Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 1 đến tiết 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:16/8/2016. Tiết 1 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T1) I. Mục tiêu chủ đề (bài học): 1. Kiến thức: Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam và tư tưởng tình cảm của con người Việt Nam trong văn học 2.Kỹ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc 3.Thái độ: - Trân trọng, tự hào , say mê tìm hiểu nền văn học đân tộc - Ý thức bảo vệ giá trị tinh hoa của văn học dân tộc 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: Sử dụng ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất. - Năng lực chuyên biệt: sáng tạo tìm tòi - Phẩm chất hướng tới: Yêu thích nền văn học dân tộc II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khóa 2.Phương pháp: Thuyết trình, dạy học theo nhóm 3. Kĩ thuật dạy học: bản đồ tư duy, mảnh ghép III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên:SGK,thiết kế bài giảng, tư liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc tài liệu, vở soạn,vở ghi, SGK IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 10A 10D 2. Kiểm tra bài cũ: KT chuẩn bị sgk, vở ghi, vở soạn của HS. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về tên của bài là" Tổng quan văn học VN" - HS: Tổng quan VH có nghĩa là khái quát về văn học - GV đặt vấn đề: Vậy nền VHVN được nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát NTN ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản I, C¸c bé phËn hîp thµnh cña v¨n häc ViÖt Nam GV hướng dẫn HS tìm 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiểu các bộ phận hợp thành của VHVN - GV hỏi:VHVN gồm mấy bộ phận lớn? nét chính của mỗi bộ phận? - Dựa vào KT trong SGK HS Vẽ bản đồ tư duy về quá trình hợp thành của VH viết VN (2-3 phút) - GV gọi 1HS trình bày phần chuẩn bị , HS khác bổ sung - GV cùng HS đánh giá , chuẩn kiến thức.. GV hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam -Vòng 1: GV yêu cầu HS khái quát đặc điểm của VHTĐ và VHHĐ về các mặt : hoàn cảnh, ảnh hưởng, chữ , thể loại ,tác giả, thi pháp, thành tựu? - HS dùng kĩ thuật mảnh ghép thảo luận làm rõ yêu cầu (5-7 phút) - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV cùng HS chuẩn kiến. 1.V¨n häc d©n gian -Kh¸i niÖm:v¨n häc d©n gian lµ s¸ng t¸c tËp thÓ cña nhân dân lao động được truyền miệng từ đời này sang đời khác . -C¸c thÓ lo¹i cña v¨n häc d©n gian: gåm 12 thÓ lo¹i -§Æc tr­ng cña v¨n häc d©n gian. +TÝnh truyÒn miÖng. +TÝnh tËp thÓ. +Gắn bó với các sinh hoạt khác của đời sống cộng đồng. 2.V¨n häc viÕt -V¨n häc viÕt lµ s¸ng t¸c cña trÝ thøc ®­îc ghi l¹i b»ng ch÷ viÕt.Lµ s¸ng t¹o cña c¸ nh©n, mang dÊu Ên cña t¸c gi¶. a .Ch÷ viÕt cña v¨n häc ViÖt Nam - Chữ Hán:Là văn tự người Hán - Chữ nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra - Chữ quốc ngữ sử dụng chữ La tinh để ghi âm tiếng ViÖt. b.HÖ thèng thÓ lo¹i -Tõ TK X-TK X I X +V¨n häc ch÷ H¸n: v¨n xu«i, v¨n biÒn ngÉu ,th¬. +V¨n häc ch÷ n«m:th¬ , v¨n biÒn ngÉu. -Tõ ®Çu TK XX- nay: +Tù sù : truyÖn ng¾n, kÝ ,tiÓu thuyÕt . +Trữ tình : thơ trữ tình, trường ca. + KÞch : kÞch nãi, kÞch th¬. II,Qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña v¨n häc viÕtViÖtNam 1.Văn học trung đại(TKX- hết TKXI X) - Hoàn cảnh: XHPK hình thành ,phát triển và suy thoái, công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Chữ viết: ch÷ H¸n, ch÷ N«m. - Chịu ảnh hưởng của nền văn học trung đại TQ, ảnh hưởng của các học thuyết lớn:Nho, Phật,giáo, tư tưởng Lão- Trang. - Thể loại: Tiếp nhận hệ thống thể loại từ TQ, ngoài ra còn có các thể loại sáng tạo của DT: thơ lục bát, song thất lục bát, hát nói... - Thi pháp:Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi ngã - Thành tựu: +Thơ văn yêu nước và thơ Thiền Lý-Trần +Thơ văn N Trãi, NBK, N Du, Cao Bá Quát 2-Văn học hiện đại (VH từ đằuTKXX- nay) - Được gọi là nền văn học hiện đại vì nó phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thức.. Vòng 2: GV yêu cầu HS chỉ ra sự khác biệt của VHHĐ so với VHTĐ? - HS dùng kĩ thuật mảnh ghép thảo luận làm rõ yêu cầu (5-7 phút) - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV cùng HS chuẩn kiến thức.. - Chịu ảnh hưởng của văn học phương tây. - Chñ yÕu viÕt b»ng ch÷ quèc ng÷. -> Từ đầu TKXX văn học VN đã có những bước chuyển mới và đã đạt được nhữngthành tựu đáng kể. *Điểm khác biệt hơn so với văn học trung đại -Về tác giả: Đã xuất