Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 28: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11 Tuaàn:08 Tieát ppct:28 Ngày soạn:25/09/10 Ngaøy daïy:28/09/10. GV: NGUYỄN NGỌC LIÊN. THỰC HAØNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa. Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ với các nghĩa khác nhau, chọn lựa từ thích hợp trong từng ngữ cảnh B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa. 2. Kĩ năng:Nhận biết và phân tích các nghĩa khác nhau của từ. Dùng từ theo nghĩa mới phù hợp với ngữ cảnh, lựa chọn từ đồng nghĩa khi sử dụng. Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ với các nghĩa khác nhau, chọn lựa từ thích hợp trong từng ngữ cảnh. 3. Thái độ: Có thái độ tập trung học tập nghiêm túc, tự giác, vận dụng kiến thức làm bài tập. C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các c©u hái gợi mở. Đàm thoại… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kieåm tra: GV kieåm tra baøi cũ, bài soạn của học sinh. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY - Học sinh suy nghĩa câu hỏi, bổ I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Baøi taäp 1 sung, ghi chép. Học sinh thảo a. Trong câu thơ “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”, từ lá được dùng theo luận nhóm, nhận xét trình bày ý kiến cá nhân để trả lời câu hỏi nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, màu theo định hướng của GV. xanh, hình daùng moûng, coù beà maët - Giáo viên hỏi học sinh, boå sung b. Các trường hợp khác của từ lá cho đầy đu ûchốt ý chính bổ sung +Lá: dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người cho đầy đủchốt ý chính + Lá dùng với các từ chỉ vật bằng giấy - GV đật câu hỏi, cho HS làm bài + Lá dùng với các từ chỉ vật bằng vải tập lần lượt trong SGK. + Lá dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ… - Từ lá được dùng theo nghĩa gốc + Lá dùng với các từ chỉ kim loại hay nghóa chuyeån? - Ñieåm chung: goïi teân caùc vaät khaùc nhau nhöng caùc vaät coù ñieåm gioáng - Xác định nghĩa của từ lá, cho nhau: hình dáng mỏng, dẹt như cái lá cây. Các nghĩa của từ lá có quan biết cơ sở và phương thức hệ với nhau: đều có nét nghĩa chung chỉ thuộc tính có hình dáng chuyển nghĩa của từ lá? GV moûng nhö caùi laù caây nhaän xeùt, choát laïi. 2. Bài tập 2: Có nhiều từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận thân thể người, - Đặc câu với các từ tay, chân, nhưng có thể được chuyển nghĩa để chỉ cả con người như : tay, chân, đầu, mặt, miệng, lưỡi đầu, mặt, miệng, lưỡi… Baøi taäp 2: VD thêm -Trinh sát của ta đã tóm được một cái lưỡi + Miệng kẻ sang có gang có thép - Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng của trường + Chia nửa tim mình cho đất nước - Nhaø oâng aáy coù naêm mieäng aên Đời thường rũ sạch những lo toan + Chúng nĩ chẳng cịn mong được - Đó là gương mặt mới trong làng thơ Việt Nam Một trong những điều tôi học được trong gian nan chính là đừng thoái chí, nản lòng. Lucille Ball. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11 nữa, Chặt bàn chân một dân tộc anh hùng + Năm cái đầu lố nhố từ trong bụi chui ra. - Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giaùc coù khaû naêng chuyeån nghóa chæ ñaëc ñieåm cuûa aâm thanh, tính chaát cuûa tình caûm, caûm xuùc ? Đặt câu với mỗi từ đó + Rằng anh có vợ hay chưa ? Mà anh ăn nói gió đưa ngọt ngào. - Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, nhờ? Tại sao tác giả dùng từ cậy, nhờ mà không dùng từ đồng nghĩa với các từ đó? - Giải thích lí do chọn từ? HS chia nhãm nhá ( Theo bµn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi bài tập1 cử người trình bày trước líp. - GV chốt lại . Từ đó rút ra đặc ®iÓm chung vµ mèi quan hÖ cña chóng GV ph¸t vÊn HS tr¶ lêi . - GV hướng dẫn HS làm việc cá nh©n. HS lần lượt làm bài tập trong SGK. - Caâu hoûi baøi taäp trong SGK: HS chia 6 nhãm + Nhóm1,2,3 tìm từ, đặt câu về ©m thanh + Nhóm4,5,6 tìm từ, đặt câu về t×nh c¶m - HS trao đổi thảo luận trả lời bằng bảng phụ sau đó cử người trình bày trước lớp. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: + Ngân hàng thương mại trong kinh tế + Ngân hàng máu ở ngành y + Ngân hàng đề thi trong ngành giáo dục - Phân tích nghĩa của các từ đứng, quỳ, vinh, nhục trong câu: “Chết đứng còn hơn sống quỳ”. Chết vinh hơn sồng nhục.. GV: NGUYỄN NGỌC LIÊN 3. Bài tập 3: Các từ chỉ vị giác: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi… các từ này chuyển nghĩa để chỉ - Đặc điểm của âm thanh lời nói: Nói ngọt lọt đến xương. Một câu nói chua chát. Những lời mời mặn nồng, thắm thiết - Mức độ của tình cảm, cảm xúc: Tình cảm ngọt ngào của mọi người làm tôi rất xúc động Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong tình cảm gia đình Anh aáy ñang maûi meâ nghe caâu chuyeän buøi tai 4. Baøi taäp 4 - Từ cậy và nhờ là từ đồng nghĩa, giống nhau về nghĩa:mong muốn người khác giúp mình một việc gì đó. Nhưng cậy khác nhờ ở nét nghĩa, cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ của người khác - Từ chịu đồng nghĩa với nhận, nghe, vâng, đều chỉ sự đồng ý, chấp thuận với lời người khác. + Nhận: tiếp nhận, đồng ý một cách bình thường. Các từ đó vẫn có sắc thaùi khaùc nhau: +Nghe, vâng: đồng ý, chấp thuận của kẻ dưới đối với người trên, thể hiện thái độ ngoan ngoãn, kính trọng + Chịu lời: thuận theo lời người khác, theo một lẽ nào đó mà mình có theå khoâng öng yù. 5. Baøi taäp 5 a. Chọn canh cánh, vì : Các từ khác nếu dùng chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như một đặc điểm nội dung của tác phẩm. Từ canh cánh: khắc hoạ rõ nét tâm trạng day dứt triền miên của tác giả HCM… b. Dùng từ liên can c. Các từ: bầu bạn, bạn hữu, bạn, bạn bè đều có nghĩa chung là bạn nhưng khác nhau ở chỗ: - Bầu bạn có nghĩa khái quát, chỉ cả một tập thể nhiều người, sắc thái gần với khẩu ngữ. Trong câu, chủ ngữ Việt Nam ( số ít) nên không dùng từ bầu bạn - Bạn hữu: nghĩa cụ thể, bạn thân thiết không phù hợp để nói về mối quan hệ giữa các quốc gia - Baïn beø: nghóa khaùi quaùt, saéc thaùi thaân maät, nhöng Vieät Nam( soá ít) nên không dùng từ này 6. Nhận xét: - Tính nhiều nghĩa của từ nảy sinh khi được sử dụng trong lời nói (nghĩa trong lời nói, nghĩa trong văn cảnh) theo hai phương thức ẩn dụ và hoán dụ. Do đó cần nhận biết quan hệ tương đồng giữa các đồi tượng…Cần chọn từ ngữ thích hợp với ngữ cảnh. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa. - HS học bài và soạn bài “ Ôn tập VH trung đại VN”: Heọ thoỏng, ủaựnh giá được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập. D. Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………… Một trong những điều tôi học được trong gian nan chính là đừng thoái chí, nản lòng. Lucille Ball. Lop11.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11. GV: NGUYỄN NGỌC LIÊN. Một trong những điều tôi học được trong gian nan chính là đừng thoái chí, nản lòng. Lucille Ball. Lop11.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×