Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo Án Lớp 1 - Tuần 6 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. TUẦN 6 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 SINH HOẠT:. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -HS thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần qua -Bước đầu biết được cách sinh hoạt lớp II/ Các hoạt động dạy học : 1/ GV nhận xét, đánh giá các hoạt đông trong tuần qua: *Ưu điểm : -Có đầy đủ đồ dùng sách vở -Chăm chỉ trong học tập, biết vâng lời cô giáo -Thực hiện tốt các nề nếp -Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng * Tồn tại : - Một số em còn thiếu đồ dùng học tập, hay bỏ quên sách vở ở nhà. - Các em cần mạnh dạn hơn - Một số em chưa có ý thức học tập như em: Nhi, Linh, Hồng, Tiến, Khánh Linh. 2/ Kế hoạch : - Chú trọng công tác vệ sinh trường lớp và khuôn viên sạch sẽ. - Sinh hoạt lớp có hiệu quả. -Các em phải biết thi đua nhau trong học tập - Đi học phải đúng giờ, đảm bảo chuyên cần. -Học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp -Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường và đội sao. ……..………….....…………......... HỌC VẦN:. BÀI : P , PH, NH I.Mục ddích yêu cầu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá, từ và câu ứng dụng - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. -Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I . Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. III.Các hoạt động dạy học :. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 109. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học sinh lên bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV treo tranh và hỏi: Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì? +Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu thanh nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: p – ph, nh. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: +Ai có thể cho cô biết chữ p gồm những nét nào? -So sánh chữ p và chữ n:. -Yêu cầu học sinh tìm chữ p trong bộ chữ. b) Phát âm -GV phát âm mẫu: âm p *Âm ph. a) Nhận diện chữ +Ai có thể cho cô biết chữ ph được ghép bởi những con chữ nào? So sánh chữ ph và p? b) Phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm mẫu: âm ph -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm ph. +Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm như thế nào?. Hoạt động của HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rô; N3: kẻ ô, rổ khế.. Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà lá. Có âm ô, a , thanh sắc, thanh huyền. Theo dõi và lắng nghe.. -Chữ p gồm một nét xiên phải, một nét sổ thẳng và một nét móc ngược hai đầu. -Giống nhau: Đều có nét móc hai đầu. -Khác nhau: Chữ p có một nét xiên phải và nét sổ thẳng, còn chữ n có nét móc trên. -Tìm chữ p đưa lên cho cô giáo kiểm tra. -Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). -Chữ p và h. -Giống nhau: Đều có chữ p. -Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau p. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. -Ta thêm âm ô sau âm ph, thanh sắc trên âm ô. Cả lớp. -Yêu cầu học sinh cài tiếng phố.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. Giáo án: Lớp 1. 110. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . GV nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng phố. Hướng dẫn đánh vần -GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. -Gọi đọc sơ đồ 1. *Âm nh. - Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h. - So sánh chữ “nh” và chữ “kh”.. Giáo án: Lớp 1. 1 em -Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. -Giống nhau: Đều có chữ h. -Khác nhau: Chữ nh có thêm chữ n, chữ kh có thêm chữ k. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.. -Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh: -Viết: Điểm kết thúc của chữ n là điểm bắt đầu của chữ h, không nhấc bút khi viết. -Giới thiệu tiếng: -CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV gọi học sinh đọc âm nh. +Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm như thế nào? -Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền trên âm a. -Yêu cầu học sinh cài tiếng nhà. Cả lớp GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng nhà. 1 em -Đọc lại 2 cột âm. 2 em. - GV hướng dẫn viết: Toàn lớp.. -Viết bảng con: p – phố, nh – nhà. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 1 em đọc, 1 em gạch chân: phở, phá, nho, nhổ. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. -Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. -CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố). CN 6 em.. 112. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù. -Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng. -Gọi đọc trơn toàn câu. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề VD: +Trong tranh vẽ cảnh gì?. Giáo án: Lớp 1. “chợ, phố, thị xã”. HS trả lời theo hướng dẫn của GV. VD: -Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã. -Không ạ -Mẹ. -Dùng để mua và bán đồ ăn. -CN 10 em. +Nhà em có gần chợ không? +Nhà em ai đi chợ? +Chợ dùng để làm gì? - Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu. -Toàn lớp thực hiện. -Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. *Luyện viết: - Thực hiện việc học tập ở nhà. GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt 4.Củng cố, dặn dò : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau ……..………….....…………......... LUYỆN TOÁN :. ÔN LUYỆN, NÂNG CAO I.Mục tiêu :. -Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số 0, đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 9 - HS luyện tập làm đúng các bài tập toán nâng cao. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn luyện : Học sinh thực hiện. .Hoạt động 1: GV lần lượt cho HS viết số 0 vào bảng con Học sinh viết vào bảng GV nhận xét chữa lỗi Hoạt đông 2 : Luyện tập GV hướng dẫn cho HS Bài 1 : Viết số 0 GV hướng dẫn HS viết số 0 mỗi hai hàng. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 113. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. Bài 2 : Điền số HS làm bài và chữa bài GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. HS làm bài, đếm các dãy số Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. GV theo dỏi HS làm bài Thu chấm bài HS làm bài và chữa bài Bài 4 : Điền dấu 0 ... 1 0 ... 2 8 ... 0 7 .... 0 -HS làm bài và chữa bài 2 …0 8 …0 0…3 4…4 4 em lên bảng làm: 0…4 9…0 0…2 0…0 0< 2 8>0 GV hướng dẫn HS điền dấu thích hợp vào 0 < 1 2>0 8> 0 0<3 ô trống 0<4 9> 0 0<2 2. Nâng cao: - GV ghi bảng gọi HS lên bảng làm 3<…<5 6<…<8 2 em lên bảng làm 9>…>7 5>…>3 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau ………………….....……………......... LUYỆN TIẾNG VIỆT :. 7> 0 4 =4 0 =0. ÔN LUYỆN I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc viết thành thạo âm ph, nh và các tiếng từ ứng dụng - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc -GV hướng dẫn HS đọc đúng âm ph, nh , và - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp các từ ứng dụng -GV hướng dẫn cách đọc cho HS Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con -GV hướng dẫn cách viết âm ph, nh và các từ ứng dụng -Mỗi chữ viết theo một hàng - HS chú ý lắng nghe -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết - Viết đúng theo mẫu cho HS Hoạt động 3: Luyện tập -Làm bài tập trong vở bài tập. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 114. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Bài 1: Nối theo mẫu * Nối : HS đọc tiếng . Nối tạo từ thích hợp :. Giáo án: Lớp 1. - HS làm bài nối theo mẫu. nhớ cổ nho nhà phố khô -GV hướng dẫn cách làm cho HS Bài 2: Điền ph hay nh -HS quan sát hình vẽ điền đúng âm *Điền : ph hay nh ? …á cỗ , …ổ cỏ . -HS viết bài theo mẫu Bài 3 : Viết theo mẫu Hoạt động 3 : Nhận xét -GV thu bài chấm -Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 4 : Dặn dò HS nhớ lời cô dặn -Về nhà đọc lại bài -Luyện viết vào vở ô ly. ……..……………….....………………......... LUYỆN TIẾNG VIỆT :. LUYỆN VIẾT I.Mục đích yêu cầu: - Rèn luyện viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Rèn giữ vở sạch viết chữ đẹp II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: GV vừa viết lên bảng vừa hướng dẫn học sinh viết các từ đã học :cá thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô - Gọi học sinh đọc các từ trên. Hoạt động của HS -HS chú ý lắng nghe - HS đọc bảng lớp các từ: cá thu, đu đủ, cử tạ, thợ xẻ, chì đỏ, chả cá, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.. Hoạt động 2: Luyện viết * Luyện viết bảng con các từ trên, mỗi lần viết 1 từ, đọc ở bảng con - HS viết bảng con, đọc lại. - Nhận xét, tuyên dương *Luyện viết vở chính tả các từ trên - HS viết vở chính tả - Lưu ý: Tư thế ngồi viết, cách cầm bút của học sinh. Nhắc nhở khoảng cách giữa các con chữ, giữa các từ. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 115. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. Hoạt động 3: Thu vở chấm, nhận xét - Về nhà luyện viết thêm ở nhà - HS thực hiện tập viết ở nhà. ……………………………………....……………………………………… Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. BÀI : G , GH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ, từ và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I. Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên Học sinh đọc bài. N1: ph – phố, N2: nh – nhà. bảng viết): ph – phố, nh - nhà. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì? -Tranh vẽ đàn gà. Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì? -Cái ghế. +Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học? -Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc. Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh. GV viết bảng g, gh. Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, Lắng nghe. còn gh gọi là gờ kép. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: -Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét -Theo dõi và lắng nghe. khuyết dưới. +Chữ g gần giống chữ gì? -Gần giống chữ a. So sánh chữ g với chữ a. -Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. -Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới. Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ. -Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra. b) Phát âm và đánh vần tiếng:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 116. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. GV phát âm mẫu: âm g. -Lắng nghe. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm g. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. +Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế -Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền nào? trên âm a. -Yêu cầu học sinh cài tiếng gà. Cả lớp -GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng. -Gọi học sinh phân tích . 1 em Hướng dẫn đánh vần -GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Đánh vần, đọc trơn, nhóm 1, nhóm 2. -Gọi đọc sơ đồ 1. 2 em. *Âm gh (dạy tương tự âm g). - Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “g” và chữ “gh”. -Giống nhau: Đều có chữ g.. -Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau -Phát âm: giống âm g. g. -Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao Theo dõi và lắng nghe. cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h. -Đọc lại 2 cột âm. 2 em. - GV hướng dẫn viết:. -Viết bảng con: g – gà, gh – ghế. *Dạy tiếng ứng dụng: -GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ. -Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. -GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. -Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. -Toàn lớp.. 1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. -Đại diện 2 nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2.. 118. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . * Luyện câu: Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:  +Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì? Câu ứng dụng của chúng ta là: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. -Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng. -Gọi đọc trơn toàn câu. - Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô. GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề +Trong tranh vẽ những con vật nào? +Gà gô sống ở đâu? +Gà ri sống ở đâu? +Kể tên một số loại gà mà em biết? +Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì? +Theo em gà thường ăn thức ăn gì? +Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết? - Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu. -Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. 4.Củng cố, dặn dò : Gọi đọc bài. *Trò chơi: Ai nhanh hơn ai. Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng: Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng đội đó thắng. Đội 1 Đội 2 g, gh, g, gh … ạch … ây lộn … ác xép … ạo tẻ. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. Giáo án: Lớp 1. -Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn. Đọc lại. 6 em. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV. -Gà ri, gà gô. -Gà gô sống ở trên đồi. -Sống ở nhà. -Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp. -Liên hệ thực tế và nêu. -Gà trống, vì có mào đỏ.. 10 em -Toàn lớp thực hiện.. -Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi. -Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.. 119. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. … ế tựa bàn … ế -Về nhà đọc lại bài, xem bài mới. Lắng nghe để thực hiện ở nhà. ……..………....…………......... TOÁN:. BÀI : SỐ 10 I.Mục tiêu : -Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 10. Biết đọc, viết được số 10 -Biết 9 thêm 1 được 10. -Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10. -Nhận biết được vị trí số 10 trong dãy số từ 0 -> 10 - Các BT cần làm: Bài 1, 4, 5 II.Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 10 như :10 hình vuông, 10 chiếc xe…, chữ số 10 , các số từ 0 đến 10, VBT, SGK, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ, -HS nêu tên bài “Số 0”và nộp vở -Gọi 2 HS làm bảng lớp. -Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 0…1 , 2… 0 , 0… 0, 7 …0 Gọi HS nêu số từ 0 9 và ngược lại 1 HS nêu từ 0 9 và 1 HS nêu ngược Lớp làm bảng con lại. 2.Bài mới :*Lập số 10 : Thực hiện ví dụ 1 : GV hỏi : Cô đính mấy hình vuông? 9 hình vuông. +Cô đính thêm mấy hình vuông? 1 hình vuông. GV nêu : Có 9 hình vuông thêm 1 hình vuông 10 hình vuông(Cho đếm trên trực quan ) là mấy hình vuông? -Gọi HS đọc phần nhận xét đã ghi bảng. Ví dụ 2, 3 : Thực hiện tương tự ví dụ 1. -GV hỏi : Hình vuông, quả xoài, xe đều có số -Số lượng là10 lượng là mấy? -GV giới thiệu số 10 in, 10 viết thường GV đọc, HS đọc. 5->7 em đọc số 10, nhóm đồng thanh +Vậy số 10 so với số 0 thì như thế nào? -Số 10 > số 0 -GV hỏi HS để ghi dãy số từ 0 10, gọi đếm 3 HS nêu từ 0 10, nhóm 1 và 2 -GV chỉ và nói : số 10 đứng liền sau số 9. -GV hỏi HS để ghi dãy số từ 10 0, gọi đếm HS nêu lại. -Cho HS cài bảng từ 0 10 và từ 10 0 3 HS nêu từ 10 0, nhóm 3 và 4. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 120. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . -Hướng dẫn viết mẫu số 10. -Học sinh thực hành về cấu tạo số 10 bằng que tính (chia thành 2 nhóm và nêu : số 10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 … ) -Giới thiệu SGK: GV giới thiệu và hỏi nội dung SGK. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu các em viết vào VBT. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề. GV gợi ý học sinh dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 10 để điền số thích hợp vào các ô trống. Thực hiện bảng từ theo 2 nhóm. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu thực hiện bảng con. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 10. Số 10 lớn hơn những số nào? Những số nào bé hơn số 10? Đọc lại dãy số từ 0 10 và ngược lại.. Giáo án: Lớp 1. Lớp thực hành. Lớp viết bảng con số 10, đọc số 10 Đếm xuôi ngược cấu tạo số 10. HS quan sát và trả lời HS thực hành bài tập vào VBT… HS nêu nội dung. Viết số 10 vào VBT. Viết số thích hợp vào VBT. Đếm 1 đếm 10 và ghi vào các ô trống.. Thực hiện bảng con: a) số 7 b) số 10 c) số 6 Nêu lại cấu tạo như trên. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 5.Nhận xét – dặn dò : Đọc. -Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. -Lắng nghe và thực hiện như lời cô dặn ……..……………….....……………......... LUYỆN TOÁN :. ÔN LUYỆN I.Mục tiêu :. -Củng cố cho HS nắm được cấu tạo số10, đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 10 - HS luyện tập làm đúng các bài tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn luyện : Học sinh thực hiện. .Hoạt động 1: GV lần lượt cho HS viết số 10 vào bảng Học sinh viết vào bảng con GV nhận xét chữa lỗi Hoạt đông 2 : Luyện tập. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 121. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. GV hướng dẫn cho HS Bài 1 : Viết số 10 GV hướng dẫn HS viết số 10 hai hàng Bài 2 : Điền số -HS viết số 10 GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ viết số thích hợp vào ô trống. -HS làm bài Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. 0. 1. 4. 10 GV theo dỏi HS làm bài Thu chấm bài Bài 4 : Khoanh vào số lớn nhất a/ 4 , 2 , 7 , 1. 8 1. -HS làm bài và chữa bài. -HS lên bảng khoanh b/ 8 , 10 , 9 , 6 2. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ học -HS nhớ lời cô dặn - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài sau …………………..………………….....…………………………………......... Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. BÀI : Q , QU , GI I.Mục đích yêu cầu : -Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già, từ và câu ứng dụng. -Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: quà quê II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa : chợ quê, cụ già. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết bảng con. N1 : nhà ga , N2 : ghi nhớ 2.Bài mới : GV tranh rút ra âm q, qu: ghi bảng. -Cài q, qu. CN 1em. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 122. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . -Có qu lấy ê để tạo tiếng mới. -GV nhận xét và gọi đọc bài. -GV hướng dẫn đánh vần. -GV GT từ chợ quê. -Gọi đọc sơ đồ 1. -Âm gi dạy tương tự âm qu. -Gọi đọc toàn bảng. - GV hướng dẫn viết:. Giáo án: Lớp 1. Cả lớp HS cài bảng: quê CN 6 -> 8 em CN 6 -> 8 em ĐT HS đánh vần ; quê, đọc trơn : chợ quê. CN 2 em ĐT. -HS viết bảng con : q , qu , chợ quê, gi, cụ -Lớp viết. già. -Giới thiệu từ : quả thị, qua đò, giỏ cá, giã -HS đánh vần tiếng có âm mới học và giò. đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm 3.Củng cố tiết 1 : Hỏi âm mới học. -Học sinh nêu âm mới học. Đọc bài, nêu trò chơi. Tiết 2 -CN 6 8 em. *Luyện đọc bảng. -HS tìm tiếng mới học trong câu. -Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. -Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. -Luyện câu : Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng. -CN 6 8 em, ĐT. -GV gọi đọc trơn toàn câu. -HS nhắc lại chủ đề. *Luyện nói :Chủ đề “Quà quê” -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học -Luyện nói theo hướng dẫn của GV. sinh nói tốt theo chủ đề. -CN 6 8 em, ĐT -Đọc sách kết hợp bảng con. 4.Luyện viết vở TV -Toàn lớp GV thu vở 5em để chấm. 5.Củng cố, dặn dò: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới -CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc. mang âm mới học - Thực hiện việc học ở nhà. -Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bài. ……..……………….....……………......... TOÁN:. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 .Đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10. - Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Các BT cần làm: Bài 1, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 123. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. -Nhóm vật mẫu có số lượng từ 7 đến 10, VBT, SGK, bảng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài cũ, gọi HS nộp -HS nêu tên bài “Số 10”và nộp vở VBT để chấm điểm. Gọi 2 HS làm bảng lớp. -Điền dấu thích hợp vào chỗ trống : 0…10 , 10… 8 Gọi HS nêu vị trí số 10 trong dãy số từ 0 ->10 -Số 10 đứng liền sau số 9 Gọi HS nêu cấu tạo số 10 -10 gồm 1 và 9, 10 gồm 9 và 1 … 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. 3.HD HS làm bài tập : HS nhắc tựa. Bài 1: Nối nhóm đồ vật với số thích hợp. HS mở SGK làm bài tập Bài 3 : Điền số tam giác vào ô trống? Nối 8 con mèo với số 8 … Gọi HS đọc kết quả 10 gồm 1 và 9, 10 gồm 2 và 8 Bài 4 : a) So sánh số điền dấu > < = và ô HS quan sát tam giác trắng và xanh ghi trống số và ô trống. Gọi HS đọc kết quả b) Các số bé hơn 10 là: HS thực hành : c) Từ 0 -> 10 số bé nhất là: 0 < 1 , 1 < 2 ,… Từ 10 -> 0 số lớn nhất là: HS nêu : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;… 9 4.Củng cố : Hỏi nội dung bài học? HS thực hành Trò chơi củng cố: Thi đua 2 nhóm -Tìm số thích hợp đính vào nhóm đồ Nhận xét tuyên dương: vật. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học - HS thực hiện ở nhà bài, xem bài mới. ……..…………….....…………......... LUYỆN TIẾNG VIỆT :. ÔN LUYỆN I .Mục đích yêu cầu : - HS đọc viết thành thạo âm g, gh và các tiếng từ ứng dụng - Luyện tập làm đúng các bài tập II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc -GV hướng dẫn HS đọc đúng âm g, gh và - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp các từ ứng dụng -GV hướng dẫn cách đọc cho HS Hoạt động 2 : Luyện viết bảng con. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 124. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. -GV hướng dẫn cách viết âm g ,gh và các từ ứng dụng -Mỗi chữ viết theo một hàng - HS chú ý lắng nghe -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi - Viết đúng theo mẫu viết cho HS Hoạt động 3: Luyện tập -Làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Nối theo mẫu -GV hướng dẫn cách làm cho HS - HS làm bài nối theo mẫu *Nối: HS đọc các tiếng, sau đó nối gõ mõ gỗ nhớ ghi gụ Bài 2: Điền g hay gh? - nhà …a, gồ … ề -HS quan sát hình vẽ điền đúng âm Bài 3 : Viết theo mẫu -HS viết bài theo mẫu Hoạt động 3 : Nhận xét -GV thu bài chấm -Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 4 : Dặn dò -Về nhà đọc lại bài -HS nhớ lời cô dặn -Luyện viết vào vở ô ly. -HS thực hành viết ……………………………………......