hiện đội ngũ nhà văn , nhà thơ chuyªn nghiÖp . -Về đời sống văn học: Tác phẩm văn học đi vào đời sống nhanh hơn, mối quan hệ giữa t/g, độc giả mật thiÕt h¬n -VÒ thÓ lo¹i : th¬ míi ,tiÓu thuyÕt ,kÞch nãi , -VÒ thi ph¸p : Lèi viÕt ­íc lÖ,sïng cæ phi ngµ ®­îc thay thế bằng lối viết hiện thực,đề cao cá tính sáng tạo,đề cao"cái tôi”. *V¨n häc thêi k× nµy chia lµm 4 giai ®o¹n -Từ đầu TKXX->1930 : bước vào quỹ đạo của văn học thế giới hiện đại , tiếp xúc với văn học châu Âu. T¸c gi¶ tiªu biÓu: T¶n §µ, Hoµng Ngäc Ph¸ch,... -Tõ 1930-1945 :xuÊt hiÖn nhiÒu tªn tuæi lín: Th¹ch Lam, NguyÔn Tu©n, Xu©n DiÖu ,Vò Träng Phông, Huy CËn,.... Cã nhiÒu thÓ lo¹i míi vµ ngµy cµng hoµn thiÖn. -Từ 1945-1975 :Đi sâu phản ánh sự nghiệp đấu tranh c¸ch m¹ng vµ x©y dùng cuéc sèng míi T¸c gi¶ tiªu biÓu: Tè H÷u, HåChÝ Minh, NguyÔn §×nh Thi, NguyÔn Trung Thµnh.. - Từ 1975 đến nay: Phản ánh hiện thực , đặc biệt là c«ng cuéc XDCNXH cña nh©n d©n * Tãm l¹i: Văn học Việt Nam đạt được giá trị đặc sắc về nội dung vµ nghÖ thuËt víi nhiÒu t¸c gi¶ lín vµ t¸c phÈn cã gi¸ trị. Với ý chí và sáng tạo to lớn, dân tộc Việt Nam đã tạo dựng được một nền văn học có vị trí xứng đáng trong nÒn v¨n häc toµn nh©n lo¹i. c. Hoạt động 3-Luyện tập: Theo anh(chị) căn cứ trên những tiêu chí nào để có sự phân chia thành các thời đại văn học trên? Gợi ý:- Dựa trên sự vận động của lịch sử - Chủ yếu và quyết định là sự vân động của chính bản thân văn học, đặc biệt là những thay đổi về thi phápd. Hoạt động 4- Vận dụng: Chỉ rõ việc vận dụng thi pháp tiêu biểu của các tác giả qua hai tác phẩm: Truyện Kiều của Nguyễn Du; Lão Hạc của Nam Cao Gợi ý: -Truyện Kiều: viết theo lối ước lệ,sùng cổ,phi ngã của VHTĐ - Lão Hạc : lối viết hiện thực,cá tính sáng tạo của nhà văn) 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> e. Hoạt động 5- Tìm tòi, mở rộng: Tìm đọc các tác phẩm tiêu biểu , chứng minh làm rõ đặc điểm của hai nền văn học V. Kết thức bài học: 1. Củng cố: - Các bộ phận hợp thành VHVN - Quá trình phát triển VHVN 2. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài cũ theo câu hỏi SGK - Đọc trước phần : Con người Việt Nam qua văn học, tìm dẫn chứng làm rõ cho các nội dung VI. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................... ............................. Ngày. 4 Lop11.com. tháng năm 2016 Ký duyệt Tổ phó Nguyễn Thị Lành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Soạn ngày 16/8/2016. Tiết 2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (T2) I. Mục tiêu chủ đề (bài học): 1. Kiến thức: Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học viết Việt Nam và tư towngr tình cảm của con người Việt Nam trong văn học 2.Kỹ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc 3.Thái độ: - Trân trọng, tự hào ,say mê tìm hiểu nền văn học dân tộc - Ý thức bảo vệ giá trị tinh hoa của dân tộc 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: Sử dụng ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất. - Năng lực chuyên biệt: sáng tạo tìm tòi - Phẩm chất hướng tới: Yêu thích nền văn học dân tộc II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khóa 2.Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhóm 3. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK,Thiết kế bài giảng, tư liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc tài liệu, vở soạn,vở ghi, SGK IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 11C 11G 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: Tại sao khi tìm hiểu tổng quan VHVN, tác giả SGK lại quan tâm vấn đề con người mà không quan tâm đến các vấn đề khác. Vậy con người có vai trò NTN? trong VH ta hãy tìm hiểu bài hôm nay. b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản GV: Hướng dẫn HS tỡm III- Con người Việt Nam qua văn học hiểu về con người VN trong 1- Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tù nhiªn MQH với tự nhiên - Văn học đã kể lại quá trình nhận thức, cải tạo, chinh - GV yêu cầu HS cho biết phôc thiªn nhiªn 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong VH MQH giữa con người với tự nhiên biểu hiện NTN? VD? - HS đọc nhanh nội dung trong SGK tìm ý - GV gọi 1 HS dùng phương pháp thuyết trình trình bày vấn đề, HS khác bổ sung. - GV cùng HS chuẩn KT GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về con người VN trong MQH với quốc gia DT. - GV hỏi :Những biểu hiện của con người tròn trong quan hệ với quốc gia,DT? VD? - HS đọc