Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Bài soạn GA VAN 12- THUY (05-01)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 203 trang )

Giáo án số: 01 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 37
Tên bài giảng: T. 38
ễN TP VN HC
(Tiết 1)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm đợc một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nớc ngoài trong
chơng trình Ngữ văn 12, tập I. Vận dụng linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.
- Rèn luyện năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tợng, ngôn
ngữ văn học.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: - Ni dung, ngh thut AI T TấN CHO DềNG SễNG?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Giáo viên Hsinh
I. Nội dung ôn tập
1. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến
hết thế kỷ XX
a) Chặng đờng 1945 - 1954


- Văn học phản ánh đợc không khí hồ hởi vui sớng đặc biệt của
nhân dân ta khi Đất Nớc vừa giành đợc độc lập.
Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến
chống Pháp. Văn học gắn bó với đời sống cách mạng và kháng
chiến, tập trung khám phá sức mạnh và phẩm chất tốt đẹp của quần
chúng nhân dân, thể hiện ở niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tơng
lai tất thắng của cuộc kháng chiến.
+ Truyện ngắn và ký, tiêu biểu : Một lần tới thủ đô và Trận phố
Ràng của Trần Đăng, Đôi mắt, Nhật ký ở rừng của Nam Cao, Làng
14
Hoạt động 1 -
Tổ chức hệ
thống hóa kiến
thức
1. Quá trình phát
HS đọc
các câu
hỏi
trong
SGK.
của Kim Lân, Vùng mỏ của Võ Huy Tâm, Xung kích của Nguyễn
Đình Thi, Đất nớc đứng lên của Nguyên Ngọc.
+ Thơ ca : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Lên núi của Hồ Chí
Minh, Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm, Tây Tiến của Quang
Dũng, Nhớ của Hồng Nguyên, Cá nớc, Việt Bắc của Tố Hữu...
+ Kịch : Bắc Sơn của Nguyễn Huy Tởng, Chị Hoài của Học Phi.
b) Chặng đờng 1955 - 1964
+ Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát nhiều vấn đề, phạm vi trong
xã hội. Các tác phẩm tập trung khai thác đề tài kháng chiến chống
Pháp và hiện thực đời sống trớc cách mạng tiêu biểu : Tranh tối

tranh sáng của Nguyễn Công Hoan Sống mãi với thủ đô của Nguyễn
Huy Tởng,... Viết về đề tài xây dựng CNXH : Sông Đà của Nguyễn
Tuân, Bốn năm sau của Nguyễn Huy Tởng,...
+ Thơ ca : Gió lộng của Tố Hữu, ánh sáng và phù sa của Chế Lan
Viên...
+ Kịch : Ngọn lửa của Nguyễn Vũ, Chị Nhàn của Đào Hồng
Cẩm...
c) Chặng đờng từ 1965 - 1975
+ Chủ đề : Yêu nớc, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng tiêu biểu nh Ngời
mẹ cầm súng của Nguyễn Thị, Rừng xà nu của Nguyễn Trung
Thành...
+ Truyện kí : Nguyễn Tuân, Nguyễn Thành Long,... khuynh hớng
mở rộng và đào sâu hiện thực đồng thời bổ sung và tăng cờng chất
suy t, chính luận nh Ra trận, Máu và hoa của tố Hữu, Hoa ngày th-
ờng, chim báo bão của Chế Lan Viên, Đầu súng trăng treo của Chính
Hữu,... xuất hiện những đóng góp của một số nhà thơ trẻ thời chống
Mĩ nh Phạm Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm,...
d) Chặng đờng từ 1975 đến hết thế kỉ XX
+ Đổi mới thơ ca tiêu biểu nh Chế Lan Viên. Hiện tợng mở rộng
thơ ca sau năm 1975 là một trong những thành tựu nổi bật của thơ ca
giai đoạn này : Những ngời đi tìm tới biển của Thanh Thảo, Đờng tới
thành phố của Hữu Thỉnh, Trờng ca s đoàn của Nguyễn Đức Mậu,...
+ Một số cây bút bộc lộ ý thức muốn đổi mới cách viết mới về
chiến tranh, cách tiếp nhận hiện thực đời sống : Đất trắng của
Nguyễn Trọng oánh,...
Từ năm 1986, văn học gắn bó với cuộc sống hằng ngày. Phóng sự
xuất hiện đề cập văn xuôi thực sự khởi sắc với tập truyện ngắn Chiếc
thuyền ngoài xa, Cỏ lau của Nguyễn Minh Châu...
- Từ sau năm 1975 kịch nói phát triển mạnh mẽ nh Hồn trơng ba, da
hàng thịt của Lu Quang Vũ, Mùa hè ở biển của Xuân Trình...

2. Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 1975
a) Văn học vận động theo khuynh hớng cách mạng hoá, mang
đậm tính dân tộc sâu sắc.
10
triển của văn
học Việt Nam từ
năm 1945 đến
hết thế kỷ XX
những giai đoạn
và thành tựu chủ
yếu của từng
giai đoạn.
Những đặc điểm
Suy
nghĩ, trả
lời câu
hỏi.
Nghe,
ghi
chép.
HS c
vn bn
Đây là một đặc điểm nói lên bản chất của văn học Việt Nam (1945 -
1975) văn học giai đoạn này thống nhất về nhiều mặt phụng sự
kháng chiến và có tinh thần nhân dân sâu sắc.
b) Văn học gắn bó mật thiết với vận mệnh chung của đất nớc
Văn học tập trung vào 2 đề tài chính đó là : Tổ quốc và chủ nghĩa
xã hội
Đây cũng là một đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam (1945 -
1975). Văn học giai đoạn này gắn bó với vận mệnh chung của Đất

