Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lịch sử 11 - Bài 1 đến bài 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết PPCT: 1 Ngày soạn: 11/08/2015 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo) CHƯƠNG I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) Bài 1: NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868. - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. 2. Về thái độ: - Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc. 3. Về kĩ năng: - Giúp HS nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá. 4. Định hướng năng lực hình thành: * Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. * Năng lực chuyên biệt: - Tái tạo kiến thức cơ bản bài học: nội dung cải cách Minh Trị 1868, những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa… - Lập bảng thống kê các nội dung cải cách Minh Trị 1868. - Nhận xét, đánh giá công cuộc cải cách Minh Trị 1868 trong cái nhìn so sánh, đối chiếu tình hình Việt Nam, Thái Lan… II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - Bản đồ thế giới - Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI MỚI 1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 - Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945. + Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918. 2. Giới thiệu bài mới: Cuối TK XIX đầu XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ phong kiến khủng hoảng suy yếu, bị các đế quốc phương Tây xâm lược và trở thành thuộc địa. Trong bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chóng về kinh tế, trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á. Vậy tại sao Nhật Bản đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: Nhật Bản. 3.Tiến trình dạy – học bài mới: Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX 1.Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp) đến trước 1868 -GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ. Vị trí của Nhật Bản : Một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn : Hônsu, Hokkaiđo, Kyusu, và Sikôku. Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và nam Thái Bình Dương, Phía Đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên . Diện tích : 374.000 km2 . Vào nửa đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến Nhật Bản khủng hoảng suy yếu. (Tích hợp kiến thức địa lí – Nguyễn Quốc Hùng (chủ biên) (2006), Lịch sử Nhật Bản, NXB Thế giới, Hà Nội, tr. 5). * Đến giữa TK XIX chế độ phong kiến Nhật. -GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ?. Bản lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm. Vua Nhật được tôn là Thiên Hoàng có vị trí tối cao song trọng. quyền lực thực tế nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa – Mạc Phủ. Năm 1603 dòng họ Tôkưgaoa nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc Phủ - GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản cuối TK XIX như thế nào?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: Nghiên cứu SGK trả lời:. - Kinh tế:. HS: Chú ý GV trình bày để nắm được một cách khái + Nông nghiệp: lạc hậu, tô thuế nặng nề, quát về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản từ mất mùa, đói kém …. đầu TK XIX đến trước năm 1868.. + Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng. - GV: Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công xâm nhưng bị phong kiến cản trở. lược Nhật Bản?. - Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến. - HS: chế độ phong kiến khủng hoảng. - Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân * Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn. - GV: Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là gì? Tại công Nhật Bản: Mĩ, Anh, Pháp, Nga, Đức ép sao lại như vậy? Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng đã lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay cải cách ?. -Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản phải. - HS trả lời, GV chốt: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự lựa chọn 1 trong 2 con đường: hoặc duy trì sụp đổ chế độ Mạc Phủ đó là: việc Mạc Phủ kí với các chế độ phong kiến trì trệ, bảo thủ hoặc phải nước ngoài các hiệp ước bất bình đẳng làm cho các tầng cải cách. lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào chống Sô-gun nổ ra sôi nổi. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung, tính chất 2.Cuộc Duy tân Minh Trị và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị. (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp) - GV: Giới thiệu Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn HS quan sát bức ảnh trong SGK: Tên Mút-su-hi-tô, lên ngôi -Tháng 1- 1868 , Sôgun bị lật đổ.Thiên tháng 1- 1868 khi mới 15 tuổi, là người thông minh, dũng hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và thực cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng canh tân. Tháng 1 – hiện một loạt cải cách. 1868, ra lệnh truất quyền Sôgun xóa bỏ chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, lấy hiệu Minh Trị, thực hiện cải cách. (năng lực thực hành bộ môn) - GV: Khái niệm: cải cách?. * Nội dung cuộc cải cách:. - GV: Nội dung cải cách của Thiên Hoàng? Phân tích ý - Chính trị: nghĩa? (năng lực giải quyết vấn đề). + Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ. - HS: Trả lời.. mới (tư sản đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp mới. + Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> quyền tự do - Kinh tế: - GV: Việc chính phủ cho phép mua bán ruộng đất có + Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng tác hại gì đối với nông dân?. phát triển công thương nghiệp TBCN.... - HS trả lời: Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú + Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong nông.. kiến, cho phép mua bán ruộng đất. - Quân sự: + Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí,. -GV: Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật Bản chú ý hiện đóng tàu chiến… - Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách. đại hóa theo kiểu phương Tây?. giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây. * Tính chất và ý nghĩa: - GV: Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa cho. - Tính chất: Là một cuộc cách mạng tư sản. công cuộc hiện đại hóa ?. chưa triệt để.. - HS: Vì nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp thu kthuật. - Ý nghĩa: + Mở đường cho CNTB phát triển, đưa. cùng với sự phát triển xã hội. - GV: Em có nhận xét gì về những cải cách của Thiên. Nhật Bản thành một nước có nền công. Hoàng ? (toàn diện…). thương nghiệp phát triển nhất châu Á.. - GV: Qua các nội dung của cuộc cải cách Minh Trị tính chất của cuộc cải cách là gì ? Tại sao nói như vậy ?. + Giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của đế quốc phương Tây.. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình Nhật Bản chuyển sang 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. (GV tổ chức HS làm việc cá quốc chủ nghĩa. nhân/cả lớp) - GV: Tình hình kinh tế và chính trị của Nhật sau cải * Kinh tế: - Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải. cách ?. - GV: Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang dần cách 1868: chuyển sang một nước đế quốc. + Công nghiệp, đường sắt, ngoại thương…. - HS: Công ty độc quyền xuất hiện. phát triển.. GV: Giới thiệu về công ty Mitxưi: Lúc đầu là 1 hãng buôn, + Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, ra đời TK XVII, vì tích cực ủng hộ Nhật Hoàng nên được Mitsubisi…. chi phối đời sống kinh tế chính. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hưởng nhiều đặc quyền.. trị của Nhật Bản. Đầu XX, công ty này nắm nhiều ngành kinh tế quan trọng: * Chính trị: khai mỏ, dệt, điện .. chi phối đời sống xã hội Nhật Bản đến - Đối nội: mức 1 nhà báo kể lại: “Anh có thể đi đến Nhật trên chiếc + Bần cùng hóa nông dân lao động. tàu thủy của hãng Mitxưi, tàu chạy bằng than đá của + Bóc lột công nhân nặng nề => 1901 Đảng Mitxưi, cập bến của Mitxưi. Sau đó đi tàu điện do Mitxưi XHDC của công nhân được thành lập đóng, đọc sách. Mitxưi xuất bản,. dưới bóng điện do - Đối ngoại: + Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các. Mitxưi chế tạo”. - GV: Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực hiện chính nước phương Tây. sách bành trướng hiếu chiến không thua kém các nước + Tiến hành chiến tranh xâm lược và bành phương Tây nào.. trướng.. - GV: Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực hiện Kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 Nhật Bản quốc xâm lược Đài Loan, Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc, Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga) - Uy hiếp Bắc Kinh, chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật. Trong những năm 1904-1905, gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận, đảo Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên. (Hình thành năng lực thực hành bộ môn thông qua sử dụng lược đồ SGK trang ). * Đặc điểm : Chủ nghĩa đế quốc phong. - GV: Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ nghĩa đế kiến quân phiệt. quốc phong kiến quân phiệt ? 