nhanh nội dung trong SGK ể tìm ý - GV gọi 1 HS dùng phương pháp thuyết trình trình bày vấn đề, HS khác bổ sung. - GV cùng HS chuẩn KT GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về con người VN trong MQH xã hội - GV yêu cầu HS cho biết trong VH MQH giữa con người với tự nhiên biểu hiện NTN? VD? - HS trao đổi tìm ý - GV gọi 1 HS dùng phương pháp thuyết trình trình bày vấn đề, HS khác bổ sung. - GV cùng HS chuẩn KT GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về con người VN và ý thức về bản thân. - ThÓ hiÖn t×nh yªu thiªn nhiªn. Thiªn nhiªn trong VH mang d¸ng vÎ cña tõng vïng miÒn t¹o nªn tÝnh ®a dạng trong văn chương. Trong s¸ng t¸c VHT§ h×nh ¶nh thiªn nhiªn g¾n liÒn với lí tưởng đạo đức thẩm mĩ, hình tượng cây tùng,cúc,trúc mai tượng trưng cho nhân cách cao thượng của nhà nho. VD: Th¬ cña NTr·i 2- Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia dân téc - Con người VN sớm có ý thức xây dựng quốc gia dân téc cña m×nh VD: Truyền thuyết An Dương Vương - Hình thành truyền thống , tư tưởng yêu nước: Đất nước trải qua nhiều cuộc chiến tranh-> Tác phẩm VH ghi lại tình cảm của con người đối đất nước. Đú là tỡnh yêu quê hương xứ sở,là niềm tự hào về truyền thống mọi mặt của dân tộc( VH,truyền thống dựng nước, giữ nước) Tình yêu tổ quốc thể hiện qua lòng căm thufgiawcj,dám xả thân vì nghĩa lớn với nhiều tác phẩm kết tinh lòng yêu nước. VD: Nam quốc sơn hà, hịch tướng sĩ, BNĐC... 3- Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội - Văn học đã tố cáo các thế lực chuyên quyên quyền, b¹o lùc thÓ hiÖn sù c¶m th«ng chia sÎ víi nh÷ng con người đau khổ, ước mơ có một xã hội công bằng + VHDG: v¹ch mÆt giai cÊp thèng trÞ tµn b¹o + VHT§: miªu t¶ thùc tÕ ®en tèi cña giai cÊp thèng trÞ, quan tâm đến đời sống nhân dân VHH§: H×nh thµnh chñ nghÜa hiÖn thùc VD: Tắt đèn của NTT, Chí Phèo của Nam Cao - Ngày nay chủ nghĩa yêu nước, nhân đạo đang xây dựng được những mẫu người lí tưởng, con người biết phát huy vẻ đẹp truyền thống vừa biết làm giàu cho quê hương đất nước. 4- Con người Việt Nam và ý thức về bản thân - Con người Việt Nam sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc, dân téc - Trong những hoàn cảnh khác, con người cá nhân lại được các nhà văn, nhà thơ đề cao.Song dự ở hoàn cảnh nào, giai đoạn nào xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lí làm người với nhân phẩm tốt đẹp như :nhân ái,thủy chung,tình nghĩa,vị tha sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa,đấu trnh chống chủ nghĩa khắc kỉ,đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV hỏi:ý thức bản thân không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân. của con người thể hiện VD: -VHTĐ: Thơ HXH, Chinh phụ ngâm, Truyện Kiều đã đề cao quyền sống cá nhân con người, quyền NTN? được hưởng hạnh phúc và tình yêu - HS tìm ý - VHHĐ:Các TP của NTT, NC, Thạch Lam - GV gọi 1 HS dùng phương -> Qua v¨n häc gióp ta hiÓu h¬n vÒ quèc gia d©n téc, phỏp thuyết trỡnh trỡnh bày về con người . Từ đó tự bồi dưỡng nhân cách,đạo đức, t×nh c¶m trong mỗi con người vấn đề, HS khác bổ sung. * Ghi nhí : SGK/13 - GV cùng HS chuẩn KT c. Hoạt động 3-Luyện tập: Vẽ sơ đồ khái quát về kiến thức của bài tổng quan VHVN Tổng quan VHVN +Các bộ phận hợp thành của VHVN + Quá trình phát triển của VHVN +Con người VN qua VH d. Hoạt động 4- Vận dụng ( ở nhà) Dùng hiểu biết của mình để làm sáng tỏ nhận định: VHVN đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống ,tư tưởng tình cảm của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa dạng e. Hoạt động 5- Tìm tòi, mở rộng: Hãy chọn một vài tác phẩm đã học ở THCS để minh họa cho các nhận định về con người VN qua văn học V. Kết thức bài học: 1. Củng cố: Tư tưởng tình cảm của con người VN trong VH qua nhiều mối quan hệ:: Với thế giới tự nhiên,quốc gia dân tộc, xã hội, ý thức về bản thân. 2. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ VI. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................ ................................ Ngày tháng năm 2016 Ký duyệt Tổ phó:. Nguyễn Thị Lành. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Soạn ngày 17/8/2016. Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T1) I. Mục tiêu chủ đề (bài học): 1. Kiến thức: -Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: Mục đích( trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng ,tình cảm, hành động..)và phương tiện (ngôn ngữ) - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản( nghe hoặc đọc) - Các nhân tố giao tiếp: Nhân vật, hoàn cảnh, nội dung,,mục đích và cách thức giao tiếp. 2.Kỹ năng: -Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: Nghe, nói ,đọc, viết ,hiểu. 3.Thái độ: Trân trọng, yêu quí tiếng Việt 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ, thể chất, thẩm mĩ. - Năng lực chuyên biệt: Tạo lập văn bản, sử dụng từ ngữ - Phẩm chất hướng tới: Yêu quí tiếng Việt II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khóa 2.Phương pháp: Dạy học theo nhóm,cá nhân 3. Kĩ thuật dạy học: Thảo luận viết, động não,tia chớp III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK,,Thiết kế bài giảng, tư liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc tài liệu, vở soạn,vở ghiSGK IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 10A 10D 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: a. Hoạt động 1- Khởi động: GV: Lấy một tình huống: con người bị bỏ ngoài đảo hoang chỉ có một mình hoặc sống trong hang tối trong khoảng thời gian từ một tháng trở lên thì em sẽ hình dung con người đó như thế nào? HS: đưa ra các giả thiết. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Vậy hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ rất quan trong và cần thiết đối với con người... Vậy thế nào là hoạt động GT bằng NN và các nhân tố của HĐGT bằng NN gồm những nhân tố nào => bài học. b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản GV:Hướng dẫn HS tỡm I-Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ hiểu các ngữ liệu về hoạt 1- Ng÷ liÖu động giao tiếp bằng ngôn a-Ng÷ liÖu1:SGK/14 ngữ - Nh©n vËt giao tiÕp: gåm vua nhµ TrÇn vµ c¸c b« l·o - Hoµn c¶nh giao tiÕp:diÔn ra ë ®iÖn Diªn Hång khi ( Hoạt động cá nhân) - GV: yờu cầu HS đọc , quân nguyên Mông kéo 50 vạn quân sang xâm lược phõn tớch cỏc ngữ liệu nước ta quân dân nhà Trần cùng bàn bạc để tìm cách ( nhõn vật giao tiếp, hoàn đối phó cảnh,nội dung, mục đớch , - Nội dung giao tiếp:Bàn bạc nên đánh hay hoà - Mục đích giao tiếp:Tìm kế sách,thống nhất sách lược cách thức giao tiếp). - HS: Phõn tớch tỡm hiểu đối phó - Cách thức: Người tham gia giao tiếp phải lắng nghe ngữ liệu các ngữ liệu - Gọi 2 HS trỡnh bày phần người nói để lĩnh hội nội dung.Người nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau chuẩn bị - GV cựng HS chốt vấn đề Hoạt động giao tiếp có hai quá trình:tạo lâp văn bản và lÜnh héi v¨n b¶n b-Ng÷ liÖu2: Bµi tæng quan VHVN - Nh©n vËt giao tiÕp lµ t¸c gi¶ SGK vµ GV,HS. Người viết ở lứa tuổi cao hơn,có vốn sống ,có trình đọ hiÓu biÕt vÒ v¨n häc. - Hoµn c¶nhgiao tiÕp:Trong nÒn gi¸o dôc quèc d©n, trong nhà trường<có tính chất quy thức> - Nội dung giao tiếp: thuộc lĩnh vực văn học về đề tài tæng qu¸t VHVN,qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña VHVN, con người Việt Nam qua văn học. - Mục đích +Phía người viết:muốn cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc. +Phía người đọc:tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN Trong tiến trình lịch sử .Từ đó rền luyện và nâng cao chức năng nhận thưc đánh giá văn häc biÕt c¸ch x©y dùng vµ t¹o lËp v¨n b¶n. -Phương tiện giao tiếp + Sö dông c¸c thuËt ng÷ khoa häc + Các câu văn mang đặc điểm của văn bản khoa häc:cÊu t¹o phøc t¹p nhiÒu thµnh phÇn,nhiÒu vÕ nh­ng mach l¹c chÆt chÏ. +KÕt cÊu râ rµng:cã hÖ thèng môc lín nhá. 2. NhËn xÐt GV: Từ ngữ liệu đó tỡm - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ có thể diễn ra ở hai dang nãi hoÆc viÕt (nãi chuyÖn hµng ngµy,gäi ®iÖn 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hiểu GV hướng dẫn HS chuẩn kiến thức về HĐGT - GV hỏi: Thế nào là HĐGT? Mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? Chỉ ra các nhân tố chi phối HĐGT? - HS dùng kĩ thuật tia chớp - GV gọi 1-2 HS nêu ngắn gon,nhanh chóng ý kiến của mình - GV cùng HS chuẩn kiến thức. thoại, hội họp ,giảng bài , thảo luận viết đọc thư từ,giao tiếp qua văn bản hành chính,các phương tiện thông tin đại chúng.) - C¸c nh©n tè giao tiÕp cã biÓu hiÖn cô thÓ ®a d¹ng (trao đổi thông tin, bàn bạc công việc,biểu lộ tình cảm) - Chó ý +Hoạt động giao tiếp phải có nhân vật giao tiếp,hoàn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp. +Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất định +Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình:Tạo lập v¨n b¶n lÜnh héi v¨n b¶n. 3-KÕt luËn Kh¸i niÖm: Xem phÇn ghi nhí SGK/15.. c. Hoạt động 