Nớc của cộng đồng dân tộc. Đề tài bao trùm của văn học là Tổ Quốc
và chủ nghĩa xã hội
c) Văn học phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận
động và phát triển của cách mạng
Kết hợp giữa khuynh hớng sử thi và khuynh hớng lãng mạn.
Đây là một đặc điểm thể hiện khuynh hớng thẩm mỹ của văn học
Việt Nam những năm 1945 - 1975. Văn học giai đoạn này mang
đậm tính sử thi và chất lãng mạn, thấm đợm chất anh hùng ca, tạo
nên vẻ đẹp riêng, mang đậm tính thời đại. Khuynh hớng sử thi và
cảm hứng lãng mạn đã đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh hiện thực đời
sống trong quá trình vận động và phát triển của văn học giai đoạn
này
3. Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Nguyễn ái
Quốc- Hồ Chí Minh
- Hồ Chí Minh coi nghệ thuật là thứ vũ khí chiến đấu lợi hại
phụng sự cho sự nghiệp cách mạng : Quan điểm này bộc lộ rõ trong
Tuyên ngôn nghệ thuật :
Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong
(Cảm tởng đọc thiên gia thi)
Sau này trong Th gửi của hoạ sỹ nhân dịp triển lãm hội hoạ năm
1951 Ngời lại khẳng định : Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt
trận, anh chị em là chiến sỹ trên mặt trận ấy.
- Hồ Chí Minh luôn chú trọng tính chân thật và tính chân thật của
văn chơng, Ngời coi tính chân thật nh một thớc đo giá trị của văn ch-
ơng nghệ thuật. Ngời nhắc nhở ngời nghệ sĩ Nên chú ý phát huy cốt
cách dân tộc và đề cao sự sáng tạo, chớ gò bó họ vào khuôn làm mất
vẻ sáng tạo.
- Khi cầm bút, Hồ Chí Minh bao giờ cũng xuất phát từ mục đích, đối
tợng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm văn

học. ngời luôn tự đặt câu hỏi : Viết cho ai?(đối tợng) Viết để làm
gì ?( mục đích). Sau đó mới quyết định Viết cái gì ?(nội dung) và
viết Nh thế nào (hình thức). Chính vì chú ý từ một cách toàn diện
từ đối tợng tiếp nhận, mục đích sáng tác đến nội dung và hình thức
10
cơ bản của văn
học Việt Nam từ
1945 1975
Tổ chức ôn tập
về quan điểm
sáng tác văn học
nghệ thuật của
Nguyễn ái
Quốc - Hồ Chí
Minh? Chứng
minh mối quan
hệ có tính nhất
quán của quan
điểm sáng tác
với sự nghiệp
văn học của ng-
ời.
(sgk).
Thảo
luận
theo
nhóm.
HS tng
nhúm
tr li.

Suy
nghĩ, trả
lời câu
hỏi.
Nghe,
ghi
chép.
Suy
nghĩ, trả
lời câu
hỏi.
của tác phẩm nên sáng tác của Ngời chẳng những có t tởng sâu sắc
nội dung thiết thực mà còn có hình thức nghệ thuật sinh động, phong
phú đa dạng.
Chứng minh mối quan hệ có tính chất nhất quán giữa quan điểm
sáng tác của Hồ Chí Minh với sự nghiệp văn học của Ngời :
VD : Chẳng hạn truyện ngắn Vi hành đợc Ngời sáng tác vào đầu
năm 1923 nhằm vạch trần tội ác của tên vua bù nhìn Khải Định
trong chuyến đi Pháp nhục nhã của hắn, năm 1922 dự cuộc đấu xảo
thuộc địa ở Macxây.
Lấy việc tố cáo lật tẩy tính chất bù nhìn, tay sai dơ dáy của nhân vật
nói trên làm mục đích, cho nên tinh thần châm biếm, đả kích đã trở
thành linh hồn của tác phẩm. Tinh thần ấy thấm vào toàn bộ tác
phẩm (từ giọng văn khắc hoạ hình tợng nhân vật, đến mọi chi tiết
của tác phẩm).
Tác phẩm đợc viết ra nhằm mục đích hớng tới độc giả ngời Pháp và
những ngời biết tiếng Pháp cho nên phải viết bằng một bút pháp
Châu Âu hiện đại.
Nghe,
ghi

chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung
(T)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Khái quát lại kiến thức Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK.
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng năm 2008
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 02 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 38
Tên bài giảng: T. 39
ễN TP VN HC
(Tiết 2)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm đợc một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam và văn học nớc ngoài
trong chơng trình Ngữ văn 12, tập I. Vận dụng linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.
- Rèn luyện năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tợng, ngôn
ngữ văn học.
- Cú ý thc yờu mn nn vn hc hin i.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.

Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra:
Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỷ XX?
Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của GV và HS
Giáo viên Học sinh
I. Nội dung ôn tập
4. Tuyên ngôn độc lập
a) Mục đích đối tợng của Tuyên ngôn độc lập
- Mục đích
+ Khẳng định quyền lợi tự do độc lập của dân tộc Việt Nam
+ Cuộc tranh luận ngầm vạch trần luận điệu xảo quyệt của kẻ
địch và d luận quốc tế
- Đối tợng hớng đến của bản tuyên ngôn
+ Nhân dân thế giới
+ Đồng bào cả nớc
+ Bọn đế quốc Anh, Mĩ, thực dân Pháp.
b) Làm rõ Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận

mẫu mực vừa là một áng văn chan chứa tình cảm lớn.
32
8
Tổ chức ôn tập
tác phẩm
Tuyên ngôn độc
lập.
Hớng dẫn học
sinh trả lời câu
hỏi SGK.
Đặt câu hỏi:
HS đọc câu
hỏi SGK.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
- Tuyên ngôn độc lập là một áng văn chính luận mẫu mực :
+ Lập luận chặt chẽ trong toàn bài :
Trích dẫn 2 văn bản tuyên ngôn của Pháp, Mĩ đồng thời suy
rộng ra vấn đề độc lập dân tộc bên cạnh quyền con ngời và
quyền công dân.
+ Luận điểm xác đáng có sức thuyết phục. Tố cáo sự chà đạp
chân lí đó của thực dân ở Việt Nam, đặc biệt là lợi dụng lá cờ tự
do, bình đẳng, bác ái. Lên án sự phản bội trắng trợn, đê hèn,
vong ân bội nghĩa của chúng, khẳng định quyền tự chủ chính
đáng của nhân dân Việt Nam.
+ Lời lẽ đanh thép, giọng văn hùng biện
Sức mạnh của lí lẽ chính là sự thật. Tác giả đã dùng hàng loạt
thực tế lịch sử để chứng minh thực dân Pháp đã không bảo hộ
đợc Việt Nam, thực dân Pháp đã phản bội Việt Nam, TD Pháp đã

