Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.15 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 12/01/2020
<b> </b>
<b>TIẾT 38: </b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai
- Hs trình bày nguyên nhân và các phương pháp tạo ưu thế lai.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vận dụng trong thực tế.</b>
<b>3. Thái độ: giúp các em thêm yêu môn học, yêu khoa học</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Gv nghiên cứu bài, soạn bài và chuẩn bị máy chiếu, phiếu học tập
<b>Đối tượng</b> <b>Phương pháp </b> <b>Thành tựu</b>
<b>Ưu thế lai ở cây trồng</b>
<b>Ưu thế lai ở vật nuôi</b>
-Hs đọc trước nội dung bài ở nhà.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Nêu hiện tượng thối hóa giống? Cho ví dụ? nêu ngun nhân</b>
<b>3. Dạy học bài mới.</b>
<b>Hoạt động2: Hiện tượng ưu thế lai.</b>
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu
hỏi:
- So sánh cây và bắp ngơ của 2 dịng tự thụ phấn
với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35?
- GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện
tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở
động vật và thực vật?
<b>I. Hiện tượng ưu thế lai.</b>
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể
lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố
mẹ: có sức sống cao hơn, sinh
trưởng nhanh, phát triển mạnh,
chống chịu tốt, năng suất cao
hơn.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa
so sánh nêu khái niệm ưu thế lai và lấy VD.
- GV cung cấp thêm 1 số VD.
khác nhau.
<b>Hoạt động1: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai</b>
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Gv yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai
thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1
sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- GV giúp HS rút ra kết luận.
- Muốn duy trì ưu thế lai con người đã
làm gì?
<b>II.Nguyên nhân của hiện tượng ưu </b>
<b>thế lai</b>
- Nguyên nhân do tập trung nhiều gen
trội có lợi ở F1. Và giảm dần qua các thế
hệ.
- Muốn khắc phục hiện tượng này,
người ta dùng phương pháp nhân giống
vơ tính (giâm, ghép, chiết...).
Hoạt động 2: Các phương pháp tạo ưu thế lai
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt.
-GV yêu cầu HS đọc thơng tin SGK, Thảo
luận hồn thành bảng phụ.
- GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai
khác dòng.
Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn.
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở
vật nuôi bằng phương pháp nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các
giống vật nuôi và trả lời câu hỏi.
+ Lai kinh tế
- Tại sao không dùng con lai F1 để nhân
giống?
- GV mở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường
dùng con cái trong nước lai với con đực
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
III.Các phương pháp tạo ưu thế lai.
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây
<b>trồng:</b>
- Lai khác dòng: tạo 2 dòng tự thụ phấn
rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai giữa
giống lúa DT10 với OM80 năng suất cao
(DT10 và chất lượng cao (OM80).
<b>2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật</b>
<b>nuôi:</b>
- Lai kinh tế: cho giao phối giữa
cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần
khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản
phẩm.
<b>4. Củng cố - Luyện tập.</b>
Gv khái quát nội dung bài, khắc sâu kiến thức cần nhớ cho học sinh.
Hs Trả lời câu 2, 3, SGK trang 104.
<b>5. Dăn dò:</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.