4. Củng cố: - Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước phong kiến lạc hậu trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ? - Những sự kiện nào chứng tỏ Nhật chuyển sang giai đoạn CNĐQ? - Lập bảng thống kê nội dung cải cách Minh Trị theo yêu cầu sau: Lĩnh vực. Nội dung cuộc cải cách. Chính trị Kinh tế Quân sự Văn hóa – giáo dục 5. Dặn dò:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ . - Ra bài tập: Câu 1: Tại sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản lại thành công ? Vì: + Thiên hoàng khởi xướng, lại được sự ủng hộ đồng tình của các tầng lớp trong xã hội đặc biệt là quí tộc. + Thiên Hoàng có quyền lực rất lớn, nhận thức đáp ứng được nhu cầu cải cách phát triển đất nước để thoát khỏi họa xâm lược của tư bản phương Tây. Câu 2: Vì sao nói cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp? + Nhà nước nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng đường xe lửa, đóng tàu biển… có nền tảng kinh tế vững chắc để tạo điều kiện công nghiện hóa toàn bộ nền kinh tế Nhật. + Nhà nước cho tư nhân vay vốn, biểu thuế nhẹ và xây dựng các xí nghiệp kiểu mẫu rồi bán trả dần …nhờ đó những nhà kinh doanh vượt qua phó khăn ban đầu như thiếu vốn đầu tư, có thể sản xuất ngay thu hồi vốn nhanh. + Các chính sách cải cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển. Câu 3: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam? - Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, xã hội. 6. Rút kinh nghiệm:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2 Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: 13/08/2015 Bài 2: ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: - Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. - Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh cũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh. - Nắm được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ đế quốc chủ nghĩa. 2. Về thái độ: - Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 3. Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu. 4.Định hướng năng lực hình thành: * Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. * Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện kiến thức lịch sử Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (sự thành lập và hoạt động của Đảng Quốc Đại, phong trào dân tộc dân chủ đầu thế kỉ XX…). - Đánh giá vai trò của B. Ti – lắc và Đảng Quốc Đại trong phong trào dân tộc ở Ấn Độ từ 1885 – 1908). II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC. - Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. -Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI MỚI 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc? Câu 2: Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu: Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn, đông dân ở Nam Á, có nền kinh tế khá phát triển và nền văn học lâu đời phong phú. Năm 1498, nhà hàng hải Vasco dơ Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ. Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: ẤN ĐỘ. 3.Tiến trình dạy – học bài mới: Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Khái quát tình hình Ấn Độ từ nửa sau thế 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa kỷ XIX? Tìm hiểu những nét lớn trong chính sách sau thế kỷ XIX. thống trị của thực dân Anh. (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp) - GV: Ấn Độ là một đất nước rộng lớn, giàu đẹp, đa dạng về điều kiện tự nhiên… Trải qua nhiều thế kỉ những dòng người du mục, những thương nhân, những tín đồ hành hương đã cố gắng vượt qua những khó khăn và mạo hiểm để xâm nhập vào đất nước này… Sự du nhập này đã góp phần làm nên sự phong phú đa dạng về văn hóa, dân tộc, ngôn ngữ của Ấn Độ. - Từ sau phát kiến địa lí của Vaxcô đơ Gama, thực dân phương Tây đã tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn Độ. a. Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ Đi đầu là Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha rồi đến Hà Lan, - Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Anh, Pháp, Áo… Đến đầu thế kỉ XVII, nhân lúc phong Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ kiến Ấn Độ suy yếu các nước phương Tây ra sức tranh yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược. giành Ấn Độ. Cuộc tranh giành đã dẫn đến chiến tranh - Đến giữa thế kỷ XIX, thực dân Anh hoàn giữa 2 nước Anh và Pháp ngay trên đất Ấn Độ. Nhờ có ưu thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ. thế về kinh tế, lại có hạm đội mạnh ở vùng biển, Anh đã loại các đối thủ để độc chiếm Ấn Độ hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ vào giữa thế kỉ XVIII (1763). - GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị nhân dân Ấn b. Chính sách cai trị của thực dân Anh Độ như thế nào? - HS: Trả lời. -Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài. - GV: + Về kinh tế : thực dân Anh mở rộng công cuộc nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khai thác Ấn Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét lương mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan thực các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công rẻ mạt để trọng nhất của thực dân Anh thu lợi nhuận. Từ 1873 – 1888 thương mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Ở nông thôn, chính quyền thực dân tăng thuế, cưỡng đoạt ruộng đất lập đồn điền. Đất đai đồng cỏ, rừng công xã bị chiếm đoạt nợ nần chồng chất buộc người nông dân phải gán đến mãnh đát cuối cùng và chịu lĩnh canh với mức 60% hoa lợi. Đó là nguyên nhân chính dẫn đến sự bần cùng và nghèo đói của nhân dân Ấn Độ. Trong 25 năm cuối thế kỉ XIX đã có 18 nạn đói liên tiếp làm cho 26 triệu người chết đói. - GV dùng bức tranh minh họa cảnh người dân chết đói ở Ấn Độ để học sinh thấy rõ sự tương phản giữa cảnh người dân chết đói với việc Ấn Độ phải xuất khẩu ngày càng nhiều lương thực ra nước ngoài chủ yếu là sang Anh, để thấy được chính sách tàn bạo của chủ nghĩa thực dân Anh ở Ấn Độ. Người dân Ấn Độ sống trên vùng nguyên liệu bông trù phú nhưng lại ăn mặc rách rưới, nước xuất khẩu gạo nhưng người dân lại thiếu ăn và chết đói tỉ lệ thuận với số gạo xuất khẩu. * Chính trị - xã hội: 1- 1-1877 trong buổi lễ có đông đảo quý tộc Ấn Độ tham gia, nữ hoàng Anh Vichtoria tuyên bố đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ. Để làm chổ dựa vững chắc - Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia cho sự thống trị của mình thực dân Anh đã thực hiện chính rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp. sách chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị bản xứ để làm tay sai. Thực dân Anh tuyên bố coi trọng quyền lợi, danh dự, tài sản và đặc quyền của quý tộc, thực chất là hợp -Về văn hóa – giáo dục: Thi hành chính pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến các quý tộc pkiến người sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập bản xứ làm tay sai cho thực dân Anh. Dưới danh nghĩa là quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa người được nhà vua Môgôn ban cho quyền cai trị đất nước. Anh đã biến triều đình phong kiến Ấn Độ là bù nhìn và là chổ dựa cho chúng.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Những chính sách thống trị của TDAnh dẫn đến hậu quả như thế nào đối với Ấn Độ? - HS trả lời, GV chốt: Nhân dân Ấn Độ bần cùng đói Hậu quả: khổ, thủ công nghiệp bị suy sụp, nền văn minh lâu đời bị + Kinh tế: suy yếu, đời sống nhân dân cực phá hoại. Quyền dân tộc thiêng liêng của người dân Ấn Độ khổ. bị chà đạp.Vì vậy phong trào đấu tranh của các tầng lớp + Xã hội: mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh, giải phóng dân tộc ra. bùng nổ quyết liệt tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi – pay. Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859) (Không dạy) Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của Đảng Quốc đại trong 2. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc phong trào đấu tranh và phong trào dân tộc 1885 -1908 (1885 – 1908) của nhân dân Ấn Độ?(GV tổ chức HS làm việc cá a. Sự thành lập Đảng Quốc Đại: Cuối 1885 Đảng Quốc đại – chính đảng. nhân/cả lớp). - GV: Sau khởi nghĩa Xi-pay thực dân Anh tăng cường đầu tiên của gcts thành lập, đánh dấu một thống trị bóc lột Ấn Độ. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và giai đoạn mới trong ptgpdt, giai cấp tư sản phát triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân tộc có mặt bước lên vũ đài chính trị sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của giai cấp này đặt ra yêu cầu đòi hỏi thành lập những tổ chức chính Đảng riêng, đầu tiên là Đảng Quốc đại. - GV: Em có nhận xét gì về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại ? Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự phân b. Hoạt động: hóa ?. *Từ 1885- 1905: Đảng đấu tranh ôn hòa,. - HS trả lời, GV chốt ý: Đường lối đấu tranh của Đảng bất bạo động, đòi cải cách….  