Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 1 - Tuần thứ 13 năm học 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 13 Từ. Thứ. Hai. Ba. Naêm. Saùu. đến. 18.11.2011. Moân. Baøi Dạy. NDÑC. SHDC TÑ TĐ T TD. Bông hoa niềmvui (T1) Bông hoa niềmvui (T2) 14 trừ đi một số 14-8 Ôn trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”. KNS. T. 34 – 8. Bỏ BT4b. ÑÑ. Quan tâm giúp đỡ bạn (T2). KNS. CT TV MT. Tập chép: Bông hoa niềm vui. TÑ T. Tö. 14.11.2011. Chữ hoa L Đề tài vườn hoa hoặc công viên. NGLL. Quà của bố 54 – 18 Nghe viết :Quà của bố Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” Giáo dục môi trường. T LT&C KC TC H. Luyện tập Từ ngữ về gia đình.Câu kiểu ai là gì ? Bông hoa niềm vui Gấp, cắt, dán hình tròn (T1) Học hát bài: “Chiến sĩ tí hon”. T TLV TNXH BDNK SHL. 15,16,17,18 trừ đi một số Kể về gia đình Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở. CT TD. “. Kieåm ñieåm cuoái tuaàn. GiaoAnTieuHoc.com. KNS TKNL - KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 14 tháng 11 Năm 2011. Môn : Tập đọc. BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ cuả bạn HS trong câu chuyện. Trả lời được các CH trong SGK. - GDMT: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình - Giáo dục kĩ năng sống: o Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tìm kiếm sự hỗ trợ - Thái độ:Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy, học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 20’ Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở bài. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh theo dõi. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc theo nhóm. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Đọc cả lớp. Tiết 2: * Hoạt động 3: 20’ Tìm hiểu bài. Muïc tieâu: Hieåu noäi dung baøi. a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? b) Vì sao Chi không dám tự mình hái bông hoa niềm vui ? c) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ? d) Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý? GDMT: * Hoạt động 4: 45’ Luyện đọc lại. Mục tiêu: Đọc phân vai - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’. - Nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị Quà của bố.. - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để bố dịu cơn đau. - Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn. - Học sinh nhắc lại lời của cô giáo. - Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Môn : Toán. 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8. - Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3 (a, b), bài 4. HS K, G: bài 1 (cột 3), bài 2 (2 phép tính cuối), bài 3c. - Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời. - Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên gọi học sinh lên tính:73-29,43-14,63-13. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 5’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 10’ Hướng dẫn học sinh lập - Theo dõi Giáo viên làm bảng trừ. Muïc tieâu:Giuùp HS thaønh laäp vaø hoïc thuoäc baûng trừ. - Lấy 14 que tính rồi thao tác trên que tính để - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 10 que tìm ra kết quả là 6 tính và 4 que tính rời. - Học sinh nêu cách tính - Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - Học sinh làm bảng con: 14 – 8 = 6 - Giáo viên viết lên bảng: 14 – 8 = ? - Hướng dẫn học sinh cách tính. 14 -8 6 - 14 trừ 8 bằng 6. Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. 14 - 8 = 6 * Hoạt động 3: 20’ Thực hành. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về phép trừ. Củng cố giải bài toán về ít hơn, tên gọi, thành phần phép trừ. Bài 1: HS K, G: làm cột 3 Tính nhẩm: … Bài 2: HS K, G: làm 2 phép tính cuối Bài 3: HS K, G: làm câu c Bài 4: Nêu tóm tắt:. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bi 34-8. Bài 1: làm miệng Bài 2: làm SGK Bài 3: làm bảng con HS: làm vào vở Số quạt điện cửa hàng đó có là 14- 6 = 8 (Quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Môn : Tự nhiên và xã hội. GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - GDMT:Biết lợi ích của viêc giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở. Biết các công việc cần phải làm để giữ cho đồ dùng trong nhà,môi trường xung quanh nhà ở sạch đẹp.Có ý thức giữ gìn vệ sinh,bảo vệ môi trường xung quanh sạch đẹp. - Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn môi trường xung quanh :vứt rác đúng nơi quy định,sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ - SDNLKHQ : o Giáo dục HS ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở, trường học sạch đẹp. - Giáo dục kĩ năng sống: o Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. o Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi trường. o Kĩ năng hợp tác : Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. o Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Thái độ: Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh lên bảng kể tên một số đồ dùng trong gia đình và cách bảo quản. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: 20’ Làm việc với sách giáo khoa. Mục tiêu: Kể những việc làm để giữ sạch sân vườn, khu veä sinh, chuoàng gia suùc. - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Khởi động: Trò chơi “Bắt muỗi”. - Thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên hướng dẫn rồi cho học sinh chơi. - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu học sinh quan sát tranh. - Bạn đã làm gì để môi trường xung quanh nhà bạn - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. T1: Quét dọn xung quanh nhà ở. sạch sẽ ? T2: Phát quang bụi rậm xung quanh nhà. T3: Dọn rửa chuồng gia súc. T4: Dọn rửa nhà vệ sinh. T5: Khai thông cống rãnh. T5: Rửa cốc, ly. - Nhắc lại kết luận. - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? - Nối nhau phát biểu ý kiến. - Kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh - Giữ vệ sinh xung quanh nhà ở có lợi cho được bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần góp sức sức khỏe, phòng tránh được bệnh tật, … mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở - Nhắc lại kết luận. sạch sẽ. (lồng ghép GDMT) * Hoạt động 3: 10’ Học sinh đóng vai Mục tiêu : Hs có ý thức giữ vệ sinh và vận động gia - Thảo luận để đóng vai. đình cùng giữ vệ sinh. - Học sinh lên đóng vai. - GV nêu một số tình huống yêu cầu học sinh xử lý. - Cả lớp cùng nhận xét. - Giáo viên kết luận. Lồng ghép GDMT: 3. Củng cố - Dặn dò 3’. - Nhận xét giờ học. -HS:chuẩn bị Phòng tránh khi ngộ độc ở nhà.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 11 Năm 2011. Môn : Toán. 34 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4. HS K, G: bài 1 (cột 4, 5), bài 2. - Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời. - Học sinh: Bảng con.. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 14 trừ đi một số: 14-8.. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài và ghi đầu bài * H- động 2:10’ Giới thiệu phép trừ 34 – 8. Mục tiêu:Giúp HS thực hiện các phép trừ dạng 34 – 8 (số bị trừ có hai chữ số). - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 34- 8. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 34- 8 = ? 34 -8 26 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 34 – 8 = 26 * Hoạt động 3: 20’ Thực hành.. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Đọc cá nhân. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về phép trừ, thực hiện các phép trừ dạng 34 – 8 (số bị trừ có hai chữ số). Củng cố cách tìm số hạng của phép trừ, phép cộng. - Nối nhau nêu kết quả Bài 1: Tính. HS K, G: làm cột 4, 5. - Yêu cầu học sinh làm miệng - HS trình bày phép tính rồi tính Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS K, G Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào - Giải vào vở Bài giải vở Nhà bạn Ly nuôi được số con gà là 34- 9 = 25 (Xe đạp) Đáp số: 25 xe đạp - Làm bài vào vở. Bài 4: Tìm x. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Môn : Đạo đức. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Giáo dục kĩ năng sống: o Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. Phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ:5’Quan tâm giúp đỡ bạn. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1:2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2:15’ Đoán xem điều gì xảy ra) Mục Tiêu : HS biết ứng xử trong tình huống liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Giáo viên kết luận: quan tâm giúp đỡ phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội quy của nhà trường. * Hoạt động 3:10’ Tự liên hệ. - Quan sát tranh. - Thảo luận đoán cách ứng xử. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - Cả lớp cùng nhận xét.. Mục tiêu : Định hướng cho hs biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống - Các tổ lập kế hoạch giúp các bạn gặp khó khăn - Giáo viên nêu yêu cầu học sinh trả lời. - Giáo viên kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn trong trường lớp để giúp đỡ đặc biệt các bạn khó khăn. * Hoạt động 4: 5’ Trò chơi “Hái hoa dân chủ” hoặc tiểu phẩm trong giờ ra chơi. Mục tiêu : Giúp hs củng cố kiến thức kỹ năng đã học. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Giáo viên kết luận: Cần cư xử tốt với bạn không phân biệt đối xử với các bạn nghèo khuyết tật… đó là thực hiện tốt quyền không phân biệt đối xử của trẻ em. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. -HS :chuẩn bị giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. - Học sinh lên hái hoa và trả lời câu hỏi: + Em làm gì khi bạn đau tay, tay lại đang xách nặng ? + Em làm gì khi trong tổ em có người bị ốm ? - Học sinh nhắc lại kết luận.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Môn : Kể chuyện. BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2). Kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).. - Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài : 5’ - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động2: 30’ Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.. - Kể đoạn mở đầu theo hai cách. + Hướng dẫn kể theo cách 1. + Hướng dẫn kể theo cách 2.. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Quan sát tranh kể trong nhóm.. - Dựa theo tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. + Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình. - Kể lại câu chuyện trước lớp, tưởng tượng thêm lời kể của bố Chi.. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nối nhau kể theo sự tưởng tượng của mình. - Cả lớp cùng nhận xét bạn kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bị Câu chuyện bó đũa.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Môn : Toán. 54- 18 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. - Bài 1 (a), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4. HS K, G: bài 1b, bài 2c. - Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 4 que tính rời. - Học sinh: Bảng con.. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS tính:72-9, 53-8,31-5. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * H động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 10’ Giới thiệu phép trừ: 54- 18. Mục tiêu:Giúp HS thực hiện các phép trừ dạng 54 - Học sinh nhắc lại bài tốn. – 18. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 54- kết quả là 36. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng 18 con. - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi - Hướng dẫn học sinh đặt tính. tính. 54 - Học sinh nhắc lại: - 18 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, 36 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết viết 6, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. 6, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 54 – 18 = 36. * Hoạt động 3: 20’ Thực hành. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về phép trừ, thực hiện các phép trừ dạng 54 – 18.Biết vận dụng phép trừ để làm tính và giải toán. Tập vẽ hình tam giác. Bài 1:Tính …. HS K, G: làm câu b. Bài 2: đặt tính rồi tính hiệu. HS K, G: làm câu c Bài 3:HS:KG tóm tắt:. Bài 4: 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. HS:chuẩn bị Luyện tập.. Bài 1: Làm SGK Bài 2: Làm bảng con. 74 64 44 - 47 - 28 - 19 37 36 25 Bài giải Mảnh vải màu tím dài là: 34- 15 = 19 (cm) Đáp số: 19 cm Bài 4: Học sinh vẽ vào vở.. GiaoAnTieuHoc.com. 72 - 34 38.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: Chính tả (Tập chép). BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục đích yêu cầu:  Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói cùa nhân vật.  Làm được BT2, BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.  Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. Bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh lên bảng viết:quạt, giấc tròn, suốt đời. 2 .Bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 25’ Hướng dẫn học sinh viết. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn trong baøi. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết Hoa ? Hướng dẩn HS đọc từng câu rút ra từ khó … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: 7’ Hướng dẫn làm bài tập.. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Một bông cho mẹ một bông cho Chi vì em là cô bé hiếu thảo. - Tên riêng và những chữ đầu câu. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh thảo luận nhóm.. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả. Bài 1: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê. - Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - Cho học sinh lên thi tìm nhanh. + Trái nghĩa với khỏe là: Yếu - Nhận xét bài làm của học sinh. + Chỉ con vật nhỏ, sống từng đàn, rất Bài 2a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi chăm chỉ: Con kiến + Cùng nghĩa với bảo ban là: Khuyên nhủ. cặp: - Học sinh làm vào vở. - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải - Chữa bài. Chúng em đi xem múa rối. đúng. Nói dối là rất xấu. Cánh đồng gặt xong chỉ trơ những gốc rạ. Bé Lan dạ một tiếng rõ to. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bị Quà của bố.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Môn : Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời chho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2). Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? (BT3). - HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. - Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh lên bảng làm bài 4/100. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 30’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. Hoạt động của HS. Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ liên quan đến công việc gia đình. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Nối nhau phát biểu. - Giáo viên nhận xét. - Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, … - Học sinh lên bảng làm. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. Ai Làm gì ? - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. Chi Đến tìm bông cúc màu xanh. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Cây Xòa cành ôm cậu bé. Em Học thuộc đoạn thơ. Em Làm ba bài tập toán. Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh xếp các từ - Học sinh làm bài vào vở. Ai Làm gì ? đúng. Em Quét dọn nhà cửa) Chị em Giặt quần áo. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Linh Xếp sách vở. - Thu chấm một số bài. Cậu bé Rửa chén bát. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò.3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bị từ ngữ về tình cảm gia đình.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 11 Năm 2011. Môn : Tập đọc. QUÀ CỦA BỐ I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. Trả lời được các CH trong SGK. - GDMT: Giúp học sinh cảm nhận :Em hiểu vì sao tác giả nói “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá” - Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhaøng, vui töôi, hoàn nhieân. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động1:20’ Luyện đọc Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó. Biết nghỉ hơi. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. GVđọc mẫu - Học sinh luyện đọc cá nhân - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: làn nào, niềng niễng, - Học sinh đọc phần chú giải. thao láo, xập xành, … - Giải nghĩa từ: Thúng câu, cà cuống, niềng - Đọc theo nhóm. niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, … - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 2:10’ Tìm hiểu bài.. Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài 1. Quà của bố đi câu về có những gì ? Cà cuống, niềng niễng, Hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, … 2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? - Xập xành, muỗm, dế, … 3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất - Quà của bố làm Anh em tôi giàu quá thích quà của bố ? GDMT: * Hoạt động 3: 5’ Luyện đọc lại.. - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. Mục tiêu:Giúp HS đọc lưu loát, thể hiện đúng - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. theo nhịp. Hiểu nghĩa từ khó.. giọng đọc. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị Câu chuyện bó đũa.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 11 Năm 2011. Môn : Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 3 (a), bài 4. HS K, G: bài 2 (cột 2), bài 3 (b, c). - Thái độ: Yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị: - - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. - Học sinh: Bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Giáo viên gọi học sinh tính:34-17,72-34,54-26. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * H động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 30’Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu:Giúp HS củng cố về phép trừ, thực hiện các phép trừ dạng 54 – 18,14 – 8,34 - 8 vận dụng khi tính nhẩm, giải toán có lời văn. Tìm các thành phần của phép trừ, vẽ hình. Bài 1: Tính nhẩm:.. Bài 1: Làm miệng.. Bài 2:Đặt tính rồi tính. HS K, G: làm cột 2 -. Bài 2: Làm bảng con. 84 60 62 74 - 47 - 12 - 28 - 49 37 48 34 25 Bài 3: Học sinh nêu cách tìm số bị tìm, số hạng Bài 3: HS K, G: làm câu b. c. chưa biết. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị - Làm vào vở. trừ, số hạng chưa biết. x – 24 = 34 x + 18 = 60 25 + x = 84 x = 34 + 24 x = 60 – 18 x = 84 – 25 x = 58 x= 42 x = 59 HS: làm vào vở.. Bài 4:HS:KG tóm tắt: Bài 5: Cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh.. Bài 5: Cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.. 3. Củng cố - Dặn dò.3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bị 15,16,17,18, trừ đi một số... GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môn : Tập viết. CHỮ HOA L I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).. - Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * H động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: 30’ Hướng dẫn học sinh viết. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ L. Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: L. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi.. + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa - Học sinh viết bảng con chữ L từ 2, 3 lần. phân tích cho học sinh theo dõi. L + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng:. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ.. Lá lành đùm lá rách. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.. - Luyện viết chữ Lá vào bảng con.. + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu - Tự sửa lỗi. sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn : Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. - Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu hình tròn bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp, cắt, dán - Học sinh theo dõi. hình tròn. Mục tiêu: Giúp HS biết cách gấp, cắt dán hình tròn - Cho học sinh quan sát mẫu sẵn. - Yêu cầu học sinh quan sát qui trình gấp. - Quan sát mẫu. - Quan sát và nêu các bước làm. Bước 1: Gấp hình. Bước 2: Cắt hình. - Hướng dẫn học sinh làm từng bước như sách giáo Bước 3: Dán hình. khoa. - Theo dõi và làm theo. - Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: HS thực hành được sản phẩm - Học sinh thực hành. theo nhóm. - Cho học sinh làm theo nhóm. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Tự nhận xét sản phẩm của bạn. - Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. - Nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Môn : Chính tả (Nghe viết). QUÀ CỦA BỐ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2, Bt3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh lên bảng viết: dạy dổ ,trái tim,. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: 25’ Hướng dẫn học sinh viết. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn trong baøi.. Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Bố đi câu về có những con vật gì ? - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu rút ra từ khó. … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh viết - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. Hoạt động 3: 7’ Hướng dẫn làm bài tập. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả. Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay gi. - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối. - Học sinh luyện viết bảng con.. - Học sinh nghe đọc chép bài vào vở.. - Soát lỗi.. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Đến ngõ nhà giời. Lạy cậu lạy mợ. Cho cháu về quê. Cho dê đi học.. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bị câu chuyện bó đũa... GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 11 Năm 2011. Môn : Toán. 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Bài 1. HS K, G : bài 2.. - Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Học sinh lên tính :84 – 47, 83 – 45, 60 – 12. *Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: 2’Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2:15’ Hướng dẫn lập bảng công thức trừ. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về phép trừ, thành lập - Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết và học thuộc bảng trừ quả bằng 9. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên - Tự lập bảng trừ. que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ 15- 6 = 9 16- 8 = 8 trong bảng 15 trừ đi một số. 15- 7 = 8 16- 9 = 7 - Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9. 15- 8 = 7 17- 8 = 9 - Giáo viên hướng dẫn tương tự để có các 15- 9 = 6 17- 9 = 8 phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9. 