3-Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bµi tËp1 SGK/20 Gợi ý: Ph©n tÝch c¸c nh©n tè giao tiÕp qua c©u ca dao -Nh©n vËt giao tiÕplµ :chµng trai c« g¸i ®ang ë løa tuæi yªu ®­¬ng (18-20) -Hoàn cảnh: đêm trăng sáng thanh vắng,rất phù hợp với câu chuyện tình của đôi trai g¸i yªu nhau -Nội dung: Nói về “tre non đủ láđan sàng…” Chàng trai tỏ tình với cô gái(họ đã đến tuổi trưởng thành nên tính chuyện kết duyên) -Mục đích: Hướng đến chuyện hôn nhân.Cách nói rất phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp -C¸ch thøc:C¸ch nãi tÕ nhÞ c¸ch nãi lµm duyªn d. Hoạt động 4- Vận dụng: Phân tích các NTGT trong HĐGT mua bán giữa người bán và người mua ở chợ. Gợi ý: +NVG: Người mua, người bán + HCG: ở chợ + ND: Trao đổi thỏa thuận về mặt hàng + người mua mua được hàng,người bán bán được hàng e. Hoạt động 5- Tìm tòi, mở rộng: Tìm hiểu một số văn bản nghệ thuật và phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong văn bản ấy. V. Kết thức bài học: 1. Củng cố: - Khái niệm về HĐGT - 5 nhân tố tham gia HĐGT 2. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Nắm chắc kiến thức về HĐGT - Chuẩn bị các bài tập trang 20-21 trong SGK giờ sau học VI. Rút kinh nghiệm: 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................... ................................................................................................. Ngày. tháng năm Ký duyệt. Tổ phó: Nguyễn Thị Lành. Soạn 17/8/2016 Tiết 4 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2) I. Mục tiêu chủ đề (bài học): 1. Kiến thức: - Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: Mục đích( trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng ,tình cảm, hành động..)và phương tiện( ngôn ngữ) - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngừ: tạo lập văn bản( nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản( nghe hoặc đọc) 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các nhân tố giao tiếp: Nhân vật, hoàn cảnh, nội dung,,mục đích và cách thức giao tiếp. 2.Kỹ năng: - Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: Nghe, nói ,đọc, viết ,hiểu. 3.Thái độ: Trân trọng, yêu quí tiếng Việt 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thể chất, thẩm mĩ. - Năng lực chuyên biệt:Tạo lập văn bản, sử dụng từ ngữ - Phẩm chất hướng tới: Yêu quí tiếng Việt II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khóa 2.Phương pháp: Theo nhóm, thuyết trình 3. Kĩ thuật dạy học:Động não, tia chớp III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK,Thiết kế bài giảng, tư liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc tài liệu, vở soạn,vở ghi,SGK IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 11C 11G 2. Kiểm tra bài cũ: H: Thế nào là HĐGT? Kể tên các nhân tố tham gia giao tiếp? ĐA: Phần ghi nhớ SGK /15 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: GV: kể một câu chuyện vụ song có ý nghĩa giáo dục trong cách sử dụng ngôn ngữ... => vào bài b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản II- Bµi tËp - GV giao nhiệm vụ: lớp 2-Bµi tËp2SGK/20 chia 2 nhúm thảo luận cỏc Phân tích hoạt động giao tiếp của văn bản -Các nhân vật giao tiếp đã thực hiện hành động giao bài tập SGK/20,21 + Nhóm 1:Bài tập 2SGK/20 tiÕp cô thÓ + Nhóm 2:Bài tập 3SGK/21 +Chµo(ch¸u chµo «ng ) +Chào đáp lại(Acổ hả) - HS thảo luận nhóm. +Khen (lớn tướng rồi nhỉ ) - Đại diện nhóm trình bày. 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Hái(bè ch¸u cãlªn kh«ng) -C¶ ba c©u chØcã mét c©u hái “Bè cã göi..?” Hai c©u cßn l¹i lµ chµo vµ khen . -Lêi nãi béc lé t×nh c¶m gi÷a «ng vµ ch¸u .Ch¸u tá thái độ kính mến ,ônglà tình cảm quí mếnđối với cháu .3-Bµi tËp 3 SGK/21 - Hồ Xuân Hương đã miêu tả,giới thiệu bánh trôi nước vối mọi người . Mụcđích: giới thiệu thân phận chìm nổi của người phụ n÷ trong x· héi x­a TÊt c¶ ®­îc diÔn t¶ b»ng ng«n ng÷ giµu h×nh ¶nh : tr¾ng ,trßn ,ch×m næi,.. -Căn cứ vào cuộc đời HXH:Bà là người có tài nhưng sè phËn trí trªu ,chÞu nhiÒu bÊt h¹nh .Song vÉn gi÷ được phẩm chất của mình .Con người đẹp số phận bất hạnh ,không chủ động được hạnh phúc,song trong bất cø hoµn c¶nh nµo vÉn gi÷ ®­îc tÊm lßng trong tr¾ng, phÈm chÊt cña m×nh. TÊt c¶ ®­îc diÔn t¶ b»ng ng«n ng÷ giµu h×nh ¶nh <tr¾ng,trßn,b¶y næi ba ch×m > -Căn cứ vào cuộc đời của tác giả để hiểu và cảm nhận bài thơ. Xuân Hương có tài nhưng số phận trớ trêu ,chịu nhiều bất hạnh .Hai lần lấy chồng đều làm lẽ và chång chÕt. -H×nh