reo rắt nhiều tội ác với nhân dân Việt Nam.
Dùng thực tế để khẳng định : Sự độc lập của Việt Nam phù
hợp với lẽ phải và công lý và đạo lý.
- Tuyên ngôn độc lập còn là một áng văn xúc động lòng ngời.
Chất văn của tác phẩm đợc bộc lộ qua tấm lòng của Bác đối với
nớc nhà, dân tộc gây xúc động sâu sắc tới ngời nghe. Đó là lòng
yêu nớc nồng nàn và lòng tự hào dân tộc mãnh liệt, khát vọng
độc lập, tự do với ý thức quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy. Tất cả đã đợc thể hiện trên từng câu chữ nhất là giọng văn
vừa thiết tha, vừa hùng hồn, đanh thép.
+ Ngôn ngữ chính xác, giàu sắc thái biểu cảm, từ ngữ chọn lọc
súc tích. Dùng hàng loạt động từ chính xác giàu sắc thái biểu
cảm, điệp từ, điệp ngữ có tính khẳng định nhấn mạnh.
5. Tố Hữu
Tố Hữu là một trong số những nhà thơ lớn của nền thơ hiện đại
Việt Nam, Tố Hữu là nhà thơ trữ tình - chính trị
- Tố Hữu là một thi sỹ - chiến sĩ, một kiểu mẫu nhà văn - chiến
sĩ thời đại cách mạng.
- Thơ ông trớc hết nhằm phục vụ cuộc đấu tranh cách mạng,
cho những nhiệm vụ chính trị cơ bản của mỗi giai đoạn cách
mạng.
- Tố Hữu đã đem đến cho dòng thơ cách mạng một tiếng nói
trữ tình mới với những cảm xúc, tình cảm mang tính cụ thể, trực
tiếp nói cái tôi cá thể bừng sáng và thức tỉnh sâu sắc lí tởng cách
mạng. Một cái tôi riêng t có sự hoà hợp với cái chung - một con
ngời ở giữa mọi ngời trong cuộc đời.
- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính
trị của Đất Nớc, từ tình cảm chính trị của bản thân nhà thơ, ông
là nhà thơ của lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con ng-
ời cách mạng và cuộc sống cách mạng. ở những bài thơ hay nhất

của Tố Hữu thờng có sự kết hợp cả 3 chủ đề : Lẽ sống cách
mạng, niềm vui lớn và ân tình cách mạng. Trong thơ Tố Hữu chủ
yếu là cái tôi dân tộc và cách mạng.
- Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn. Đó là
cảm hứng lãng mạn cách mạng. Thơ ông tập trung thể hiện vẻ
6
Phân tích nội
dung và hình
thức của tác
phẩm để làm rõ
Tuyên ngôn độc
lập vừa là một
áng văn chính
luận mẫu mực,
vừa là một áng
văn chan chứa
những tình cảm
lớn?
Chốt ý
Tổ chức ôn tập
về thơ Tố Hữu
Đặt câu hỏi: Vì
sao nói Tố Hữu
là nhà thơ trữ
tình - chính trị.
Phân tích
khuynh hớng sử
thi và cảm hứng
lãng mạn trong
thơ Tố Hữu?


Chốt ý
Thảo luận
theo nhóm.
Học sinh
từng nhóm
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
Thảo luận
theo nhóm.
Học sinh
từng nhóm
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
đẹp lí tởng của con ngời và cuộc sống mới, thể hiện niềm tin
vững chắc vào tơng lai tơi sáng của cách mạng, của Đất Nớc, dẫu
hiện tại còn nhiều khó khăn, hi sinh gian khổ.
6. Bài thơ Việt Bắc
Nghệ thuật biểu hiện của bài thơ Việt Bắc đậm đà bản sắc dân
tộc
- Tố Hữu đã phát huy đợc nhiều thế mạnh của thể thơ lục bát
truyền thống.
+ Cấu tứ : Là cấu tứ của ca dao với hai nhân vật trữ tình ta và
mình, ngời ra đi và ngời ở lại hát đối đáp với nhau.
+ Nhà thơ rất chú ý sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao, có tác
dụng nhấn mạnh ý thơ, tạo ra nhịp thơ uyển chuyển cân xứng,
hài hoà làm cho lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc thấm sâu vào tâm t :
- Mình về rừng núi nhớ ai

Trám bùi để rụng, măng mai để già
- Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
- Về ngôn ngữ thơ :
Tố Hữu chú trọng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất giản dị,
mộc mạc nhng cũng rất sinh động để tái hiện lại một thời cách
mạng và kháng chiến đầy gian khổ mà dạt dào tình nghĩa. Đó là :
ngôn ngữ rất giàu hình ảnh cụ thể, ngôn ngữ rất giàu nhạc điệu,
thơ Tố Hữu sử dụng rất nhuần nhuyễn phép trùng điệp của ngôn
ngữ dân gian.
Tất cả tạo ra giọng điệu trữ tình nghe tha thiết, êm ái, ngọt ngào
nh âm hởng lời ru đa ta vào từng kỉ niệm và nghĩa tình thuỷ
chung.
7.Tây Tiến của Quang Dũng
Ngời lính hiện về trong hồi tởng nh một biểu tợng xa vời trong
thời gian và không gian hoài niệm không dứt một nỗi nhớ thơng
mênh mang (nhớ về, nhớ chơi vơi.)
- Ngời lính đợc miêu tả rất thực trong những sinh hoạt cụ thể
hằng ngày, trong những bớc đi nặng nhọc trên đờng hành quân
với những đói rét bệnh tật với những nét vẽ tiều tụy về hình hài
song vẫn phong phú trong đời sống tâm hồn với những khát vọng
tuổi trẻ.
Liên hệ so sánh với ngời lính trong Đồng chí để thấyđợc nét t-
ơng đồng của ngời lính vệ quốc.
- Tác giả phát hiện ra vẻ đẹp trong đời sống tâm hồn của ngời
lính.
Nhạy cảm trớc vẻ đẹp của thiên nhiên núi rừng với những cảnh
sắc độc đáo rất tinh tế : (hùng vĩ, dữ dội, phi thờng và duyên
dáng trữ tình thơ mộng).
+ Cháy bỏng khát vọng chiến công, Ôm ấp về giấc mơ đẹp về

tình yêu tuổi trẻ.
Vẻ đẹp tâm hồn của ngời lính : lãng mạn, đa tình. So sánh với
ngời lính trong đồng chí (là nông dân chất phác, bình dị gắn bó
với làng quê nghèo) để làm nổi bật nét riêng tài hoà , đa tình
lãng mạn của ngời lính Tây Tiến.
6
6
Tổ chức ôn tập
bài thơ Việt Bắc
Đặt câu hỏi:
Phân tích những
biểu hiện của
tính dân tộc
trong bài thơ
Việt Bắc của Tố
Hữu?
Chốt ý

Tổ chức ôn tập
bài thơ Tây Tiến
của Quang
Dũng.
Đặt câu hỏi:
Phân tích vẻ đẹp
của hình tợng
ngời lính trong
bài thơ Tây tiến
của Quang
Dũng?
Chốt ý

Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
- Ngời lính hiện lên chân thực, thơ mộng lãng mạn đồng thời
cũng rất hào hùng.
8. Đề tài quê hơng đất nớc qua Đất nớc (Nguyễn Đình Thi),
đoạn trích Đất nớc trong trờng ca Mặt đờng khát vọng
(Nguyễn Khoa Điềm)
Khám phá riêng từ quê hơng đất nớc
a) Nguyễn Đình Thi
- Hình ảnh đất nớc qua hai mùa thu (Mùa thu xa : đẹp, buồn/
Mùa thu nay : đẹp, vui)
- Đất nớc hào hùng trong chiến đấu.
+ Truyền thống bất khuất của ông cha
+ Căm thù giặc, chiến đấu dũng cảm
- Đất nớc vinh quang trong chiến thắng.
Tóm lại, Nguyễn Đình Thi tự hào, ngợi ca đất nớc vất vả đau
thơng, bất khuất, anh hùng trong chiến thắng chống Pháp.
b) Nguyễn Khoa Điềm
Đất nớc bắt nguồn từ những gì gần gũi nhất, thân thiết nhất và
bình dị nhất trong đời sống vật chất và đời sống tâm linh của con
ngời.
- Đất nớc đợc cảm nhận từ phơng diện địa lí và lịch sử thời
gian và không gian.
- Đất nớc là nơi thống nhất các yếu tố lịch sử, văn hoá, phong

tục.
- Từ sự cảm nhận ấy dẫn đến một thái độ đầy trách nhiệm ấy
của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Một sự cảm nhận riêng mang
tầm thời đại. T tởng đất nớc của nhân dân.
Tóm lại, Nguyễn Khoa Điềm thức tỉnh tuổi trẻ và mỗi ngời
nhận biết về cội rễ và nguồn mạch chính của Đất Nớc. Khám phá
truyền thống "đất nớc của nhân dân". Cảm xúc lắng sâu trong
nhận thức và trách nhiệm, cảm xúc lắng sâu trong nhận thức và
trách nhiệm, hình ảnh thơ đợc khơi nguồn trong ca dao thần thoại
+ Hai bài thơ ra đời trong hai thời điểm khác nhau, hai nhà thơ có
tiếng nói thời đại khác nhau và họ đã có những bản thông điệp
khác nhau về đất nớc từ những góc nhìn văn hóa khác nhau. Nh-
ng điểm gặp gỡ và hội tụ là tình yêu quê hơng đất nớc và ý thức
trách nhiệm phải giữ gìn, bảo vệ non sông đất nớc.
II. Hớng dẫn học ở nhà
Về nhà làm bài tập 7 và bài tập 11 (SGK).
6
2
Tổ chức ôn tập
về đề tài quê h-
ơng đất nớc.
Đặt câu hỏi:
Những khám
phá riêng của
mỗi nhà thơ về
đất nớc quê h-
ơng qua bài thơ
Đất nớc
(Nguyễn Đình
Thi), đoạn trích

Đất nớc trong tr-
ờng ca Mặt đờng
khát vọng
(Nguyễn Khoa
Điềm)?
Chốt ý
Tổ chức hớng
dẫn học sinh học
ở nhà.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Lắng nghe,
suy ngẫm.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Khái quát lại kiến thức Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: - Ôn lại kiến thức.
- Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra tổng hợp
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:

- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 03 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 39
Tên bài giảng: Tiết 40
Trả bài kiểm tra tổng hợp
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nắm đợc những u khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng làm bài văn tổng hợp.
- Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Tăng thêm lòng yêu thích học văn và làm văn.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Hệ thống lại các tác phẩm và giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đổ
trong HKI?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11, tập 1.
+ Các tài liệu tham khảo khác.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy
(T)

Hoạt động của Gviên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Phõn tớch v lp dn ý:
bi:
Cõu 1: Dựng cỏc kớ hiu B (bng), T (trc), Bv (bng, vn),
Niờm, i, gch nhp ghi li mụ hỡnh õm lut trong bi
th tht ngụn bỏt cỳ sau:
Thng v
Quanh nm buụn bỏn mom sụng,
Nuụi nm con vi mt chng.
Ln li thõn cũ khi quóng vng,
Eo sốo mt nc bui ũ ụng.
Mt duyờn hai n, õu nh phn,
Nm nng mi ma, dỏm qun cụng.
Cha m thúi i n bc,
Cú chng hũ hng cng nh khụng.
Câu 2 : Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
Câu 3: Tâm trạng nhớ Tây Bắc và đồng đội của tác giả
trong đoạn đầu bài thơ Tây Tiến.
Đáp án
Câu 1: Hớng dẫn học sinh ghi li mụ hỡnh õm lut trong bi
15
Hng dn phõn tớch
v lp dn ý.
Nhc li bi?

Hớng dẫn học sinh
lập dàn ý.
HS nhắc lại
đề bài.

Lên bảng
chữa bài.
th Thơng vợ.
Câu 2: Đảm bảo các ý sau :
- Về nội dung, Việt Bắc tiếp nối mạch nguồn ân nghĩa
"uống nớc nhớ nguồn" của dân tộc.
- Về nghệ thuật : Việt Bắc đợc viết theo thể thơ truyền
thống (lục bát) với giọng ngọt ngào mang âm hởng ca dao;
sử dụng những biện pháp tu từ quen thuộc ; lối cấu tứ theo
hình thức đối đáp trong hát giao duyên ; sử dụng hai từ
"mình" và "ta" quen thuộc trong ca dao,
Câu 3: Phân tích đoạn thơ cần làm rõ cảm xúc chủ đạo
(nhớ) và mạch cảm xúc, tâm trạng của tác giả (nhớ rừng núi
hùng vĩ, dữ dội ; nhớ những phút dừng chân ; nhớ những ng-
ời đồng đội,). Phân tích các hình ảnh thơ, việc sử dụng từ
ngữ, các biện pháp tu từ, cách ngắt nhịp, phối hợp thanh
điệu, thủ pháp tơng phản, để làm rõ giá trị của bút pháp
lãng mạn trong việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
II. Nhn xột, ỏnh giỏ, tr bi:
1. Nhn xột, ỏnh giỏ:
a. u im:
- V ni dung:
+ Cỏc bi vit ó c gng lm rừ lun , nờu c cỏc ý c
bn.
+Liờn h m rng.
- V k nng :
+ a phn nhn din ỳng v hiu ch ý ca .
+ Vn dng c k nng phõn tớch v phỏt biu cm ngh.
+ B cc bi vit rừ rng, dựng t, t cõu, dng on a
phn t yờu cu..

