp như 2. Trong công nghiệp t , xt, p thế nào ? N2+ 3H2   2 NH3. maynen NH3 được tổng hợp từ N2 và H2.  A Hỗn hợp N2 + 3H2  p:200 300 atm t , xt, p N2+ 3H2  2 NH3 NH , N , H  A t0, xt B làm lạnh N2 + H2 A NH3. Chú ý các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng. Lưu ý: Máy nén C tách NH3. - Để giữ cho nhiệt độ không Tuy nhiên tỉ lệ % NH tạo ra không 3 tăng lên, trong thực tế còn lắp những cao thường chỉ từ 20 – 25%. Nhưng ống dẫn nước lạnh đi xuyên qua nhờ thực hiện chu trình khép kín, tháp tổng hợp, ở giữa hai giàn chất dẫn hỗn hợp chưa phản ứng trở lại xúc tác. tháp tổng hợp nên hiệu suất chuyển - Để tránh gây nhiễm độc chất hóa đạt khá cao xúc tác, cần phải tinh chế khí H2 trước khi đưa vào tổng hợp. o. o. 3. 2. 2. c) Củng cố, luyện tập: Hoàn thành dãy chuyển hoá sau.  NH3   NH4NO2   N2 N2   Fe(OH)3 N2 - Trước đây NH3 được đ/c bằng cách cho canxi xianamit tác dụng với hơi nước trong nồi áp suất: CaCN2 + 3H2O  CaCO3 + 2NH3. - Phương pháp tổng hợp NH3 từ N2 và H2 với xt là Fe do Habe đề ra năm 1904 và được tặng giải thưởng Noben năm 1919. Còn công nghệ sản xuất NH3 được Bosơ phát triển và cũng được tặng giải thưởng Noben năm 1931. - Ngày nay do kĩ thuật áp suất cao được phát triển người ta còn có thể tổng hợp NH3 từ các nguyên tố ở nhiệt độ 8500C và dưới áp suất 4500atm với hiệu suất của phản ứng đạt 97% mà không cần có chất xúc tác. - Song song với hướng phát triển đó, một hướng khác đang được nghiên cứu là tìm phương pháp tổng hợp NH3 trong những điều kiện nhẹ nhàng như của thiên nhiên. VD: Tạo nên nhứng phức chất có khả năng kết hợp với nitơ phân tử của khí quyển rồi thủy phân cho những sản phẩm kết hợp này để giải phóng khí NH3. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung phần B. Muối amoni.. Hóa Học 11 cơ bản. 50 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Ngày soạn: 22/ 09/ 09.. Tiết 13: Bài 8. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (Tiết 2: cònlại) Líp B1 Líp B2 Líp B3 Líp B4. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè................... v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................. 1. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). - Tính chất hóa học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng. b) Về kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh họa cho tính chất hóa học. - Phân biệt muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. c) Về thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. b) Chuẩn bị của học sinh: + Đọc trước bài mới ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a) Kiểm tra bài cũ: Trình bày các tính chất hoá học cơ bản của amoniac và cho thí dụ minh hoạ. b) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho VD về dung dịch muối amoni? B. MUỐI AMONI Vậy những muối này được tạo thành từ dung dịch bazơ và dung dịch axit I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Hóa Học 11 cơ bản. 51 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. nào? GV: HĐ1: Tính chất vật lý GV cho HS quan sát một mẫu muối amoni sau đó hoà tan. HS quan sát và nhận xét Muối amoni là chất điện li mạnh và tan tốt trong nước. GV: bổ sung ion amoni không có màu. HĐ2: GV làm thí nghiệm biểu diễn muối amoni tác dụng với dung dịch NaOH. HS quan sát thí nghiệm và nhận xét. (NH4)2SO4+NaOH→Na2SO4+NH3+ H2O + NH4 + OH- → NH3 + H2O Phản ứng này được sử dụng làm gì ? Liên hệ thực tế khi bón phân đạm amoni. - Phản ứng này dùng để điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí muối amoni. - Không bón phân đạm amoni ở đất kiềm để tránh mất đạm. Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ khác, viết phương trình phản ứng, phương trình ion rút gọn.. - Muối amoni là chất điện li mạnh và tan nhiều trong nước.. II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Phản ứng với dung dịch kiềm (NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3  + H2O - Phương trình ion rút gọn. NH4+ + OH- → NH3 + H2O - Phản ứng này dùng để điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí muối amoni.. Lưu ý: Muối amoni còn tham gia phản ứng trao đổi ion với một số dung dịch muối khác: VD: NH4Cl + AgNO3  (NH4)2SO4 + BaCl2 (NH4)2CO3 + BaCl2  2. Phản ứng nhiệt phân * Muối của axit dễ bay hơi, khi HĐ3 Phản ứng nhiệt phân đun nóng phân hủy thành NH3 và GV làm thí nghiệm biểu diễn sự phân axit: VD1: huỷ muối amoni clorua. t Học sinh quan sát và giải thích. NH4Cl  NH3 + HCl (1) t Khi nguội NH3 kết hợp với HCl NH4Cl  NH3 + HCl NH3 + HCl → NH4Cl tạo NH4Cl (tinh thể trắng)  muối GV: cho một vài thí dụ khác. NH4Cl thăng hoa (dùng làm chất t tạo khói trắng trong lựu đạn). NH4NO2  N2 + 2H2O t VD2: NH4NO3  N2O + 2H2O t Nhắc lại phản ứng điều chế khí nitơ (NH4)2CO3  NH4 + NH4HCO3 (2) trong phòng thí nghiệm. o. o. o. o. o. Hóa Học 11 cơ bản. 52 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD t NH4HCO3  NH3 + H2O +CO2 (3) Trong thực tế người ta dùng muối NH4HCO3 (thường gọi tắt là bột nở) gây nở cho các loại bánh (bánh qui, bánh xốp). o. PU (2) và (3) được sử dụng để điều chế khí N2 và N2O trong PTN. Muối NH4NO2 phân hủy ở trong dung dichjkhi đun nóng còn NH4NO3 phân hủy ở 2100C. Khi đ/c N2O có thể thay thế NH4NO3 bằng hỗn hợp hai muối (NH4)2SO4 và NaNO3. * Muối của axit có tính oxi hóa  GV cung cấp thêm thí dụ khác. N2 hay N2O và nước: t NH4NO2  N2 + 2H2O (4) t NH4NO3  N2O + 2H2O (5) o. o. * Muối của axit khó bay hơi và nhiều nấc  muối axit và NH3. (NH4)2SO4  NH4HSO4 + NH3. tiếp tục đun nóng thêm muối axit sẽ phân hủy: NH4HSO4  NH3 + H2SO4. H2SO4  SO3 + H2O 3SO3 +2NH3 3SO2 + N2 + 3H2O. Từ đó yêu cầu học sinh nhận xét sự phân huỷ của muối amoni. - Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac. - Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ sinh ra N2 hoặc N2O. GV: Gợi ý cho học sinh chú ý tính oxi hoá khử của gốc axit trong muối amoni.. * Nhận xét - Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac. - Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ sinh ra N2 hoặc N2O.. c) Củng cố, luyện tập: Làm bài tập 2, 3 và 4. - Về nhiều mặt muối amoni giống muối KLK (muối amoni đồng hình với muối KLK, ion amoni có điện tích 1+, có bán kính là 1,43A0, gần tương đương với các ion Rb+ là 1,48A0 và K+ là 1,44A0….) Hóa Học 11 cơ bản. 53 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. chỗ khác nhau là dung dịch các muối clorua, nitrat … của KLK đều trung tính, còn dung dịch các muối clorua, nitrat … lại có tính axit do NH +4 có khả năng cho proton NH +4 + H2O A. NH3 + H3Ợ Muối amoni còn khác muối KLK là đều kém bền với nhiệt. Nếu cho thêm kiềm vào, ion OH- sẽ tác dụng với ion H3O+ làm cho CB chuyển dịch mạnh về bên phải. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm các bài tập còn lại trong SGK, làm bài tập SBT. - Chuẩn bị nội dung bài axit nitric.. Hóa Học 11 cơ bản. 54 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Ngày soạn: 25/ 09/ 09.. Tiết 14: Bài 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (Tiết 1: A) Líp B1 Líp B2 Líp B3 Líp B4. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè................... v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................. 1. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức: Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong PTN và trong CN (từ NH3). Hiểu được: - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - HNO3 là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. b) Về kĩ năng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm hóa học. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh họa tính chất hóa học của HNO3 đặc và loãng. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. c) Về thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị nội dung kiến thức. - Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. b) Chuẩn bị của học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a) Kiểm tra bài cũ: Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : N2 → NH3 → NH4Cl  Hóa Học 11 cơ bản. 55 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. NH4NO3 →N2O. Hoặc: Tính chất của muối amoni ? cho ví dụ minh hoạ ? Hoàn thành chuỗi phản ứng : t @ NH4NO3  N2 AA AA  ? AA NH3  NH4Cl  NH4NO3  0 -3 +2 +4 +5 +1 @ N N N N N N o. b) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ1 Cấu tạo phân tử Từ công thức phân tử yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo. Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử axit nitric. O +5 H O N O HĐ2 Tính chất vật lí Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit nitric. Yêu cầu học sinh cho biết màu sắc, trạng thái. Yêu cầu học sinh bổ sung thêm một số thông tin. Vì sao axit nitric có màu vàng ? Axit nitric là chất lỏng không màu. bốc khói trong không khí ẩm, d = 1,53 g/cm3. Tan vô hạn trong nước. Do axit nitric kém bền dễ phân huỷ thành NO2 nên dung dịch có màu vàng. HĐ3 Tính chất hoá học Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của phân tử HNO3 ? Phân tử HNO3 có tính axit và có tính oxi hoá. HĐ4 Tính axit Yêu cầu học sinh nhắc lại các phản ứng cơ bản của một axit. GV: Đối với axit nitric tác dụng Hóa Học 11 cơ bản. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. AXIT NITRIC HNO3 I. Cấu tạo phân tử +5. H. O. O. N O. II. Tính chất vật lí - Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.. III. Tính chất hoá học Phân tử HNO3 có tính axit và tính oxi hoá.. 1. Tính axit HNO3 → H+ + NO3-. 56 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. với kim loại khác với các axit khác. GV làm thí nghiệm biểu diễn Axit nitric phản ứng với NaOH, CaCO3, MgO. Yêu cầu học sinh viết phản ứng và phương trình ion rút gọn. HNO3 → H+ + NO3HNO3+ NaOH → NaNO3 + H2O H+ + OH- → H2O 2HNO3+CaCO3→ Ca(NO3)2+H2O + CO2 + H +CaCO3→Ca2++CO2  + H2O 2HNO3+MgO→Mg(NO3)2+H2O 2H+ + MgO → Mg2+ + H2O. - Làm quỳ tím hoá đỏ - Tác dụng với bazơ HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O - Tác dụng với muối 2HNO3+CaCO3→Ca(NO3)2+H2O+CO2. HĐ5 Tính oxi hoá GV làm thí nghiệm biểu diễn Cu + HNO3 đặc. Nhận xét gì về tính oxi hoá 0của 2. Tính oxi hoá a. Tác dụng với kim loại HNO3 Thí dụ 1 đồng tác dụng với HNO3 đặc Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 2NO2  + 2H2O Phương trình ion rút gọn Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2  + 2H2O 3Cu + 8HNO3 (loãng) → Thí dụ 2 đồng tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O HNO3 loãng 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 3Cu+8HNO3(loãng)→ 2NO  + 4H2O Cu(NO3)2+2NO+ 4H2O Phương trình ion rút gọn t Fe + 6HNO3 (đặc)  3Cu+8H++2NO3-→3Cu2++2NO+ 4H2O o. Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. t Fe + 6HNO3 (đặc)  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O o. HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, - HNO3 tác dụng với hầu hết các kim không giải phóng hiđro. loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến Kim loại tác dụng với HNO3 đặc mức cao nhất, không giải phóng hiđro. Hóa Học 11 cơ bản. 57 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn thị thuỷ. nóng thì luôn giải phóng NO2 Nếu HNO3 loãng thì tạo thành NO, N2O, NH4NO3. HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.. Tổ: Hóa – Sinh - TD. - Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2 - Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3. - HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.. Gv cung cấp thêm các thí dụ khác. b. Tác dụng với phi kim 6HNO3 (đặc) + S → t 6HNO3 (đặc)+ S  H2SO4 + 6NO2  + 2H2O H2SO4 + 6NO2  + 2H2O o. 5HNO3 (đặc) + P → H3PO4 + 5NO2 + H2O. t 5HNO3 (đặc) + P  H3PO4 + 5NO2 + H2O o. HNO3 đặc có thể oxi hoá nhiều c. Tác dụng với hợp chất hợp chất. GVKL: 3FeO+10HNO3→3Fe(NO3)3+N + 5H2O HNO3 có tính axit mạnh và tính oxi hoá mạnh. Yêu cầu học sinh nhận xét tính oxi hoá của HNO3. Yêu cầu học sinh cho vài thí dụ khác. Nhận xét tương tác của HNO3 với kim