16- 7 = 9 18- 9 = 8 - Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18. - Học sinh tự học thuộc. - Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ - Đọc cá nhân, đồng thanh. * Hoạt động 3:15’ Thực hành. Mục tiêu:Giúp HS củng cố về phép trừCủng cố giải bài toán về ít hơn, tên gọi, thành phần phép trừ. Bài 1câu a.:câu b, c làm SGK. 15 15 16 16 17 18 -8 -9 -9 -7 -8 -9 7 6 7 9 9 9 Bài 2: HS K, G. Cho học sinh lên thi làm - Các nhóm học sinh lên bảng thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. nhanh. * : Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà chuẩn bị 55-8,56-7….. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con. Câu a.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn : Tập làm văn. KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. - Giáo dục kĩ năng sống: o Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Tư duy sáng tạo; Thể hiện sự cảm thông.. - Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Một vài học sinh lên nhắc lại các việc làm khi gọi điện thọai. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Hoạt động 1: 2’ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * H động 2: 30’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Muïc tieâu: Biết kể về gia đình. Viết được một đoạn. văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1 Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh kể về gia đình của - Kể trong nhóm. - Nối nhau kể. mình theo gợi ý chứ không phải trả lời câu hỏi. - Mỗi lần học sinh kể xong Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - HS:chuẩn bị Kể về gia đình em... GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môn : Âm nhạc – Tiết 13. Học hát bài : Chiến Sĩ Tí Hon I/Muïc tieâu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài bat21. - Biết gõ đệm theo phách. II/Chuaån bò cuûa giaùo vieân: - Nhạc cụ đệm. - Baêng nghe maãu. - Haùt chuaån xaùc baøi haùt. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HÑ Cuûa Hoïc Sinh * Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chiến Sĩ Tí Hon - Giới thiệu bài hát. - HS laéng nghe. - GV cho hoïc sinh nghe baøi haùt maãu. - HS nghe maãu. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát . - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần - HS thực hiện. để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi taäp xong giaùo vieân cho hoïc sinh haùt laïi baøi haùt nhieàu lần dưới nhiều hình thức. - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu - HS chú ý. cuûa baøi haùt. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài. - HS thực hiện. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của baøi - HS trả lời. - Giaùo vieân hoûi hoïc sinh, baøi haùt coù teân laø gì?Do ai saùng taùc? + Baøi :Chieán Só Tí Hon + Nhaïc : Ñình Nhu; + Lời : Việt Anh. - Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát. * Cuõng coá daën doø: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thuùc tieát hoïc. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở -HS ghi nhớ. những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Môn: Thể Dục - Tiết 25. Bài 25: ÔN TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY” I.. Mục tiêu: . Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình vòng tròn.. . Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi..  Cắt giảm trò chơi “Bỏ khăn” trong tuần này. II. Địa điểm và phương tiện: . Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập..  Chuẩn bị một còi, 1 – 2 khăn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: . GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút.. . đứng vỗ tay, hát: 1 – 2 phút.. . Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m, sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.. . Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 6 – 8 lần (đưa hai tay lên cao: hít vào bằng mũi, buông tay xuống: thở ra bằng miệng).. . Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần. 2. Phần cơ bản:. . Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”: 6 – 8 phút.. . Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên theo 2 – 4 hàng dọc: 2 – 3 phút. 3. Phần kết thúc:. . Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần.. . Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.. . Rung đùi (đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đặt lên đùi, rung bắp đùi sang 2 bên): 30 giây.. . GV cùng HS hệ thống bài: 1 – 2 phút.. . GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Môn: Thể Dục - Tiết 26. Bài 26: ĐIỂM SỐ 1 – 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN - TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ ” I.. Mục tiêu: . Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình vòng tròn.. . Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi..  Cắt giảm trò chơi “Bỏ khăn” trong tuần này. II. Địa điểm và phương tiện: . Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập..  Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và một còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: . GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút.. . Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường: 60 – 80 m, sau đó đi thường theo vòng tròn.. . Vừa đi vừa hít thở sâu: 8 – 10 lần.. . Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần. 2. Phần cơ bản:. . Điểm số 1 – 2, 1 – 2 … theo vòng tròn: 2 lần.. . Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” hoặc trò chơi do GV chọn: 10 – 15 phút.. . Trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có, GV chọn 3 em đóng vai “Dê” bị lạc và 2 em đóng vai người đi tìm, rồi cho HS chơi. Sau 1 – 2 phút thay nhóm khác. 3. Phần kết thúc:. . đứng tại chỗ, vỗ tay và hát: 1 – 2 phút.. . Đi đều và hát: 2 – 3 phút.. . Cúi người thả lỏng: 6 – 8 lần.. . Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần.. . GV cùng HS hệ thống bài: 1 – 2 phút.. . GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×