b. Khuyt im:
- V ni dung:
+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không
hợp lí.
+ Mt s bi vit cha lm rừ c lun do thiu kin
thc.
+ Cha nhỡn nhn vn trờn cỏc phng din hoc cha
liờn h m rng.
- V k nng:
+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha phù
hợp với từng ý.
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.
+ Diễn đạt cha tốt, còn dùng từ viết câu sai, diễn đạt tối
nghĩa, trùng lặp,
+ Mt s bi vit cũn mc nhng li khỏ s ng v chớnh
t.
2. Tr bi:
III. Sa li in hỡnh:
1. Li chớnh t:
10
4
Chữa câu 1?
Chữa bài.
Yêu cầu của đề bài
câu 2, 3 là gì?
Chốt ý.
Nhn xột, ỏnh giỏ,
tr bi cho hc sinh.
Nhn xột, ỏnh giỏ.
Tr bi vit cho hc

sinh.
Nêu nhng li sai
in hỡnh ca lp.
ra cỏch cha?
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Nghe, ghi
chép.
Lắng nghe,
ghi nhớ.
Lớp trởng
trả bài.
Nghe, ghi
chép.
2. Dựng t, din t:
- Dựng t:
- Ng phỏp:
IV. Lấy điểm
5
Gọi điểm vào sổ.
Đọc điểm.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
HS đọc kĩ lời nhận xét của GV và tự chữa lỗi

Phát vấn Suy nghĩ, khắc sâu

V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Trao i bi rỳt kinh ngim, đc k li phờ, t sa li.
- Những bài có điểm dới 5, lập lại dàn ý bài viết.
- Chuẩn bị: ễN TP LM VN
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 04 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 40
Tên bài giảng: T. 41
ễN TP LM VN
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Củng cố và hệ thống đợc các kiến thức về Làm văn trong chơng trình.
- áp dụng làm đợc các bài tập thực hành.
- Có lòng yêu thích học môn làm văn.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 05 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.

- Câu hỏi kiểm tra: L m bi tp 1, 2 trang 176 SGK.
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
1. Nghị luận về một t tởng, đạo lí.
- Thế nào là nghị luận về một t tởng, đạo lí ?
- Bài nghị luận về một t tởng, đạo lí thờng có
những nội dung nào ?
- Diễn đạt ?
- BT 2 SGK (tr. 22).
2. Nghị luận về một hiện tợng đời sống.
- Thế nào là nghị luận về một hiện tợng đời sống?
- Bài nghị luận về một hiện tợng đời sống thờng có
những nội dung nào ?
- Diễn đạt ?
- BT 2 SGK (tr. 69).
3. Nghị luận về một một bài thơ, đoạn thơ.
- Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
- Đối tợng?
- Bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ thờng có
những nội dung nào ?
- BT SGK (tr. 86).
5
5
5

Hng dn hc sinh ln
lt ụn li kin thc v lm
cỏc bi tp trong SGK.
Gọi học sinh lên bảng chữa
bài.
Y/c HS dới lớp theo dõi,
cho ý kiến.
Suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.
Học sinh lên
bảng chữa
bài.
HS dới lớp
theo dõi, cho
ý kiến.
4. Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
- Thế nào là nghị luận về một ý kiến bàn về văn
học?
- Đối tợng?
- Bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học th-
ờng có những nội dung nào ?
- BT 2 SGK (tr. 93).
5. Phát biểu theo chủ đề.
- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?
- Để phát biểu theo chủ đề có hiệu quả, cần có
những điểm lu ý gì?
- BT 1 SGK (tr. 116)
6. Luyện tập vận dụng kết hợp các phơng thức
biểu đạt trong bài văn nghị luận.
- Ôn lại lí thuyết.

- Làm các bài tập trong sách bài tập.
7. Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập
luận.
- Ôn lại lí thuyết.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
5
5
5
4
Nhn xột, cha bi.
Tập trung
làm bài, chữa
bài, ghi chép
nội dung
chính.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Hớng dẫn HS làm các BT còn lại Hớng dẫn Suy nghĩ, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập: - Hc bi c, làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Chun b bi mi: ễN TP TING VIT
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 05 tháng 12 năm 2010

Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 05 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 41
Tên bài giảng: T. 42
ễN TP TING VIT
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Tỏi hin kin thc v vn dng lm cỏc bi tp c th.
- Cú k nng ụn li kin thc chun b cho bi KT.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 15 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: C lp viết bài.
- Câu hỏi kiểm tra: Trong bi trc nghim
III. giảng bài mới: Thời gian: 24 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
1. Gi gỡn s trong sỏng ca Ting Vit
- Nhng phng din biu hin ca s trong sỏng
ca TV?
- Trỏch nhim gi gỡn s trong sỏng ca TV?
BT 1, 2 SGK tr. 44,45

2.Phong cỏch ngụn ng khoa hc
- KN phong cỏch ngụn ng khoa hc, Cỏc loi VB
KH chớnh?
- c trng ca phong cỏch ngụn ng khoa hc?
BT 1, 2 SGK tr. 76
3. Lut th
- KN v Lut th?
4
4
6
Hng dn hc sinh ln l t
ụn li kin thc v lm cỏc bi
tp trong SGK.
Gọi học sinh lên bảng chữa
bài.
Y/c HS dới lớp theo dõi, cho
ý kiến.
Nhn xột, cha bi.
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Học sinh
lên bảng
chữa bài.
HS dới lớp
theo dõi,
cho ý kiến.
Tập trung
- Mt s th th truyn thng?
BT SGK tr. 107

BT 1, 2 SGK tr. 127
4. Thc hnh mt s phộp tu t ng õm
- To nhp iu võm hng cho cõu.
- ip õm, ip vn, ip thanh
5. Thc hnh mt s phộp tu t cỳ phỏp
- Ph ộp lp cỳ phỏp.
- Phộp lit kờ.
- Phộp chờm xen
5
5
làm bài,
chữa bài,
ghi chép nội
dung chính.
Nghe, ghi
chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Khỏi quỏt kin thc. Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Lm cỏc BT cũn li
- Chun b tit sau kim tra HKI.
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:

- Học sinh:.
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 06 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 35
Tên bài giảng: T. 45
NGI LI ề SễNG
(Tiết 1) - Nguyn Tuõn
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nhn rừ v yờu quý hn v p ca thiờn nhiờn t nc v con ngi lao ng Vit Nam.
- Biết cách phân tích một tác phẩm tuỳ bút.
- Cm phc, mn yờu ti nng sỏng to ca Nguyn Tuõn, ngi ngh s uyờn bỏc, ti hoa ó dựng vn
chng khỏm phỏ v ca ngi v p ca nhõn dõn v T quc.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 0 phút.
III. giảng bài mới: Thời gian: 40 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy T Hoạt động của gviên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I/ Tiu dn.
1. Tỏc gi Nguyn Tuõn : (Xem li phn TD bi Ch

ngi t tự, SGK Ng vn 11, tp I, tr 107).
2. Tỏc phm Ngi lỏi ũ sụng :
- Xut x: Bi tựy bỳt c in trong tp Sụng (1960).
- Hon cnh ra i: Thnh qu thu hoch c trong
chuyn i gian kh v ho hng ti min Tõy Bc rng
ln, xa xụi.
- Tiờu biu cho phong cỏch ngh thut c ỏo ca NT:
uyờn bỏc, ti hoa, khụng qun nhc nhn c gng khai
thỏc kho cm giỏc v liờn tng phong phỳ, bn b, nhm
tỡm ra nhng ch ngha xỏc ỏng nht.
- Cho thy din mo ca mt NT mi m, khao khỏt c
hũa nhp vi t nc v cuc i
- Cm hng ch o: Nhit tỡnh ca ngi T quc, ca ngi
nhõn dõn ca mt nh vn m trỏi tim ang trn y nim
hng khi khi thy nay mỡnh ó cú t nc, mỡnh ó
khụng cũn thiu quờ hng.
II/ c - hiu vn bn:
1. Hỡnh tng con sụng
a. Mt con sụng hung bo:
15
2
13
25
15
Hng dn HS tỡm
hiu chung v tỏc gi
v tỏc phm.
Gi 1 HS c phn
TD.
Ngi lỏi ũ sụng

c sỏng tỏc trong
hon cnh no?
Diễn giảng: Thiờn tựy
bỳt ó k tha nhng
nột riờng bit, c sc
no trong phong cỏch
ngh thut ca NT v
ti, ngun cm
hng, th loi v n/
ng.
Phỏt biu cm hng
ch o ca tỏc
phm?
Hng dn HS tỡm
hiu hỡnh tng con
sụng hung bo:
Tỏi hin
kin thc
v trỡnh
by.
1 HS c,
c lp theo
dừi. - Nờu
th loi v
xut x.
- Trỡnh by
hon cnh
sỏng tỏc.
Suy ngh
tr li.

1-2 HS c,
c lp theo
dừi.
- Hung bạo: những đoạn sông không bằng phẳng, nguy
hiểm
- Sự thể hiện tính cách hung bạo:
+ Đó là hàng loạt con thác
73 con thác có tên
trong đó có những con thác độc dữ và nguy hiểm
giống nh kẻ thù số một
+ Có những đoạn rất huyền bí , hoang sơ
DC: Hùng vĩ của sông đà....
ở quãng này, lòng sông đà hẹp đến mức đứng bên
này bờ có thể nhẹ tay ném hòn đá sang bờ bên kia
Ngồi trong khoang đò đang mùa hè mà vẫn thấy
lạnh........
+ Có những quãng sông có những cái hút nớc
ghềnh tiếng át loang dài hàng cây số
tà Mờng Lát: có những cái hút nớc giống nh giếng
bê tông
+ Tiếng thác nớc: lúc nào cũng gầm réo nh oán trách, van
xin, khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo
có lúc nó lại giống nh 1000 con trâu mộng
+ Đá trên sông: Hòn chìm, hòn nổi, cả một chân trời đá.
đá mai phục, đá bày thạch trận trên sông
- Nghệ thuật:
+ Miêu tả những nét hung bạo của Sông Đà, nhà văn dùng
nghệ thuật trạm khắc, vừa so sánh, liên tởng tới những
cảnh thiên nhiên lớn lao đến những cảnh gần gũi, từ nét
tĩnh sang nét động , từ vật vô tri biến thành vóc dángcủa

con ngời có tâm địa
+ Mục đích: muốn nhấn mạnh những thử thách ghê gớm
của thiên nhiên đối với con ngời. Qua đó, khẳng định vừa
là sức mạnh, vừa là tài hoa của con ngời
->Biu tng v sc mnh d di v v p hựng v ca
thiờn nhiờn t nc.
->Bc kỡ ti trong lnh vc s dng ngụn t (s phỏ cỏch
m ngoi tr cỏc tay bỳt thc s ti hoa, khụng ai lm ni).
b. Mt con sụng tr tỡnh:
- Con sụng tuụn di nh mt ỏng túc tr tỡnh,...
- Con sụng ging nh mt c nhõn lõu ngy gp li.
- Nng cng giũn tan v c hoe hoe vng mói cỏi sc
ng thi yờn hoa tam nguyt
- Mi thuyn lng l trụi trờn dũng nc lng l nh
thng nh nh.
- Con hu th ng trờn ỏng c sng nh bit ct lờn cõu
hi khụng li.
- B sụng hoang di v hn nhiờn nh mt b tin s,
phng pht ni nim c tớch.
- Vo mựa xuõn: nc sụng cú sc xanh - xanh ngc
bớch.
- Mi thu v: l l chớn nh da mt ngi bm i vỡ
ru ba.
10
Gi HS c cỏc on
vn trang 186,187.
+ Tỏc gi ó khc ha
s hung bo y trờn
nhiu dng v. Ch ra
nhng dng v ú?

+ din t chớnh
xỏc v sinh ng
nhng gỡ NT quan sỏt
thy v s hung bo
ca dũng sụng, tỏc gi
ó s dng nhiu chi
tit NT c ỏo?
Nu phi cho mt li
nhn xột ngn gn v
kh nng s dng
ngụn t ca NT, em
s núi th no?
Chốt ý
Gi 1 HS c cỏc
on vn trang 190,
191.
Nờu vn v t chc
cho HS tho lun:
Cỏch vit ca nh vn
ó thay i th no
khi chuyn sang biu
hin sụng nh mt
dũng chy tr tỡnh?
Dn chng minh ho?
(Cõu 3, SGK)
Suy ngh
tr li.
Suy ngh
tr li.
Suy ngh

tr li.
Nghe, ghi
chép.