loại. HNO3 đặc có thể oxi hoá với nhiều phi kim. Tác dụng với hợp chất Tóm lại HNO3 có những tính IV. Ứng dụng chất nào ? HĐ6 ứng dụng SGK HNO3 có những ứng dụng nào ? GV bổ sung thêm một số thông tin. c) Củng cố, luyện tập: Hoàn thành các phản ứng sau : Al + HNO3 → N2O +... Fe + HNO3 → NO +... Zn + HNO3 → N2O +... Mg + HNO3 → NH4NO3 +... d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà làm bài tập SGK và SBT. - Chuẩn bị nội dung phần còn lại của bài học. Hóa Học 11 cơ bản. 58 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn thị thuỷ. Hóa Học 11 cơ bản. Tổ: Hóa – Sinh - TD. 59 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Ngày soạn: 27/ 09/ 09.. Tiết 15: Bài 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (Tiết 1: còn lại) Líp B1 Líp B2 Líp B3 Líp B4. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè.................. TiÕt................Ngµy d¹y.................SÜ sè................... v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................ v¾ng................. 1. MỤC TIÊU: a) Về kiến thức: Biết được: - Cách điều chế HNO3 trong PTN và trong CN (từ NH3). - Phản ứng đặc trưng của ion NO3- với Cu trong môi trường axit. - Cách nhận biết ion NO3- bằng phương pháp hóa học. - Chu trình của nitơ trong tự nhiên. b) Về kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét vê tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh họa cho tính chất hóa học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thànhtrong phản ứng. c) Về thái độ: - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị nối dung kiến thức liên quan. - Dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. b) Chuẩn bị của học sinh: + Đọc trước bài mới ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a) Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của HNO3? Tại sao HNO3 lại có tính chất đó? b) Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1 Điều chế V. Điều chế Axit có nhiều ứng dụng vậy nó 1. Trong phòng thí nghiệm NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3 được điều chế bằng cách nào ? Trong phòng thí nghiệm ? Hóa Học 11 cơ bản. 60 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn thị thuỷ. Tổ: Hóa – Sinh - TD. Trong phòng thí axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng KNO3 hoặc NaNO3 với H2SO4 đặc rồi ngưng tụ hơi axit. NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3 Trong công nghiệp được sản xuất như thế nào ? Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp Liên hệ một hiện tương trong thực tế khi mưa dông Học sinh quan sát sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp. Trong công nghiệp nó được điều chế qua ba giai đoạn. Oxi hoá NH3 với xúc tác Pt, 850900oC Pt 4NH3 + 5O2 850 -900 C,  4NO + 6 H2O Oxi hoá nitơ oxit thành nitơ đioxit 2NO + O2 → 2NO2 Nitơ đioxit tác dụng với nước và oxi tạo thành axit nitric 4NO2 + O2 + 2H2O → HNO3. 2. Trong công nghiệp Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn B1: Oxi hoá NH3 Pt 4NH3+5O2 850 -900 C,  4NO+ 6 H2O B2: Oxi hoá NO 2NO + O2 → 2NO2 B3: Hợp nước tạo thành HNO3 4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3 o. o. B. MUỐI NITRAT I. Tính chất của muối nitrat HĐ2 Tính chất vật lí của muối 1. Tính chất vật lí - Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, nitrat GV cho học sinh quan sát một dễ tan trong nước và là điện li mạnh. mẩu muối kali nitrat Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái màu sắc của muối nitrat Muối nitrat là chất rắn ở dạng tinh thể. Muối nitrat dễ tan trong nước và 2. Phản ứng nhiệt phân là chất điện li mạnh. HĐ3 Phản ứng nhiệt phân t GV làm thí nghiệm biểu diễn KNO3  KNO2 + O2 nhiệt phân muối nitrat sau đó cho 1 than nóng đỏ vào ? t Mg(NO3)2  MgO+2NO2+ O2 Học sinh quan sát thí nghiệm biểu 2 diễn và nhận xét. Sản phẩm nhiệt phân có oxi. o. o. Hóa Học 11 cơ bản. 61 Lop11.com. Trường THPT Việt Vinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×