nội bộ chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của nhân dân Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái: Ấn Độ → Thái độ cương quyết và những hoạt động cách Ôn hòa và phái Cực đoan (cấp tiến) mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứng nguyện vọng đấu => Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ tranh của quần chúng vì vậy phong trào dâng lên mạnh mẽ trương kiên quyết đấu tranh. điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân Anh. + Đầu TK XX, thực dân Anh tăng cường chính sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc. - GV: Nguyên nhân phong trào dân tộc 1905 - 1908 ?. đại, bắt phái cấp tiến.. - HS: Thái độ và hành động của Tilắc đã đáp ứng nguyện *Phong trào dân tộc 1905 – 1908 vọng đấu tranh của ndân, vì vậy phong trào cách mạng lên -Nguyên nhân: cao, nhằm hạn chế phong trào thực dân Anh ban hành đạo 7-1905: thực dân Anh ban hành đạo luật. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> luật Bengan (Nội dung SGK). Bengan chia đôi xứ Bengan: miền đông của những người theo đạo Hồi, miền Tây. - GV: Dùng lược đồ SGK trình bày diễn biến của phong của những người theo đạo Hinđu nhân trào.. dân Ấn độ căm phẫn, phong trào dân tộc. - HS: Theo dõi lên lược đồ và ghi chép. bùng nổ.. - GV: TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 -Diễn biến: hình ảnh của ông vẫn mãi trong lòng ND Ấn Độ. Neru- thủ +1905 hàng vạn người dân Ấn độ nổi dậy tướng đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độ kính tặng Ti Lắc chống đạo luật Ben gan. danh hiệu “Người cha của cách mạng Ấn Độ”. +6 – 1908 thực dân Anh bắt Tilắc, kết án 6. - GV: Ý nghĩa lịch sử của pt dân tộc 1905-1908?. năm tù  công nhân bom bay đã tổng bãi. - HS trả lời.. công kéo dài 6 ngày để ủng hộ Tilắc.. - GV: Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có nét gì mới so +7- 1908: Công nhân Bombay tổ chức với trước ?. nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các đơn. - HS: trả lời. vị chiến đấu để chống thực dân Anh →. + Lực lượng: công nhân, nông dân, tư sản (quan trọng Đỉnh cao của CM nhất). -Ý nghĩa: Cao trào cách mạng 1905-1908. +Lãnh đạo: giai cấp tư sản. mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức. +Phương pháp đấu tranh: chủ yếu chính trị. tỉnh của nhân dân Ấn Độ.. + Mục tiêu: Giành độc lập dân tộc; mang tính chất dân tộc rõ nét: “ Ấn Độ của người Ấn Độ” + Kết quả: bị đàn áp. 4. Củng cố: - Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? - Sự phân hóa của Đảng Quốc đại? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại? - Đảng quốc Đại có vai trò gì trong phong trào đấu tranh của Ân Độ? + Là chính Đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ có vai trò thúc đẩy Cm Ấn Độ phát triển. Cụ thể: Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu tranh ôn hòa làm cho nội bộ phân hóa. Từ 1905-1907, Đảng chuyển sang đấu tranh vũ trang. 5. Dặn dò: - HS học bài cũ tốt và trả lời các câu hỏi ở SGK mục 1 và mục 3. - HS chuẩn bị bài mới : Trung Quốc - Trả lời các câu hỏi: + Diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc, Phong trào Duy tân, Cuộc khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn… + Sự thành lập Trung Quốc đồng minh hội, Cương lĩnh và mục tiêu?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nguyên nhân diễn biến , kết quả, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc CM Tân Hợi năm 1911? + Sưu tầm tranh ảnh về Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 6. Rút kinh nghiệm. Tuần 3 Tiết PPCT: 3 Ngày soạn: 15/08/2014 Bài 3: TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được: - Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. - Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến: khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc, Phong trào Duy Tân, khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn. Đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 do Tôn Trung Sơn lãnh đạo. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó. - Các khái niệm “nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “vận động Duy Tân” … 2. Về thái độ: - Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi. 3. Về kĩ năng: - Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hòa đoàn và cách mạng Tân Hợi. 4. Định hướng năng lực hình thành: * Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tao. * Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện được các sự kiện lịch sử về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cách mạng Tân Hợi (1911). - Khai thác kiến thức lịch sử qua lược đồ diễn biến cuộc cách mạng Tân Hợi (1911). - So sánh phong trào Duy Tân Mậu Tuất (1898) với cuộc cải cách Minh Trị (1868). - Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, đánh giá vai trò của Tôn Trung Sơn đối với lịch sử Trung Quốc đầu thế kỉ XX và ảnh hưởng của cách mạng Tân Hợi đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á (trong đó có Việt