…………………………………… Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. Bài : NG - NGH I.Mục đích yêu cầu -HS đọc được ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ, từ và câu ứng dụng -Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ -Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : bê, bé, nghé. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa : cá ngừ, củ nghệ. -Tranh minh hoạ câu luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước Đọc sách kết hợp bảng con HS cá nhân 6 8 em Viết bảng con N1 : nhà ga . N2 : ghi nhớ 2.Bài mới : GV giới thiệu tranh rút ra âm ng,. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 125. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . ngh :ghi bảng Cài ng, ngh . -Có ng lấy ư và thanh huyền để tạo tiếng mới (ngừ).. -GV hướng dẫn đánh vần -GV giới thiệu từ cá ngừ -Gọi đọc sơ đồ 1 -Âm ngh dạy tương tự âm ng. -Gọi đọc toàn bảng. - GV hướng dẫn viết:. CN 1em. -Hướng dẫn viết bảng con : ng , ngh , cá ngừ, ngh, củ nghệ. -Giới thiệu từ : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ , nghé ọ 3. Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học -Đọc bài, nêu trò chơi. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc bảng. -Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. -GV gọi đọc trơn toàn câu.. -Lớp viết.. Giáo án: Lớp 1. Cả lớp. HS cài bảng : ngừ. CN 6 8 em. CN 6 8 em ĐT. HS đánh vần ngừ , đọc trơn : cá ngừ. CN 2 em ĐT. HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm HS trả lời. CN 6 8 em. -HS tìm tiếng mới học trong câu. -Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. CN 6 8 em, ĐT -HS nhắc lại chủ đề. -Luyện nói theo hướng dẫn của GV.. *Luyện nói :Chủ đề “bê, nghé, bé” -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học CN 6 8 em, ĐT. sinh nói tốt theo chủ đề. Toàn lớp. -Đọc sách kết hợp bảng con. CN 2 em, đại diện 2 nhóm thi đua đọc. *Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm.Nhận xét cách viết. 4.Củng cố,dặn dò: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới - Thực hiện việc học bài ở nhà. mang âm mới học. -Nhận xét giờ học, về nhà học thuộc bài ……..…………….....………………......... TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 126. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. -Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Các BT cần làm: Bài 1, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: -Các bài tập, VBT, SGK, bảng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ:Hỏi tên bài, gọi nộp vở. 1 em nêu “ Luyện tập” Gọi 2 HS lên bảng. Tổ 4 nộp vở, 2 em lêm bảng. 10 gồm 8 và mấy. 10 gồm 6 và mấy. Gọi 2 em nêu miệng từ 0 -> 10 và 10->0 GV hỏi số bé nhất là số nào?, số lớn nhất là 1 em nêu 0 là số bé nhất, 10 là số lớn số nào trong dãy số từ 0 -> 10. nhất. GV đọc, lớp làm bảng con. 10 … 9, 4 …5, 2.Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập chung” 3. Hướng dẫn làm các bài tập : Vài em nêu tựa bài. Cô đính các nhóm số. HS mở SGK làm các bài tập. Cô nêu yêu cầu bài : Bài 1 :Nối số với mẫu vật thích hợp. GV hướng dẫn mẫu Bài 3 : Thực hiện VBT và nêu kết quả. a) Viết số từ 10 ->1 Viết các số từ 0 đến 10 vào VBT. b) Viết số từ 0 ->10 Bài 4 : Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 HS viết : 10, 9, 8 …, 1 a) Thứ tự từ bé đến lớn. HS viết : 0, 1, 2, …, 10 b) Thứ tự từ lớn đến bé. 4.Củng cố,dặn dò: HS viết : 1, 3, 6, 7, 10 Đếm từ 0 ->10, từ 10 ->0 HS viết : 10, 7, 6, 3, 1 -Làm lại bài ở nhà, xem bài mới. 3 em đếm từ 0 ->10 , 10 ->0 ……………………………………......……………………………………… Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010 HỌC VẦN:. BÀI : Y - TR I.Mục đích yêu cầu : -HS đọc được: y, tr, y tá, tre ngà, từ và câu ứng dụng. -Viết được : y, tr. Y tá, tre ngà -Luyện nói theo chủ đề : nhà trẻ. II.Đồ dùng dạy học:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 127. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. -Tranh minh hoạ từ khóa y tá, tre ngà. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng :bé bị ho … -Tranh minh hoạ: Nhà trẻ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. HS nêu tên âm đã học hôm trước. Đọc sách kết hợp bảng con. HS cá nhân 6 8 em Viết bảng con. N1 : ngã tư . N2 : nghé ọ 2.Bài mới :GV giới thiệu tranh rút ra âm , y và ghi bảng. HS nhắc lại. -Hướng dẫn phát âm y : -GV phát âm và gọi HS phát âm kết hợp sữa CN 6 em nhóm 1 và2 sai cho học sinh. -Ghi bảng và cho đọc. -GV giới thiệu âm y cũng được gọi là tiếng CN 6 8 em nhóm 3 và 4 y. -Cài âm y. Vài HS nêu lại -GV ghi bảng y.Gọi CN đọc. HS cài bảng từ, 3 em nhóm 1 và 2 -Giới thiệu từ y tá. Vài em nêu lại -Cài từ y tá.Gọi đọc. HS cài bảng y tá -GV ghi bảng từ y tá. CN 6 8 em -Gọi đọc sơ đồ 1. *Âm tr (dạy tương tự âm y). -Gọi đọc toàn bảng. -CN 6 8 em ĐT -HD viết bảng con : y tá, tr tre ngà. -Lớp viết -Giới thiệu từ : y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. -HS đánh vần tiếng có âm mới học và đọc trơn từ đó, CN 6 8 em, nhóm. -Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. 3 em 3.Củng cố tiết 1: Hỏi âm mới học. HS trả lời. Đọc bài, nêu trò chơi. Tiết 2 *Luyện đọc bảng. -Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. 6 8 em. *Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. -HS tìm tiếng mới học trong câu. “Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã” -Đánh vần, phân tích, đọc trơn tiếng. -GV gọi đọc trơn toàn câu. -HS nhắc lại chủ đề. *Luyện nói :Chủ đề “nhà trẻ” -HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học CN 6 -> 8 em, ĐT. Toàn lớp. sinh nói tốt theo chủ đề.. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 128. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng. Giáo án: Lớp 1.     o0o   . -Đọc sách kết hợp bảng con. 2 em đại diện 2 nhóm thi đua đọc. *Luyện viết vở TV GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố,dặn dò : Gọi đọc bài, tìm tiếng - Thự hiện việc học ở nhà mới mang âm mới học. -Nhận xét giờ học -Đọc bài, xem bài trước ở nhà. ……..……………….....……………......... TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : -So sánh được các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. -Các BT cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: -Các bài tập, VBT, SGK, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Hát, điểm danh. Kiểm tra đồ dùng của các em. 3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa -Vài em nhắc lại tựa bài. *Hướng dẫn HS làm các bài tập. -HS mở SGK theo dõi và làm các bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn cách 1 2 3 thực hiện bài tập. 8 8. 9 7. 10 6. Bài 2: HS nêu yêu cầu : Điền dấu < , >, = vào -HS thực hành chỗ chấm: Bài 3: Điền số vào ô trống: 8…10 , 10 … 9 , 7 … 7 , … <1 , > 9 , 3< <5 Bài 4:Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 *Theo thứ tự từ bé đến lớn HS thực hành: *Theo thứ tự từ lớn đến bé 2, 5, 6, 8, 9 Bài 5: Hình dưới đây có mấy tam giác: 9, 8, 6, 2, 5. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 129. GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường: Tiểu học Hải Thượng.     o0o   . Giáo án: Lớp 1. GV đính hình mẫu lên bảng, hướng dẫn các Quan sát theo hướng dẫn và nêu: em quan sát và nêu: Có 3 tam giác. 4.Củng cố :Hỏi tên bài. Nêu lại cấu tạo các số từ số 5 đến số 10.. -HS nêu tên bài. 5 gồm 1 và 4, gồm 4 và 1. 5.Dặn dò : 5 gồm 2 và 3, gồm 3 và 2. Làm lại bài ở nhà, học bài, xem bài mới. -Thực hiện ở nhà. ……..……………….....……………......... LUYỆN TOÁN:. ÔN LUYỆN I.Mục tiêu :. -Củng cố cho HS nắm được cấu tạo các số từ 0 đến 10 đọc viết thành thạo các số từ 0 đến 10 - HS luyện tập làm đúng các bài tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện bảng con : -Học sinh thực hiện. .Hoạt động 1: GV lần lượt cho HS viết số từ 0 đến 10 vào -Học sinh viết vào bảng bảng con GV nhận xét chữa lỗi Hoạt đông 2 : Luyện tập GV hướng dẫn cho HS Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống. GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở VBT -HS làm bài và chữa bài điền số thích hợp vào ô trống. Bài 2 : Điền dấu: >, <, = GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào -HS làm bài dấu chấm. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. GV theo dỏi HS làm bài -HS làm bài và chữa bài Thu chấm bài Bài 4 : Xếp các số 6, 2, 9 , 4, 7 a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn . -HS làm bài và chữa bài b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5: Xếp hình theo mẫu:. Giáo viên thực hiện: Lê Thị Nhung. 118. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×