Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Trao duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.6 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :14/ 3/ 2010 Tieát 81 Đọc văn:. TRAO DUYEÂN (Trích Truyeän Kieàu). Nguyeãn Du A.MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC:. Giuùp HS :. 1. Kiến thức : -Hiểu được diễn biến tâm trang đầy mâu thuẫn, phức tạp, bế tắc của Thúy Kiều trong đêm trao duyên. Qua đó, hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều ; thấy được sự đồng cảm mạnh mẽ, sâu sắc của Nguyễn Du đối với hoàn cảnh và phẩm chất của Kiều (“Sức cảm thông lạ lùng”- Hoài Thanh). - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý, nội tâm nhân vật trong đoạn trích. 2. Kó naêng: - Rèn luyện kĩ năng đọc thơ lục bát. - Reøn luyeän kyõ naêng phaân tích taâm traïng nhaân vaät. 3. Giaùo duïc : - Tinh thaàn nhaân aùi trong cuoäc soáng. - Ý thức sử dụng và phân tích ngôn ngữõ tiếng Việt. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGV, SGK, TLTK…, thiết kế bài học. C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, liên tưởng, tưởng tượng, đàm thoại, gợi mở, bình… D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới * Lời giới thiệu vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chung: - Em hãy kể lại những sự kiện chính trước khi Kieàu “trao duyeân” cho em? - GV nhaän xeùt, choát yù. - Gọi 1 học sinh đọc diễn cảm đoạn thơ. - Đoạn thơ này là lời ai nói với ai? Có thể ngắt dòng tâm sự đó làm mấy phần để tìm hiểu? Đại ý từng phần? - Xem tranh minh hoïa. - GV ngâm đoạn thơ.. I. Tìm hieåu chung: 1. Vị trí đoạn trích: Câu 723 – 756, thuộc phần II (gia bieán vaø löu laïc) cuûa “Truyeän Kieàu”.  Vị trí đặc biệt: mở đầu tấm bi kịch 15 năm lưu lạc cuûa Thuùy Kieàu – goùp phaàn theå hieän saâu saéc bi kòch tình yêu tan vỡ và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du, tài naêng phaân tích taâm lyù nhaân vaät cuûa Nguyeãn Du. 2. Bố cục đoạn trích: 2 phần. - 12 câu đầu: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thuý Vân. - 14 câu tiếp: Kiều trao kỉ vật và dặn dò thêm em. - 8 câu cuối: Kiều đau đớn thảm thiết, đến ngất đi. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu II. Đọc hiểu văn bản: vaên baûn: a. Đoạn 1: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thuý - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhan đề Vân. - Hai câu đầu: - Không khí của đêm trao duyên được diễn “Cậy em, em có chịu lời,. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tả qua những câu thơ nào?. - Em nhận xét gì về ngôn ngữ của Thuý Kiều đối với Thuý Vân.. - Ngôn ngữ của Nguyễn Du trong đoạn thơ có gì gần gũi với cách nói của dân gian?. - Tâm trạng của Kiều khi nói được ra điều mình muón nói?. - Kiều trao kỉ vật cho em trong tâm trạng như thế nào?. - Mâu thuẫn trong lời nói đó cho em thấy những mâu thuẫn gì đang diễn ra trong taâm hoàn Kieàu? - Những kỉ vật thiêng liêng này có ý nghĩa như thế nào đối với Kiều. - Kiều đã dự đoán trước số phận của mình như thế nào?. Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa” -''Cậy'': nhờ vả, trông mong tin tưởng, gửi gắm niềm hi vọng thiết tha; -''Chịu lời'': cầu em hãy lắng nghe mình, chấp nhận, chịu thiệt thòi; -''Lạy'': trang nghiêm, hệ trọng - “Thưa” : kính cẩn, trang trọng  Khoâng khí trao duyeân trang troïng, thieâng lieâng  Kiều là người nhạy cảm, tinh tế, khôn khéo.  