Nam). II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hòa đoàn” tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng. III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC BÀI MỚI 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ Câu 2: Trình bày diễn biến cao trào đấu tranh 1905-1908, rút ra tính chất, ý nghĩa của cao trào. 2. Giới thiệu bài mới Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi lớn, riêng Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa tư bản sau cải cách Minh Trị. Còn lại hầu hết các nước Châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ Trung Quốc - một nước lớn của Châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận một thuộc địa. Để hiểu được Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài: Trung Quốc. 3.Tiến trình dạy – học bài mới Hoạt động thầy - trò. Kiến thức cơ bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu Trung Quốc bị các 1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược ( Đọc nước đế quốc xâm lược. (GV hương dẫn HS thêm) đọc thêm). a. Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược b.Quá trình đế quốc xâm lược Trung Quốc. Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (GV tổ chức HS. Tên kn. làm việc nhóm/cá nhân/cả lớp). Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc. - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu ghi. Ndung. sẵn câu hỏi cho từng nhóm, thảo luận trong vòng 3 phút. Nhóm 1, 3, 5 (giấy to) sẽ dán lên bảng để trình bày; các nhóm 2, 4, 6 (giấy nhỏ) sẽ bổ sung. Các nhóm lần lượt trình bày.. Thời gian Lãnh đạo Mục đích. *Nhóm 1, 2: Trình bày thời gian, lực lượng,. Lực lượng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lãnh đạo, mục đích, kết quả, ý nghĩa lịch sử. Kết quả-Ý nghĩa. của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc?. a. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc:. Nhóm 1 trình bày  nhóm 2 bổ sung  GV. - Thời gian: 1851-1864. chốt ý (dùng biểu bảng ghi sẵn có nội dung. - Lực lượng: Nông dân.. như bên). - Lãnh đạo: Hồng Tú Toàn.. -GV minh họa thêm: Hồng Tú Toàn sinh năm - Mục đích: Chống đế quốc - phong kiến. 1814 ở tỉnh Quảng Đông, trong một gia đình - Kết quả: Lúc đầu giành được thắng lợi, xây nông dân. Ông là người thông minh, chăm chỉ dựng được chính quyền ở Thiên Kinh nhưng sau nhưng thi mãi vẫn không đậu. Bất mãn với chế đó thất bại. độ phong kiến, ông đã dựng cờ khởi nghĩa.. - Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện tinh thần đấu tranh. - Đây là phong trào nông dân lớn nhất trong kiên cường của nhân dân Trung Quốc. Giáng cho lịch sử Trung Quốc, kéo dài 14 năm. Cũng là đế quốc những đòn mạnh mẽ. lần đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, chính sách bình quân ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ... được đề ra. - Nguyên nhân thất bại của phong trào (7/1864) là do nhà Thanh đã cấu kết với các nước đế quốc để đàn áp phong trào.. b. Phong trào Duy Tân:. * Nhóm 3, 4: : Trình bày thời gian, lực - Thời gian: Năm 1898. lượng, lãnh đạo, mục đích, kết quả, ý nghĩa - Lực lượng: Các sĩ phu phong kiến tiến bộ. lịch sử của Phong trào Duy Tân?. - Lãnh đạo: Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. Nhóm 3 trình bày  nhóm 4 bổ sung  Gv - Mục đích: Cải cách kinh tế, chính trị, xã hội chốt ý (dùng biểu bảng ghi sẵn có nội dung theo mô hình tư bản. như bên). - Kết quả: Thất bại.. GV minh họa thêm:. - Ý nghĩa lịch sử: Truyền bá tư tưởng tư sản vào. - Khang Hữu Vi (1858- 1927), quê tại tỉnh Trung Quốc, tạo tiền đề cho cách mạng Tân Hợi, Quảng Đông, trong một gia đình địa chủ. Ông ảnh hưởng tới các nước Đông Nam Á. thi đỗ tiến sĩ và làm quan Bộ công nên có cơ hội hoạt động trong phong trào Duy Tân. - Lương Khải Siêu (1873-1929) :11 tuổi đỗ tú tài, 16 tuổi đỗ cử nhân, ông tiếp thu tư tưởng và chủ trương cải cách của Khang Hữu Vi. -Phong trào Duy Tân của hai ông được vua Quang Tự (lên ngôi lúc 4 tuổi, là cháu gọi Từ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hi Thái hậu bằng gì) ủng hộ. Nhưng lại bị phái thủ cựu do Từ Hi Thái hậu kịch liệt phản đối, bà tuyên bố “Thà mất nước chứ không chịu biến pháp” (thay đổi thể chế). - Phái Duy Tân dự định sẽ tiến hành biến pháp vào ngày lễ duyệt binh tại quảnh trường Thiên Tân (10/1898) nhưng bị Viên Thế Khải phản bội. Vua Quang Tự bị bắt, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu trốn thoát sang Nhật. Phong trào thất bại. * Nhóm 5, 6: : Trình bày thời gian, lực c. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn: lượng, lãnh đạo, mục đích, kết quả, ý nghĩa - Thời gian: Năm 1900- 1901. lịch sử của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn?. - Lực lượng: Nông dân.. Nhóm 5 trình bày  nhóm 6 bổ sung  GV - Lãnh đạo: Quách Du Nguyên. chốt ý (dùng biểu bảng ghi sẵn có nội dung - Mục đích: Chống đế quốc, “Phù Thanh diệt như bên). Dương”. GV minh họa thêm:. - Kết quả: Thất bại. Năm 1901, triều đình ký. - Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn là một cuộc với đế quốc Điều ước Tân Sửu. quật khởi của nông dân Trung Quốc chống đế - Ý nghĩa lịch sử: Giáng cho đế quốc những đòn quốc. Thái độ của nhà Thanh lúc đầu là để cho mạnh mẽ. Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên phong trào tự do phát triển, vì muốn lợi dụng cường của nông dân Trung Quốc. Nghĩa Hòa Đoàn để tuyên chiến với đế quốc. Nếu thắng thì giữ được địa vị, nếu thua thì mượn tay đế quốc để đàn áp Nghĩa Hòa Đoàn. Cuối cùng, triều đình “ sợ dân hơn sợ giặc”,đã cấu kết với các nước đế quốc để đàn áp phong trào. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối XIX-đầu XX Tên kn. Khởi nghĩa Thái bình. Phong trào Duy Tân. Thiên quốc. Phong trào Nghĩa hòa đoàn. Ndung Thời gian. 1851-1864. Năm 1898.. Lực lượng. Nông dân.. Các sĩ phu phong kiến Nông dân. tiến bộ.. Lop11.com. 1900- 1901.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lãnh đạo. Hồng Tú Toàn. Khang Hữu Vi và Quách Du Nguyên. Lương Khải Siêu. Mục đích. Chống đế quốc - phong Cải kiến.. cách. kinh. tế, Chống đế quốc. chính trị, xã hội theo mô hình tư bản.. Kết quả. - Kết quả: Lúc đầu - Kết quả: Thất bại.. - Kết quả: Thất bại.. Ý nghĩa. giành được thắng lợi, - Ý nghĩa lịch sử: - Ý nghĩa lịch sử: xây dựng được chính Truyền bá tư tưởng tư Giáng cho đế quốc quyền ở Thiên Kinh sản vào Trung Quốc, những đòn mạnh mẽ. nhưng sau đó thất bại.. tạo tiền đề cho cách Thể hiện tinh thần đấu. - Ý nghĩa Thể hiện tinh mạng Tân Hợi, ảnh tranh kiên cường của thần đấu tranh kiên hưởng tới các nước nông dân Trung Quốc. cường của nhân dân Đông Nam Á. Trung Quốc. Giáng cho đế quốc những đòn mạnh mẽ. -Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. Thế nào là nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? Chế độ mà 1 nước độc lập chính trị, trên thực tế chịu sự ảnh hưởng, chi phối về kinh tế, chính trị của 1 hay nhiều nước đế quốc. GV yêu cầu HS quan sát biểu bảng (Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) để trả lời câu hỏi: Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? HS trả lời  GV chốt ý: - Tích cực: +Phong trào diễn ra một cách liên tục, rộng lớn, quyết liệt. +Lãnh đạo: Nông dân và sĩ phu yêu nước tiến bộ. + Lực lượng chủ yếu là nông dân. +Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân Trung Quốc. - Hạn chế: Các phong trào đều thất bại do: +Thiếu sự lãnh đạo thống nhất. +Sự hèn nhát, bảo thủ của nhà Thanh. + Sự đàn áp của các nước đế quốc. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của Tôn Trung 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sơn đối với Cách mạng Tân Hợi?. (1911).. (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp). a.Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng. - GV: Tìm hiểu vài nét sơ lược về Tôn Trung Minh Hội Sơn và Trung Quốc Đồng minh hội ?. - Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn cùng các. GV giới thiệu với HS chân dung Tôn Trung Sơn đồng chí của ông thành lập tổ chức Trung (h.7). Yêu cầu 1 HS khái quát vài nét về tiểu sử Quốc Đồng Minh hội. Đây là chính đảng của của Tôn Trung Sơn:. giai cấp tư sản Trung Quốc.. Tôn Trung Sơn sinh năm 1866 ở tỉnh Quảng - Thành phần tham gia: trí thức tiểu tư sản, Đông. Ông là người có học, được đi nhiều nước, địa chủ, thân sĩ bất bình với nhà Thanh, cùng nên chịu nhiều ảnh hưởng của tư tưởng tư sản Âu- một ít công nông. Mĩ. Nhận rõ sự thối nát của. triều đình Mãn. - Cương lĩnh chính trị: Dựa trên học thuyết. Thanh, ông chủ trương lật đổ chế độ phong kiến, Tam dân của Tôn Trung Sơn: “Dân tộc độc xây dựng xã hội mới tiến bộ.. lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc”.. - GV yêu cầu HS đọc SGK nêu đường lối đấu. - Mục tiêu : “Đánh đổ nhà Thanh, khôi phục. tranh và mục tiêu của Đồng minh hội.. Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện. - HS: trả lời.. quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày”.. - GV: Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam Dân và mục tiêu Đồng minh hội? + Tích cực: Đáp ứng nguyện vọng tự do, dân chủ và ruộng đất của nhân dân. + Hạn chế: Chưa nêu cao ý thức dân tộc chống đế quốc – kẻ thù chính của Trung Quốc lúc giờ. Song trong hoàn cảnh Châu Á đương thời, Chủ nghĩa Tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ vì thế nó có ảnh hưởng đến phong trào CMDCTS ở một số nước Châu Á (trong đó có Việt Nam) -GV: Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách mạng Tân Hợi?. b.Cách mạng Tân Hợi. *Nguyên nhân -Sâu xa: Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến. -Trực tiếp: nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc  phong trào giữ đường bùng nổ  Châm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngòi cho cách mạng Tân Hợi. - GV: Trình bày diễn biến bằng lược đồ SGK *Diễn Biến: trang 16. + 10 -10-1911: Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ. - HS: Theo dõi và ghi tóm tắt diễn biến vào vở. Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền. - GV: Liên quân 8 nước: Anh, Nhật, Đức, Mĩ, Trung, Nam Trung Quốc. Nga, Pháp, Áo – Hung, Italia can thiệp vào Trung + 29 – 12 – 1911: Tôn Trung Sơn được bầu làm đại Tổng thống. Quốc dân đại hội họp ở. Quốc.. Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân quốc. Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải) và đế quốc can thiệp. +12-2-1912: Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức. + 6.3.1912: Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng chấm dứt. *Tính chất, ý nghĩa: - GV: Từ diễn biến, kết quả em hãy rút ra tính -Tính chất: cách mạng mang tính chất là chất - ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi?. cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.. - HS trả lời, GV chốt:. -Ý nghĩa: + Chấm dứt chế độ phong kiến lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển.. - GV: Vì sao nói: đó là cuộc CMTS chưa triệt + Cách mạng đã ảnh hưởng đến phong trào để? (Gợi ý HS căn cứ vào mục đích ban đầu của đấu tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu cách mạng và kết quả cách mạng đạt được). Á.. - HS: +Không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến. + Không chia ruộng đất cho dân cày. + Không xóa bỏ tàn tích phong kiến và ách nô dịch của nước ngoài. 4. Cũng cố: - Vì sao Trung Quốc trở thành 1 nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? + Trách nhiệm cuả triều đình Mãn Thanh: Đặt lợi ích dòng họ lên trên lợi ích đất nước, hèn nhát , bạc nhược.. + Thế lực của các nước đế quốc mạnh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Giai cấp TS còn hạn chế, chưa đủ mạnh (Khi cách mạng thắng lợi thỏa hiệp phong kiến) -. Những nét lớn của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối XIX đầu XX?. + Mục đích: Chống đế quốc - phong kiến. + Diễn ra quyết liệt, sôi nổi, chứng tỏ sức mạnh quần chúng nhân dân. Đầu XX phong trào phát triển theo khuynh hướng DCTS (cách mạng Tân Hợi) - Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến ở Trung Quốc, tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi 1911? 5. Dặn dò: - Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và soạn bài : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX. - Tìm hiểu trước các nội dung: Quá trình xâm lược, thống trị của Thực dân Pháp đối với Cam – pu- chia và Lào và phong trào đấu tranh chống Thực dân Pháp của nhân dân Cam – pu - chia và Lào? - Sưu tầm tranh ảnh về sự đoàn kết chiến đấu chống Thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam, Lào và Cam – pu - chia. 6. Rút kinh nghiệm:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 4 - 5 Tiết PPCT: 4 + 5 Ngày soạn: 17/08/2014 Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC (tiết 1) 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : - Nắm được về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở khu vực Đông Nam Á. - Quá trình xâm lược và chống xâm lược của nhân dân Cam - pu - chia chống thực dân Pháp. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử. - Nắm được bối cảnh lịch sử, Nội dung cuộc cải cách của Vua Ra Ma IV, đặc biệt là Vua Ra Ma V. Kết quả, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc cải cách đó. 2. Về thái độ: - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. - Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. 3. Về kĩ năng: - Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu. 4. Định hướng năng lực hình thành: * Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. * Năng lực chuyên biệt: - Tái hiện được kiến thức lịch sử về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á, phong trào đấu tranh chống xâm lược của nhân dân Cam – pu – chia... - Khai thác kiến thức lịch sử qua lược đồ về quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á. - Lập bảng thống kê về các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Cam – pu – chia chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×