1-2 HS c,
c lp theo
dừi.
Lng nghe,
gúp ý kin
trao i
S ti hoa ó em li cho ỏng vn
nhng trang tuyt bỳt.
To dng nờn c mt khụng gian tr tỡnh sc khin
ngi c say m, ngt ngõy.
GV cht li ý chớnh Nghe, ghi
chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Tỏc gi, Xut x, Hon cnh ra i ca TP.
- Hỡnh tng con sụng hung bạo và trữ tình.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 1 phút.
* Câu hỏi và bài tập: Chun b T.2.
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:

- Học sinh:.
Ngày 10 tháng 12 năm 2010
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 07 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 45
Tên bài giảng: T. 46
NGI LI ề SễNG
(Tiết 2) - Nguyn Tuõn
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Nhn rừ v yờu quý hn v p ca thiờn nhiờn t nc v con ngi lao ng Vit Nam.
- Biết cách phân tích một tác phẩm tuỳ bút.
- Cm phc, mn yờu ti nng sỏng to ca Nguyn Tuõn, ngi ngh s uyờn bỏc, ti hoa ó dựng vn
chng khỏm phỏ v ca ngi v p ca nhõn dõn v T quc.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra:
- Tỏc gi, Xut x, Hon cnh ra i ca TP?
- Hỡnh tng con sụng hiện lên ntn?
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:

Nội dung giảng dạy T Hoạt động của gviên và học sinh
Giáo viên Học sinh
II/ c - hiu vn bn:
2. Hỡnh tng ngi lỏi ũ trong cuc chin u vi
con sụng hung bo:
* Tớnh cht cuc chin: khụng cõn sc
+ Sụng : súng nc hũ reo quyt vt nga mỡnh thuyn;
thch trn vi 3 lp trựng vi võy ba, c trn gi bi
nhng hũn ỏ ng ngc, hn ho v nham him d
di, him c vi sc mnh c nõng lờn hng thn
thỏnh.
+ Con ngi: nh bộ, khụng h cú phộp mu, v khớ trong
tay ch l chic cỏn chốo trờn mt con ũ n c ht ch
lựi.
* Cuộc chiến đấu của ngời lái đò:
Trải qua 3 chặng:
- Trùng vi 1:
20
Hng dn HS tỡm
hiu hỡnh tng ngi
lỏi ũ trong cuc
chin u vi con
sụng hung bo:
Gi HS c on
miờu t 1 quóng thu
chin mt trn sụng
.
Phõn tớch hỡnh tng
ngi lỏi ũ trong
cuc chin vi con

sụng hung bo?
Gi ý:
+ Thot nhỡn, em cú
Lng nghe,
phỏt biu ý
kiến trao
i

+ Sóng nớc, đá sông hò la vang dậy và bẻ gẫy cán chèo
+ Ông đò nén đau, hai chân kẹp chặt lấy cuống lái vẫn chỉ
huy con thuyền vợt thác
- Trùng vi thứ 2:
+ Tăng thêm cửa tử, cửa sinh, bố chí lệch sang bờ hữu
ngạn
+ Ông đò: ông nh chỉ huy dày dạn nắm chắc binh pháp
thần sông, thần đá. Nên ông cỡi lên thác sông Đà, cỡi
đến cùng nh cỡi Hổ, ghì lái phóng nhanh vào cửa sinh....
- Trùng vi thứ 3:
+ ít cửa hơn, trái phải đều là luồng chết, cửa sóng giữa con
thác
+ Ông phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa vút,
vút...thế là hết thác
* Kt qu: Thỏc d ó khụng chn bt c con thuyn;
con ngi chin thng sc mnh thn thỏnh ca t nhiờn.
+ Con ngi ci lờn thỏc ghnh, xộ toang ht lp ny n
lp kia ca trựng vi thch trn; ố sn c súng giú, nm
cht cỏi bm súng m thun phc s hung hón ca dũng
sụng.
+ Nhng thng ỏ tng phi l s tiu nghu, tht vng
qua b mt xanh lố.

- Nguyờn nhõn lm nờn chin thng: s ngoan cng, dng
cm, ti trớ, chớ quyt tõm v nht l kinh nghim ũ giang
sụng nc, lờn thỏc xung ghnh.
* Nhn xột:
- Dới ngòi bút tài hoa của NT ngời lái đò Sông Đà
trong trận chiến đấu leo ghềnh vợt thác hiện lên hiên
ngang đẹp đẽ nh một thiên tài vừa phi thờng vừa bình th-
ờng, khiêm tốn. Đấy là con ngời lao động, làm chủ cuộc
sống, làm chủ thiên nhiên trong lòng cháy bỏng một khát
vọng chinh phục chế ngự thiên nhiên
- miêu tả cực tả cuộc vợt thác, NT đã tung ra một đội quân
ngôn ngữ vô cùng phong phú cùng đội quân kiến thức vô
cùng uyên bác trong nhiều lĩnh vực: thể thao, lịch sử...Từ
ngữ câu văn biến ảo, tài hoa, phù hợp với sự biến ảo của
Sông Đà
=>Khỳc hựng ca ca ngi con ngi,
ca ngi ý chớ ca con ngi, ca ngi lao ng vinh quang
ó a con ngi ti thng li trc sc mnh ta thỏnh
thn ca dũng sụng hung d. ú chớnh l nhng yu t lm
nờn cht vng mi ca nhõn dõn Tõy Bc v ca nhng
ngi lao ng núi chung.
III / Kết luận:
- Tỏc phm: Ngi ca v p va kỡ v, ho hựng, va tr
tỡnh, th mng ca thiờn nhiờn v nht l ca con ngi lao
ng bỡnh d min Tõy Bc
4
nhn xột gỡ v tớnh
cht ca cuc chin?
+ Kt qu ra sao?
+ Nguyn Tuõn cho

thy nguyờn nhõn lm
nờn chin thng ca
con ngi cú h bớ n
khụng? ú chớnh l
iu gỡ?
Hóy ct ngha vỡ sao,
trong con mt ca NT,
thiờn nhiờn Tõy Bc
quý nh vng nhng
con ngi Tõy Bc
mi tht xng ỏng l
vng mi ca t
nc ta?
GV thuyt ging
Phỏt hin nột c ỏo
trong cỏch khc ho
nhõn vt ụng lỏi ũ?
Cú th xem NLS
nh mt khỳc hựng
ca, ca ngi iu gỡ?
Hng dn HS tng
kt bi hc
Ngi lỏi ũ sụng
Phỏt biu
cm nhn.