Cách lựa chọn từ ngữ chính xác, tinh tế của Ng.Du  Thái độ khẩn khoản, van nài. - 6 câu tiếp theo: Kiều đã giãi bày thật nhanh, ngọn ngành niềm tâm sự trong lòng (vì hoàn cảnh; vì gia đình) để thuyết phục Thuý Vân. Kiều mong em hiểu và hi vọng Thuý Vân chung vai gánh vác. + Ngôn ngữ Nguyễn Du có sự kết hợp hài hoà giữa cách nói trang trọng, văn hoa và giản dị, nôm na của cách nói dân gian. + Sử dụng các điển tích ''keo loan'',''tơ duyên'' đi với các thành ngữ ''tình máu mủ'',''lời non nước'', ''thịt nát xương mòn'', ”ngậm cười chín suối…” - Tâm trạng Kiều: + Biết ơn chân thành, yên tâm, thanh thản, sung sướng vì nỗi niềm được giải quyết + Mâu thuẫn bi kịch thực sự trong lòng kiều đến đây lại bùng lên mãnh liệt. b. Đoạn 2: Kiều trao kỉ vật và dặn dò. - Trao lại cho Thuý Vân những tín vật thiêng liêng, hẹn ước Kim - Kiều: “… Chiếc thoa với bức tờ mây, (…) Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa…” => Lời Kiều ở đây chứa chất bao đau đớn, giằng xé, chua chát: “…Duyên này thì giữ vật này của chung” - ''Của tin'' là vật làm tin giữa Kim và Kiều, trong của làm tin vô tri ấy có tâm hồn của Thuý Kiều.  Giằng co: lí trí – tình cảm, hoàn cảnh – khát vọng, thaân phaän – nhaân caùch…  Tâm trạng bối rối, hụt hẫng, mất mát, chới với khi tình yêu đã mất  cuộc sống không còn ý nghĩa… - Kiều tiên đoán cảnh tượng oan nghiệt đau đớn, xót xa: ''người mệnh bạc'' người có số phận bạc bẽo không may mắn, không thoát ra được như một định mệnh - chết oan, chết hận. + “Mai sau ….hiu hiu gió thì hay chi về” và khi ấy em hãy: “Rảy xin chén nước cho người thác oan” - Kiều không thể quên được ân tình của mình. Nàng muốn. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tâm trạng Kiều đến đây như thế nào.. - Sau khi trao kỉ vật, Thuý Kiều dặn em điều gì ? Tâm trạng của Kiều lúc bấy giờ ? - Kiều tự độc thoại nội tâm của mình như thế nào ở đoạn kết.. *Hoạt động 3: Củng cố: - BK trong đoạn thơ? Giúp em hiểu về Kieàu, Nguyeãn Du? * Em hãy khái quát lại những nét đặc sắc về NT được thể hiện trong đoạnđ thơ? + Các BPTT? Từ ngữ? Giọng thơ? + NT mieâu taû, PTTLNV… .- Qua tìm hiểu nội dung đoạn thơ, em hãy chỉ ra những biểu hiện của cảm hứng nhân đạo trong đoạn thơ?. trở về với tình yêu bằng linh hồn bất tử. => Khát vọng tình yêu và hạnh phúc không nguôi trong lòng Kiều. => Kiều trao kỉ vật cho em mà lòng Kiều thổn thức, não nề, nuối tiếc, đau xót. Tâm trạng đau đớn, vò xé, đang nói chuyện với Thuý Vân nhưng dường như nàng đang thảm thiết với nỗi đau riêng trong tâm hồn mình. c. 8 câu cuối: lời độc thoại nội tâm của Kiều: - Bây giờ: trâm gãy bình tan; phận bạc như vôi; hoa trôi, nước chảy lỡ làng,… - Như từ cõi chết Kiều quay về thực tại tất cả đã dở dang, đổ vỡ,… - Kiều nhận lõi lầm về mình, tự cho rằng mình là người phụ bạc. Đây là phẩm chất cao quý của Kiều. - Nhịp thơ hai câu cuối: 3/3 và 2/2/2/2 như nhát cắt, tiếng nấc nghẹn ngào, đau đớn chia lìa. => Tình cảnh Thuý Kiều đau khổ đến cực độ, Kiều quên hẳn người đang đối thoại một mình, nói với người yêu vắng mặt nhiều lời thống thiết nghẹn ngào. Hơn thế, Kiều vẫn sáng ngời nhân cách cao thượng, vị tha, hi sinh cao quý. III-Tổng kết 1. Nội dung - Tác phẩm viết lên bằng khả năng thông cảm sâu sắc của người nghệ sĩ khi hoá thân thành người trong cuộc để nói lên những tâm tư sâu kín, uẩn khuất nhất trong cõi lòng . - Đoạn thơ bi thương nhưng không hề đen tối bởi cái bi thương toát ra phẩm chất cao đẹp của con người, vang lên lời tố cáo tội ác xã hội bất công đã chồng chất khổ đau lên một kiếp người 2. Nghệ thuật - Miêu tả, phân tích tâm trạng phức tạp, mâu thuẫn chân thực, tinh tế, ngôn ngữ biến hoá linh hoạt . - Sử dụng nhiều thành ngữ quen thuộc tạo nên tâm trạng đầy kịch tính .. * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung cơ bản của bài học. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Chuẩn bị bài mới: “Nỗi thương mình” theo hướng dẫn SGK. ……….  …………. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×