thøc: Ng¾n gän lêi lÏ ch©n t×nh ,Êm ¸p .Song còng rÊt nghiªm tóc 3- Bài tập 4/21 - GV chuyển giao nhiệm vụ Bài tập nhằm rèn luyện năng lực đướ dạng viết, hơn cả lớp làm bài tập 4 nữa là viết bằng VB thông báo cần lưu ý : - Mỗi HS suy nghĩ thực hiện -Dạng VB: Thông báo ngắn nên cần viết đúng thể yêu cầu của bài tập - GV gọi 4-5 HS trình bày thức như mở đầu,kết thúc sản phẩm - Hướng tới đối tượng giao tiếp là HS toàn trường - GV chuẩn kiến thức - ND GT là HĐ làm sạch môi trường - Hoàn cảnh giao tiếp: Trong nhà trường và nhân ngày Môi trường thế giới - GV chuẩn kiến thức.. Cụ thể: 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> THÔNG BÁO Nhân ngày môi trường TG, nhà trường tổ chức buổi vệ sinh toàn trường để làm cho trường ta xanh, sạch , đẹp hơn nữa. - Thời gian làm việc: từ 8 giờ sáng ngày..tháng...năm - Nội dung công việc: Thu dọn rác,khai tông cống rãnh, phát quang cỏ dại... - Lực lượng tham gia :toàn thể HS trong trường - Dụng cụ : Cuốc,xẻng,dao... - Kế hoạch cụ thể: Các lớp nhận tại văn phòng đoàn trường Nhà trường kêu gọi toàn thể HS toàn trường hãy nhiệt liệt hưởng ứng và tích cực tham gia. c. Hoạt động 3-Luyện tập: - GV giao nhiệm vụ: lớp thảo luận bài tập 5 SGK/21 - HS thảo luận nhanh. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chuẩn kiến thức. Gợi ý: - Các nhân tố giao tiếp + Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ viết thư cho HS +Tình huống (h/c giao tiếp) đất nước mới giành được độc lập + ND: Thư nói tới niềm vui sướng vì HS được hưởng nền độc lập... + MĐ: Bác viết thư để chúc mừng HS nhân ngày khai trường đầu tiên... + Bác viết lời lẽ chân tình gần gũi, vừa nghiêm trang xác định trách nhiệm của HS d. Hoạt động 4- Vận dụng( Ở nhà) Xây dựng một văn bản( chủ đề tự chọn) có sử dụng 5 nhân tố của HĐGT e. Hoạt động 5- Tìm tòi, mở rộng: Tìm các đoạn văn trong các tác phẩm đã học và phân tích các nhân tố giao tiếp trong đoạn văn đó. V. Kết thức bài học: 1. Củng cố: - Kiến thức về hoạt động giao tiếp về ngôn ngữ - Cách giao tiếp trong VB viết 2. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Hoàn thành các bài tập vào vở - Chuẩn bị phần bài tập giờ sau tiếp tục luyện tập về HĐGT VI. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày tháng năm 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ký duyệt Tổ phó: Nguyễn Thị Lành. Ngày soạn 23/8/2016. Tiết 5 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được hai đặc trưng cơ bản và giá trị của văn học dân gian. Nhớ kể tên các thể loại của văn học dân gian. - Hiểu rõ vị trí, vai trò của văn học dân gian trong mối quan hệ với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc. - Xác định phương hướng tìm hiểu và hệ thống hoá các tác phẩm văn học dân gian đã học ở THCS và sẽ học ở sgk Ngữ văn 10. 2.Kỹ năng: Phân tích và khái quát được đặc trưng của VHDG Việt Nam. 3.Thái độ: Trận trọng, yêu thích văn học dân gian của dân tộc, có ý thức giữ gìn và bảo vệ. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: Sử dụng ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất. - Năng lực chuyên biệt: Chủ động tiếp nhận các tác phẩm VHDG. - Phẩm chất hướng tới: biết giải quyết vấn đề trong những tình huống cụ thể. II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: mảnh ghép. 1. Hình thức: Nội khoá 2.Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình, hoạt động nhóm, phương pháp vấn đáp. 3. Kĩ thuật dạy học: III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 10A 10D 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: GV: Cho HS nghe hát dân gian => GV: dẫn vào bài. b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản GV: Chuyển giao nhiệm vụ cho I- §Æc tr­ng cña v¨n häc d©n gian ViÖt Nam: - Có hai đặc: HS qua CH: + §Æc tr­ng thø nhÊt: VHDG lµ nh÷ng t¸c phÈm CH: Có mấy đặc trưng của ng«n tõ truyÒn miÖng (tÝnh truyÒn miÖng). VHDG Việt Nam? Đó là những + §Æc tr­ng thø hai: VHDG lµ s¶n phÈm cña qu¸ 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đặc trưng nào? => HS trả lời. CH: Dân gian có 2 bài ca quen thuộc sau (GV: dùng máy chiếu), chia nhóm 3 thảo luận: Thuyền về có nhớ... - Anh đi anh nhớ quê nhà... * Bài ca dao 1: +C1: Ở bài ca dao thứ nhất hai hình tượng thuyền và bến được hiểu ntn? Bài ca dao này diễn tả tâm trạng gì? Của ai? C2: So sánh với cách nói thông thường, quen thuộc trong cuộc sống, cách nói dân gian trong bài ca dao này có gì khác?. * Bài ca dao 2: CH:: Bài ca dao thứ 2 vẽ lên một bức tranh như thế nào? Vẻ đẹp và tâm trạng cô gái được thể hiện ra sao qua bài ca dao? (qua k gian, hình ảnh, thủ pháp nghệ thuật)? CH: tổng hợp (tách và ghép nhóm): Từ việc hiểu 2 VD trên, anh/chị có nhận xét gì về ngôn từ trong tác phẩm VHDG? (đơn nghĩa hay đa nghĩa; giàu hình ảnh và màu sắc biểu cảm hay khô khan, xơ cứng?) HS: phân tích, khái quát và trả lời. GV: Định hướng, chốt ý.. tr×nh s¸ng t¸c tËp thÓ (tÝnh tËp thÓ). 