Nờu kt
qu.
Nờu
nguyờn

nhõn
Ct ngha
theo cỏch
cm nhn
ca bn
thõn.
Lng nghe
v ghi v.
Phỏt hin
v tr li.
Suy ngh
tr li.
- Tỏc gi Nguyn Tuõn:
+ Tỡnh yờu t nc say m, thit tha.
+ Lao ng ngh thut nghiờm tỳc, cn cự, cụng phu.
+ Ti hoa, uyờn bỏc trong vic dựng ch ngha.
* Ghi nh - SGK
ngi ca iu gỡ?
Qua tỏc phm, em cú
th rỳt ra c iu gỡ
v tỏc gi Nguyn
Tuõn?
Gi HS c phn Ghi
nh
Nghe, ghi
chép.
HS c
phn Ghi
nh
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.

Nội dung (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
- Hỡnh tng ngi lỏi ũ trong cuc chin u vi
con sụng hung bo.
Phát vấn Suy nghĩ, trả lời, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Hc bi c.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Chun b: chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 08 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 46
Tên bài giảng: T. 47
chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Liệt kê các lỗi thờng gặp khi lập luận.
- Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về lập luận.
- Có ý thức thận trọng để tránh lỗi về lập luận.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1

2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 0 phút.
III. giảng bài mới: Thời gian: 39 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm
1. Bài tập 1
Lỗi nêu luận điểm :
a) Đoạn văn a : Việc nêu luận điểm cha logic, phù
hợp với luận cứ : luận điểm nêu ra cảnh vật trong bài
thơ thu điếu của Nguyễn Khuyến thật là vắng vẻ
không logic với luận cứ nêu ra: ngõ trúc quanh co,
sóng nớc gợn tí...
b) Đoạn văn b : luận điểm nêu ra dài dòng, rờm rà,
không rõ ràng : Luận điểm Ngời làm trai thời xa... để
mở mày, mở mặt với thiên hạ dài dòng, không nêu đ-
ợc trọng tâm của luận điểm.
c) Đoạn văn c : Luận điểm không rõ ràng, cha logic
với luận cứ nêu ra : giữa luận điểm: VHDG ra đời
từ... phát triển với luận cứ tiếp theo Nhắc đến nó...
cuộc sống rời rạc không có sự thống nhất về nội
dung và liền mạch về liên kết đoạn văn. Hành văn cha
mạch lạc, thống nhất.

14
Tổ chức tìm hiểu và
chữa lỗi liên quan đến
việc nêu luận điểm.
Tìm hiểu những đoạn
văn SGK và cho biết việc
nêu luận điểm mắc lỗi là
gì ?
Hớng dẫn, chữa bài.
HS đọc đề
bài SGK.
Suy nghĩ,
làm bài tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
2. Bài tập 2
- ở đoạn văn a nên thay từ vắng vẻ bằng một tính từ
khác để phù hợp với các luận cứ ( gần gũi, bình dị với
GV hớng dẫn HS chữa
lại những đoạn văn trên
cho đúng.
Suy nghĩ,
làm bài tập.
cảnh làng quê Việt Nam)
- ở đoạn văn b, luận điểm chỉ cần ngắn gọn Ngời làm
trai thời xa luôn mang theo bên mình món nợ công
danh. Các luận điểm phần lớn có nội dung khái quát
và phần lớn là câu chủ đề trong đoạn văn.

- ở đoạn văn c, luận điểm cần sửa lại là : VHDG là
kho tàng kinh nghiệm của cha ông đợc đúc kết từ xa.

Chữa bài
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
II . Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ
Bài tập 1
- Lỗi nêu luận cứ : dẫn thơ sai, luận cứ đa ra không
chuẩn, cha chính xác.
- Gv cho Hs tham khảo đoạn đã sửa chữa đúng.
Bài tập 2
- Lỗi nêu luận cứ : Luận cứ đa ra không phù hợp với
luận điểm : Các luận cứ Hai Bà Trng.... cha làm rõ
luận điểm trong lịch sử chống ngoại xâm ... thời nào
cũng có .
Bài tập 3
- Lỗi luận cứ: lộn xộn, không theo một trình tự logic.
10
Tổ chức tìm hiểu lỗi
liên quan đến việc nêu
luận cứ.
Chỉ ra lỗi nêu luận cứ ở
ví dụ 1 và sửa lại cho
đúng?
Chỉ lỗi nêu luận cứ ở ví
dụ 2 và sửa chữa lại?
Tìm ra cái sai của việc

nêu luận cứ và sửa chữa
cho đúng?
Suy nghĩ,
làm bài tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
III. Lỗi liên quan đến việc vận dụng các ph ơng
pháp luận
Bài tập 1
- Lỗi về phơng pháp luận : luận cứ không phù hợp
với luận điểm.( Văn bản không thống nhất, mang rõ
đặc điểm râu ông nọ cắm cằm bà kia
(tham khảo đoạn văn mẫu)
Bài tập 2
- Lỗi : Luận cứ không phù hợp với luận điểm : các
luận cứ đều nói về cái đói và những nhân vật gắn với
cái đói nhng luận điểm nêu ra lại là Nam Cao về nông
thôn. Bởi vậy chỉ cần sửa lại luận điểm là : Nam Cao
viết nhiều về miếng ăn và cái đói. Cách sửa là có thể
viết lại luận điểm cho phù hợp với luận cứ, hoặc các
luận cứ phải làm rõ ý của luận điểm để tạo nên tính
thống hất của một văn bản.
(tham khảo đoạn văn mẫu)
10
Tổ chức tìm hiểu lỗi
liên quan đến việc vận
dụng các phơng pháp
luận.

Yêu cầu HS phân tích lỗi
về phơng pháp luận và sửa
chữa lại cho đúng.
Yêu cầu HS phân tích lỗi
và sửa chữa đoạn.
Chữa bài
Suy nghĩ,
làm bài tập.
Sửa chữa,
bổ sung.
Nghe, ghi
chép.
Bài tập 3
- Lỗi : luận điểm và luận cứ lộn xộn, không phù hợp.
(tham khảo đoạn văn mẫu)
Yêu cầu HS tìm lỗi của
đoạn và sửa chữa đoạn
văn.
Chữa bài
Suy nghĩ,
làm bài tập.
Nghe, ghi
chép.
IV. Tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Ghi nhớ - SGK. Phát vấn Suy nghĩ, khắc sâu
V. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Làm các BT còn lại trong SGK.

- Chuẩn bị giờ sau Trả bài kiểm tra HK I.
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. Tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung:
- Phơng pháp:......
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Thông qua trởng khoa giáo viên soạn
Nguyễn Văn Đồng Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 09 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 47
Tên bài giảng: T. 48

×