1.V¨n häc d©n gian lµ nh÷ng t¸c phÈm nghÖ thuËt ng«n tõ truyÒn miÖng (TÝnh truyÒn miÖng a. VHDG lµ nh÷ng t¸c phÈm nghÖ thuËt ng«n tõ truyÒn miÖng (1) Bài ca dao 1: Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. => + Thuyến: vốn là một từ để chỉ một loại phương tiện giao thông nhỏ trên mặt nước, còn bến là chỉ nơi neo, đậu của tàu thuyền; nơi dừng trả khách, đón khách của tàu xe... Nhưng trong bài ca dao này: thuyền, bến vốn là hình ảnh ẩn dụ chỉ người con tai và người con gái. - > bài ca dao là lời của người con gái nói với người con trai về tình cảm nhớ thương, chờ đợi, thuỷ chung, gắn bó của mình. + So với cách nói trong đời thường, cách nói trong bài ca dao thú vị hơn, hay hơn bởi nó giàu hình ảnh, vừa thể hiện được tình cảm sâu nặng một dạ khăng khăng của cô gái dành cho chàng trai, vừa ý nhị, kín đáo mà thiết tha rất nữ tính. (2): Bài ca dao 2 Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông Thân em như chẽn lúa đồng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai. => Đó là bức tranh đẹp, rộng mở, khoáng đạt qua thủ pháp NT liên tưởng, so sánh với hình ảnh chẽn lúa đòng đòng, tác giả dân gian cũng gợi ra trước mắt người đọc hình ảnh thiếu nữ đang thì xuân sắc. Cái thế đứng và sự nhìn ngắm đứng bên…., cái không gian: mênh mông bát ngát, bát ngát mênh mông cộng với hình ảnh chẽn lúa đòng đòng – Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai cho thấy một tâm hồn thảnh thơi, tâm trạng náo nức, rạo rực, phơi phới của người con gái vào tuổi dậy thì. => Qua việc tìm hiểu 2 VD trên: Ngôn từ trong tác phẩm VHDG là thứ ngôn từ đa nghĩa; giàu hình ảnh và màu sắc biểu cảm. TL: Đặc trưng của ngôn từ văn học, đó là thứ ngôn ngữ được lựa chọn, gia công, tổ chức một cách khéo léo, tinh vi, khác với những văn bản hành 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CH: Thế nào là phương thức truyền miệng? Truyền miệng như thế nào? HS trao đổi nhóm: trả lời. GV: định hướng. GV: Chuyển giao nhiệm vụ tìm hiểu VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể. - GV: nêu tình huống thứ nhất(dành cho HS trung bình): CH: Chúng ta đểu biết bài ca dao: Con cò bay lả bay la.. (VD 2 bài CD...). và bài ca dao sgk lớp 9, tập hai của CLV.... Về mặt hình thức văn bản, đâu là sự khác nhau giữa 2 văn bản trên? HS: Trao đổi nhóm (KT mảnh ghép), trả lời. chính, khoa học. b.V¨n häc d©n gian tån t¹i vµ ph¸t triÓn nhê truyÒn miÖng. - Truyền miệng là truyền từ người này sang người khác, truyền từ đời trước đến đời sau bằng lời nói hoặc trình diễn … chứ k phải chữ viết. + §ã lµ sù ghi nhí theo kiÓu nhËp t©m vµ phæ biÕn bằng lời nói hoặc bằng trình diễn cho người khác nghe, xem. V¨n häc d©n gian ghi ®­îc phæ biÕn l¹i đã thông qua băng kính chủ quan của người truyền tụng nªn ®­îc s¸ng t¹o thêm. + Có 2 truyền hướng của sự truyền miệng: TruyÒn miÖng theo kh«ng gian lµ lan táa t¸c phẩm từ nơi này đến nơi Truyền miệng theo thời gian: từ đời này sang đời - Qu¸ tr×nh truyÒn miÖng ®­îc th«ng qua diÔn xứơng dân gian: Tham gia diễn xướng ít nhất 1 =>2 người => nhiÒu lµ c¶ tËp thÓ trong sinh ho¹t v¨n hãa céng đồng. Các hình thức diễn xướng: nói, kể, diễn tác phÈm VHDG 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể: Ngữ liệu  Hai bài ca dao: (1) Con cò bay lả bay la Bay từ cổng phủ bay ra cánh đồng. (2) Con cò bay lả bay la Bay từ cổng phủ bay về Đồng Đăng. (3) Con cò bay la Con cò bay lả Con cò cổng phủ Con cò Đồng Đăng. - Ở 2 văn bản VHDG này, ta k biết tác giả cụ thể là ai, có thể là một người cũng có thể là nhiểu người cùng tham gia sáng tác và k biết được sáng tác khi nào; trong khi ai đã đọc sgk lớp 9, Ngữ văn, tập 2, hoặc đọc thơ Chế Lan Viên đều biết bài thơ Con cò, sáng tác 1962, in trong tập Hoa ngày thường – Chim bão bão. - Cùng một hình tượng con cò, cùng lối diễn tả nhưng có sự khác nhau về từ ngữ trong 2 văn bản 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: giảng thêm để HS hiểu rõ.. GV nêu CH yêu cầu HS đánh giá khái quát. CH: Từ VD trên, anh/chị rút ra một đặc trưng cơ bản của VHDG trong sự phân biệt với VH viết? HS: Trao đổi nhóm, trả lời (khái quát, nhận định). GV: Nêu tình huống 2 (dành cho HS khá, giỏi). CH: Trong VH viết cũng có những sáng tác tập thể như Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô Gia Văn Phái. Vậy đâu là điểm phân biệt giữa những sáng tác kiểu này của VH viết với VHDG? Hãy thử đi tìm nguyên nhân? HS: Trao đổi nhóm, trả lời.. VHDG: VB1: cánh đồng, VB2: Đồng Đăng. Trong khi đó chỉ có duy nhất 1VB Con cò- Chế Lan Viên. - > 2 bài ca dao nói trên được lưu truyền trong dân gian từ lâu. Không ai biết nó xuất hiện khi nào. Nhiều người chỉ biết qua lời ru của bà, của mẹ. Cũng có thể ban đầu, một trong 2 bài ca dao được một người nào đó sáng tác nhưng sau đó quần chúng lao động (nhiều người) đã tiếp nhận và hoàn thiện thêm, thậm chí thay đổi cho phù hợp với vùng, miền, hoàn cảnh, cảm xúc. Và đến bây giờ chúng đã trở thành sản phẩm của nhiều người, của tập thể. - Nếu VH viết là sáng tác cá nhân thì VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể, không có tác giả. - VHDG có những bản khác nhau (dị bản) tức là người ta (ở địa phương, thời đại khác nhau) có thể điều chỉnh, thay đổi một văn bản VHDG nào đó. Trong khi đó, không ai có thể bổ sung hay sửa chữa tác phẩm của các nhà thơ, nhà văn. - Trả lời cho tình huống 2: + Ở VH viết, dù tác phẩm là sản phẩm của bao nhiêu tác giả thì người ta vẫn xác định danh tính của các tác giả ấy (trừ khi tác phẩm bị thất truyền và những công trình, văn bản ghi chép nó bị mất). Trong khi đó, chúng ta không thể xác định cụ thể tác giả của tác phẩm VHDG. + Nguyên nhân cơ bản: là ở phương thức tồn tại và lưu hành: +) VH viết tồn tại và lưu hành bằng chữ viết, có thể ghi chép, giữ lại theo thời gian +) VHDG: tồn tại và lưu hành truyền miệng nên lâu ngày người ta không nhớ được và cũng không cần nhớ ai là tác giả. +) VH viết thời điểm sáng tác rất rõ, còn VHDG ở nhiêu thời điểm khác nhau không khác nhau. Tập thể là nhiểu người, một nhóm người, hiểu theo nghĩa rộng là một cộng đồng dân cư. Tập thể bao gồm nhiều cá nhân nhưng không phải tất cả cá nhân cùng một lúc tham gia sáng tác. Ban đầu có thể là một cá nhân nào đó khởi xướng và tập thể tiếp nhận. Sau đó, những người khác ở những thời điểm khác nhau, không gian khác nhau lưu truyền 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV hướng dẫn HS khái quát: Từ phân tích ở trên hãy trả lời CH: Thế nào là tính tập thể trong sáng tác VHDG? HS: Trao đổi nhóm, trả lời. GV: Chốt ý.. GV: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu về hệ thống VHDG. HS: trao đổi nhóm (KT bể cá): trình bày các thể loại và nêu K/N về từng thể loại, lấy VD các tác phẩm cho mỗi thể loại. (lưu ý các thể loại sau: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ca dao, truyện cười, truyện thơ).. GV: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS tìm hiểu những giá trị của. và sáng tác thêm. TL: - Tính tập thể và tính truyền miệng là những đặc trưng cơ bản thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. - Phần lớn các tác phẩm VHDG được ra đời được, truyền tụng và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt cộng đồng (DC…). - Sinh hoạt cộng đồng không chỉ là một môi trường sinh thành, lưu truyền và biến đổi VHDG mà nó còn chi phối cả nội dung và hình thức của tác phẩm: VD: hò chèo thuyền trên sông Mã- Thanh Hoá có nhịp nhanh; hò chèo thuyền trên sông Hương- Huế nhẹ nhàng, khoan thai…=> Môi trường sinh hoạt cộng đồng khác nhau tạo nên những diện mạo không giống nhau của tác phẩm VHDG ngay cả khi đó cùng một thể loại. II- HÖ thèng v¨n häc d©n gian ViÖt Nam: Gåm cã: 1- ThÇn tho¹i. 2- Sö thi. 3- TruyÒn thuyÕt. 4- Cæ tÝch. 5- TruyÒn ngô ng«n 6- Tuyện cười 7- Tôc ng÷. 8- Câu đố. 9- Ca dao. 10- VÌ. 11- TruyÖn th¬. 12- ChÌo ( Ngoµi chÌo, s©n khÊu d©n gian cßn cã nh÷ng h×nh thøc kh¸c nh­ tuång d©n gian, móa rèi, c¸c trß diÔn mang tÝnh truyÖn). III- Nh÷ng gi¸ trÞ c¬ b¶n cña v¨n häc d©n gian ViÖt Nam: 1.VHDG lµ kho tri thøc v« cïng phong phó vÒ đời sống các dân tộc: - VHDG có giá trị lớn về mặt nhận thức, bởi đó là kho táng tri thức về về nhiều lĩnh vực trong đời sống con người, dân tộc. Nghĩa là đọc VHDG ta có thể nạp những kiến thức về nhiều mặt: về tự nhiên, xã hội, kinh nghiệm sản xuất, quan điểm, suy nghĩ của nhân dân, ông cha ta ngày trước… 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×